KẾT LUẬN
Qua khảo sát thực trạng nhóm nghiên cứu nhận thấy phần nào làm rõ bức tranh về năng lực hội nhập của các doanh nghiệp trong ngành nông lâm nghiệp thông qua hệ thống một số chỉ tiêu đánh giá trực tiếp cũng như gián tiếp.
1. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan trong quan hệ kinh tế quốc tế và là mức phát triển cao của sự phân công lao động quốc tế. Quá trình này tác động đến tất cả các nền kinh tế trên thế giới. Nó là sự đan xen, gắn bó và phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình vừa hợp tác và đấu tranh bảo vệ lợi ích của các quốc gia.
2. Việt Nam đã chủ động và tích cực tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế trong khu vực và quốc tế. Việc gia nhập nhiều tổ chức quốc tế cũng như việc chuẩn bị trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại quốc tế thể hiện tính chủ động trong đàm phán. Hơn nữa, những sự đổi mới những chính sách trong nước theo hướng hài hòa hóa và thích hợp với những nguyên tắc và cam kết quốc tế là cơ sở để nền kinh tế Việt Nam hội nhập chủ động và có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ đem lại những cơ hội mà còn những thách thức không nhỏ đến nền kinh tế (xã hội và ngành) cũng như các doanh nghiệp.
3. Để phát huy những cơ hội và giảm thiểu những thách thức các doanh nghiệp trong ngành nông lâm nghiệp cần có sự chuẩn bị nhất định thể hiện qua năng lực hội nhập khả năng điều chỉnh linh hoạt các yếu tố về sản xuất kinh doanh trên cơ sở sử dụng hiệu quả các yếu tố thị trường để có thể phát triển bền vững.
4. Năng lực hội nhập của các doanh nghiệp trong ngành còn nhiều hạn chế về bản thân người lãnh đạo doanh nghiệp, doanh nghiệp như một thực thể sản xuất kinh doanh cũng như sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp tạo ra cho xã hội. Các doanh nghiệp trong ngành nông nghiệp thường có khả năng cạnh tranh về mạng lưới cung ứng, công nghệ vừa phải, giá thành hay chất lượng nhưng lại yếu thế trong quảng cáo tiếp thị, bao bì nhãn mác hay dịch vụ khách hàng.
5. Chỉ số cạnh tranh lớn nhất thuộc về các doanh nghiệp liên doanh sau đó là doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và công ty TNHH. Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp Nhà nước địa phương là hai loại hình doanh nghiệp có chỉ số cạnh tranh thấp. Các doanh nghiệp trong ngành hàng như hồ tiêu, cao su và hạt điều có năng lực cạnh tranh lớn hơn những doanh nghiệp của các ngành hàng khác. Số liệu điều tra cho thấy các doanh nghiệp lúa gạo và cà phê có chỉ số cạnh tranh không cao.
6. Để nâng cao năng lực hội nhập của nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp trong ngành nông nghiệp nói riêng song song với những chính sách mở cửa nền kinh tế Chính phủ cần đẩy mạnh công cuộc cải tổ trong nước nhằm thích ứng với những đòi hỏi của hội nhập: hoàn thiện môi trường kinh tế vĩ mô tạo sân chơi bình đẳng cho các thành phần kinh tế, cải tiến một cách hiệu quả các doanh nghiệp Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu hiệu quả và lành mạnh về tài chính, thúc đẩy sự phát triển các thị trường đất đai, lao động và vốn cũng như những cơ sở hạ tầng cần thiết về giao thông, đào tạo...cũng như hạ tầng thị trường và thương mại.
7. Đối với ngành nông nghiệp cần rà soát lại các chính sách để đảm bảo nguyên tắc của hội nhập kinh tế quốc tế; tái định hướng hỗ trợ đối với ngành nói chung và doanh nghiệp nói riêng đảm bảo sự phát triển bền vững thông qua đầu tư về cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên cứu và chuyển giao, cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước theo hướng đa sở hữu đa ngành nghề, v.v...
8. Xây dựng và tăng cường vai trò phối hợp hoạt động của các doanh nghiệp thông qua các tổ chức nghề nghiệp, nhất là các hiệp hội ngành hàng nhằm xây những những cơ sở hạ tầng thương mại có tính chuyên môn cao cũng như việc đảm bảo tái định hướng hỗ trợ của Chính phủ được hiệu quả và phù hợp với định chế quốc tế. Hiệp hội sẽ là những tổ chức mạnh gắn kết giữa doanh nghiệp với các cấp quản lý Nhà nước cũng như các tổ chức quốc tế và là tổ chức nghiệp đoàn bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp trước những tranh chấp kiện tụng quốc tế, v.v...
9. Đối với các doanh nghiệp cần tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, xây dựng đội ngũ cán bộ có chuyên môn sâu, hoàn thiện chiến lượng phân phối và tổ chức mạng lưới thu mua nguyên liệu và bán hàng, xây dựng và phát triển thương hiệu...
Những giải pháp trên chỉ có thể phát huy có hiệu quả khi có sự đồng bộ trong việc xây dựng chính sách cũng như những cơ chế vận hành thống nhất giữa các cấp quản lý cũng như những tác nhân trong nền kinh tế/ngành hàng trên cơ sở những lộ trình hội nhập cụ thể cho từng cấp từ Trung ương đến địa phương, từ ngành đến doanh nghiệp.
Tuy nhiên, những kết quả và kết luận được rút ra còn nhiều hạn chế xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó năng lực của các thành viên còn nhiều bất cập cũng như những thông tin số liệu thu thập từ các doanh còn thiếu cả về lượng cũng như về chất. Đặc biệt, đây là vấn đề tương đối mới còn nhiều ý kiến khác nhau về khung phân tích, phương pháp cũng như những chỉ tiêu đánh giá năng lực hội nhập của các doanh nghiệp trong ngành. Hơn nữa, việc thu thập thông tin từ các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế nên khó (nhất là các doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài) có thể có một bức tranh hoàn thiện về vấn đề đặt ra. Mặc dù vậy tài liệu này sẽ giúp cho các cơ quan liên quan trong việc xác định những vấn đề cơ bản của hội nhập trong các doanh nghiệp trong ngành cũng như đề ra những giải pháp chính sách có tính thực thi hơn.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một số chỉ tiêu SXKD của DN tại địa bàn điều tra
ĐVT: tỷ đồng
|
Tỉnh điều tra
|
Số DN
|
Số lao động
|
Tổng vốn
|
TSCĐ và ĐTDH
|
D/thu thuần
|
LN trước thuế
|
Thuế và các khoản đã nộp NS
|
Tổng số
|
Tr.đó: SXKD
|
Hải Phòng 2001
|
8
|
1694
|
119
|
74
|
42
|
39
|
1
|
0.8
|
2002
|
11
|
1781
|
208
|
179
|
51
|
50
|
1
|
1.5
|
2003
|
11
|
1702
|
283
|
242
|
63
|
61
|
0
|
1.1
|
Phú Thọ 2001
|
12
|
3155
|
382
|
67
|
63
|
62
|
-2
|
2.4
|
2002
|
15
|
3237
|
333
|
86
|
72
|
68
|
-2
|
3.0
|
2003
|
6
|
3222
|
388
|
127
|
63
|
61
|
0
|
2.0
|
Quảng Trị 2001
|
13
|
2809
|
743
|
642
|
85
|
80
|
3
|
13.9
|
2002
|
14
|
2693
|
722
|
664
|
81
|
78
|
19
|
8.0
|
2003
|
14
|
2570
|
671
|
596
|
112
|
108
|
34
|
10.8
|
Gia Lai 2001
|
37
|
14990
|
1419
|
1109
|
296
|
288
|
-72
|
49.2
|
2002
|
35
|
14130
|
1419
|
1133
|
375
|
368
|
32
|
43.9
|
2003
|
38
|
14572
|
1649
|
1295
|
437
|
432
|
88
|
19.2
|
Đắk Lắk 2001
|
83
|
29536
|
2967
|
1748
|
1136
|
1062
|
-162
|
51.0
|
2002
|
99
|
31369
|
3211
|
1896
|
1213
|
1174
|
8
|
72.6
|
2003
|
67
|
28018
|
3070
|
1862
|
1108
|
1081
|
36
|
42.9
|
Tp. HCM 2001
|
29
|
3437
|
597
|
362
|
399
|
369
|
37
|
15.4
|
2002
|
47
|
4821
|
886
|
477
|
584
|
569
|
61
|
22.8
|
2003
|
50
|
4132
|
1031
|
565
|
646
|
619
|
86
|
28.2
|
Bình Phước 2001
|
26
|
20384
|
1705
|
1280
|
472
|
466
|
27
|
67.6
|
2002
|
28
|
20830
|
1658
|
1262
|
942
|
929
|
174
|
70.7
|
2003
|
26
|
21367
|
2132
|
1353
|
1478
|
1434
|
441
|
142.2
|
Cần Thơ 2001
|
5
|
1421
|
530
|
176
|
679
|
679
|
1
|
13.1
|
2002
|
2
|
1928
|
396
|
162
|
524
|
509
|
-89
|
17.0
|
2003
|
2
|
1675
|
377
|
158
|
502
|
486
|
-2
|
18.3
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Số liệu điều tra doanh nghiệp 2001-2003
TSCĐ và ĐTDH- tài sản cố định và đầu tư dài hạn; LN-lợi nhận; NS-ngân sách
|
Phụ lục 2. Số lượng DN phân theo tỉ lệ SP chính trong tổng doanh thu
|
Loại hình doanh nghiệp
|
Dưới 50%
|
Từ 51-70%
|
Từ 71-85%
|
Từ 86- 95%
|
Trên 95%
|
DN Nhà nước Trung ương
|
0
|
2
|
6
|
3
|
8
|
DN Nhà nước địa phương
|
0
|
2
|
3
|
5
|
5
|
Công ty cổ phần
|
1
|
3
|
0
|
4
|
5
|
Công ty TNHH
|
0
|
6
|
6
|
4
|
12
|
DN tư nhân
|
0
|
3
|
1
|
3
|
5
|
DN liên doanh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Chung
|
1
|
16
|
16
|
19
|
36
|
Nguồn: Số liệu điều tra
|
Phụ lục 3 . Tỉ lệ người biết ngoại ngữ, vi tính trong DN theo địa bàn
|
Tỉnh
|
Tỉ lệ người biết ít nhất 1 ngoại ngữ (%)
|
Tỉ lệ người có thể làm việc trực tiếp với chuyên gia nước ngoài (%)
|
Tỉ lệ người sử dụng thành thạo máy vi tính (%)
|
Phú Thọ
|
0,96
|
0,96
|
2,41
|
Hải Phòng
|
2,58
|
0,83
|
5,97
|
Quảng Trị
|
9,36
|
1,97
|
14,07
|
Gia Lai
|
2,66
|
0,25
|
1,55
|
TP. Hồ Chí Minh
|
23,41
|
11,06
|
30,38
|
Bình Phước
|
1,64
|
0,26
|
0,50
|
Đắk Lắk
|
1,15
|
0,43
|
5,33
|
TP. Cần Thơ
|
0,10
|
0,00
|
3,25
|
Chung
|
8,37
|
3,53
|
11,70
|
Nguồn: Điều tra đề tài; Tỉ lệ được tính trên tổng cán bộ công nhân viên trong DN
|
Phụ lục 4. Giá thành của DN so với các đối thủ cạnh tranh
ĐVT: %
|
Loại hình DN
|
Thấp hơn
|
Ngang bằng
|
Cao hơn
|
Không biết
|
15
|
11
-
15
|
6
-
10
|
1
-
5
|
1
-
5
|
6
-
10
|
11
- 15
|
15
|
Trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN NN Tr/ương
|
|
|
26.3
|
10.5
|
36.8
|
15.8
|
5.3
|
|
|
5.3
|
DN NN đ/phương
|
6.7
|
|
20.0
|
13.3
|
33.3
|
13.3
|
6.7
|
6.7
|
|
|
Công ty cổ phần
|
7.7
|
|
|
15.4
|
38.5
|
|
|
7.7
|
7.7
|
23.1
|
Công ty TNHH
|
|
|
7.1
|
7.1
|
46.4
|
10.7
|
10.7
|
10.7
|
|
7.1
|
DN tư nhân
|
|
|
8.3
|
25.0
|
50.0
|
|
|
|
|
16.7
|
DN liên doanh
|
|
|
|
|
100.0
|
|
|
|
|
|
Chung
|
2.3
|
0.0
|
12.5
|
12.5
|
42.0
|
9.1
|
5.7
|
5.7
|
1.1
|
9.1
|
Địa bàn ngoài tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN NN Tr/ương
|
|
10.5
|
|
21.1
|
26.3
|
10.5
|
|
|
|
31.6
|
DN NN đ/phương
|
|
6.7
|
|
6.7
|
26.7
|
6.7
|
6.7
|
13.3
|
|
33.3
|
Công ty cổ phần
|
|
7.7
|
|
7.7
|
23.1
|
23.1
|
|
7.7
|
|
30.8
|
Công ty TNHH
|
|
|
10.7
|
14.3
|
21.4
|
21.4
|
7.1
|
7.1
|
|
17.9
|
DN tư nhân
|
|
|
|
33.3
|
16.7
|
16.7
|
|
|
|
33.3
|
DN liên doanh
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Chung
|
|
4.5
|
3.4
|
17.0
|
22.7
|
15.9
|
3.4
|
5.7
|
|
27.3
|
Ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN NN Tr/ương
|
|
5.3
|
15.8
|
10.5
|
|
5.3
|
5.3
|
5.3
|
|
52.6
|
DN NN đ/phương
|
|
|
|
13.3
|
|
|
|
|
|
86.7
|
Công ty cổ phần
|
15.4
|
|
7.7
|
15.4
|
15.4
|
|
|
|
7.7
|
38.5
|
Công ty TNHH
|
7.1
|
|
14.3
|
17.9
|
7.1
|
|
|
3.6
|
|
50.0
|
DN tư nhân
|
|
|
|
8.3
|
|
|
|
|
|
91.7
|
DN liên doanh
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Chung
|
4.5
|
1.1
|
9.1
|
14.8
|
4.5
|
1.1
|
1.1
|
2.3
|
1.1
|
60.2
|
Nguồn: Điều tra đề tài
|
Phụ lục 5. Chuyên ngành của các chủ DN điều tra theo ngành nghề
|
Ngành hàng
|
Chuyên ngành đào tạo của chủ DN
|
Cộng
|
Kỹ thuật nông nghiệp
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
Kinh tế
|
Thương mại
|
Chính trị
|
Khác
|
Chè
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
8
|
9
|
Tỉ lệ (%)
|
0,0
|
0,0
|
11,1
|
0,0
|
0,0
|
88,9
|
100,0
|
Cao su
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tỉ lệ (%)
|
50,0
|
25,0
|
25,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
Cà phê
|
2
|
1
|
5
|
0
|
1
|
4
|
13
|
Tỉ lệ (%)
|
15,4
|
7,7
|
38,5
|
0,0
|
7,7
|
30,8
|
100,0
|
Tiêu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
Tỉ lệ (%)
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
100,0
|
Điều
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
4
|
7
|
Tỉ lệ (%)
|
14,3
|
0,0
|
28,6
|
0,0
|
0,0
|
57,1
|
100,0
|
Lúa gạo
|
1
|
2
|
4
|
1
|
0
|
7
|
15
|
Tỉ lệ (%)
|
6,7
|
13,3
|
26,7
|
6,7
|
0,0
|
46,7
|
100,0
|
Rau quả
|
1
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
5
|
Tỉ lệ (%)
|
20,0
|
0,0
|
60,0
|
0,0
|
0,0
|
20,0
|
100,0
|
Gỗ và lâm sản
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
7
|
13
|
Tỉ lệ (%)
|
23,1
|
7,7
|
7,7
|
7,7
|
0,0
|
53,8
|
100,0
|
Chăn nuôi
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
4
|
Tỉ lệ (%)
|
25,0
|
0,0
|
25,0
|
25,0
|
0,0
|
25,0
|
100,0
|
Thức ăn gia súc
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Tỉ lệ (%)
|
0,0
|
50,0
|
50,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
Vật tư đầu vào
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
Tỉ lệ (%)
|
50,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
50,0
|
100,0
|
Giống cây giống con
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tỉ lệ (%)
|
100,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
Kinh doanh tổng hợp
|
0
|
2
|
9
|
0
|
0
|
1
|
12
|
Tỉ lệ (%)
|
0,0
|
16,7
|
75,0
|
0,0
|
0,0
|
8,3
|
100,0
|
Chung
|
13
|
8
|
28
|
3
|
1
|
35
|
88
|
Tỉ lệ (%)
|
14,8
|
9,1
|
31,8
|
3,4
|
1,1
|
39,8
|
100,0
|
Nguồn: Số liệu điều tra
|
Phụ lục 6. Kênh tiêu thụ sản phẩm phân theo ngành hàng
ĐVT: %
|
Ngành nghề
kinh doanh
|
Kênh tiêu thụ
|
Mạng lưới DN
|
Mạng lưới của DN khác
|
xuất khẩu
|
Chè
|
11.3
|
82.4
|
6.3
|
Cao su
|
0.0
|
38.3
|
61.7
|
Cà phê
|
27.3
|
46.6
|
26.1
|
Hạt tiêu
|
0.0
|
10.0
|
90.0
|
Hạt điều
|
15.7
|
4.5
|
79.8
|
Lúa gạo
|
26.2
|
49.6
|
24.2
|
Rau quả
|
49.8
|
12.7
|
37.5
|
Lâm sản
|
44.4
|
28.9
|
26.7
|
Sản phẩm chăn nuôi
|
0.0
|
78.3
|
21.7
|
Thức ăn gia súc
|
50.0
|
50.0
|
0.0
|
Vật tư đầu vào
|
63.3
|
33.4
|
3.3
|
Giống cây giống con
|
85.0
|
15.0
|
0.0
|
Kinh doanh tổng hợp
|
30.9
|
44.9
|
24.2
|
Chung
|
28.1
|
42.7
|
29.2
|
Nguồn: Số liệu điều tra; Số liệu tính bình quân 3 năm gần đây
|
Phụ lục 7. Thời gian làm việc trong ngành của chủ DN
|
Loại hình DN
|
Dưới 5 năm
|
5 đến 9 năm
|
10 đến 14 năm
|
15 đến 19 năm
|
Từ 20 năm trở lên
|
Cộng
|
DNNN Trung ương
|
1
|
2
|
1
|
8
|
7
|
19
|
DNNN địa phương
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
15
|
Công ty cổ phần
|
2
|
0
|
3
|
2
|
6
|
13
|
Công ty TNHH
|
3
|
7
|
7
|
4
|
7
|
28
|
DN tư nhân
|
2
|
3
|
3
|
3
|
1
|
12
|
DN liên doanh
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cộng
|
12
|
16
|
16
|
18
|
26
|
88
|
Tỉ lệ (%)
|
13,64
|
18,18
|
18,18
|
20,45
|
29,55
|
100,00
|
Nguồn: Số liệu điều tra đề tài
|
Phụ lục 8. Sự tham gia hội chợ/triển lãm phân theo địa bàn điều tra
|
Loại hình DN/Địa bàn điều tra
|
Số DN tham gia
|
Trong đó
|
Trong tỉnh
|
Ngoài tỉnh
|
Ngoài nước
|
Chung Số DN
|
45
|
32
|
27
|
9
|
Tỉ lệ (%)
|
51.1
|
36.4
|
30.7
|
10.2
|
Phú Thọ Số DN
|
5
|
1
|
2
|
3
|
Tỉ lệ (%)
|
50.0
|
10.0
|
20.0
|
30.0
|
Hải Phòng Số DN
|
8
|
8
|
5
|
1
|
Tỉ lệ (%)
|
80.0
|
80.0
|
50.0
|
10.0
|
Quảng Trị Số DN
|
4
|
4
|
1
|
0
|
Tỉ lệ (%)
|
44.4
|
44.4
|
11.1
|
0.0
|
Gia Lai Số DN
|
6
|
4
|
3
|
1
|
Tỉ lệ (%)
|
60.0
|
40.0
|
30.0
|
10.0
|
TP. HCM Số DN
|
14
|
10
|
11
|
4
|
Tỉ lệ (%)
|
58.3
|
41.7
|
45.8
|
16.7
|
Bình Phước Số DN
|
5
|
3
|
2
|
0
|
Tỉ lệ (%)
|
50.0
|
30.0
|
20.0
|
0.0
|
Đắk Lắk Số DN
|
3
|
2
|
3
|
0
|
Tỉ lệ (%)
|
30.0
|
20.0
|
30.0
|
0.0
|
TP. Cần Thơ Số DN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tỉ lệ (%)
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
Nguồn: Điều tra đề tài
|
Phụ lục 9. Sử dụng Internet trong DN phân theo địa bàn điều tra
|
Đại bàn khảo sát
|
Tỉ lệ DN (%)
|
Thời điểm sử dụng
|
Mức chi hàng năm (tr.đ)
|
Trung bình
|
Min
|
Max
|
Phú Thọ
|
60.0
|
2002
|
6.3
|
2
|
17
|
Hải Phòng
|
50.0
|
2000
|
10.7
|
2
|
42
|
Quảng Trị
|
44.4
|
2000
|
7.3
|
2
|
15
|
Gia Lai
|
50.0
|
1998
|
9.3
|
3
|
23
|
TP. HCM
|
66.7
|
1997
|
8.2
|
1
|
50
|
Bình Phước
|
50.0
|
2000
|
4.6
|
2
|
9
|
Đắk Lắk
|
60.0
|
1998
|
7.7
|
2
|
15
|
Cần Thơ
|
|
.
|
.
|
|
|
Chung
|
53.4
|
1997
|
7.8
|
1
|
50
|
Nguồn: Số liệu điều tra
|
Phụ lục 10. Chỉ số cạnh tranh phân theo địa bàn điều tra
Phụ lục 11. Phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Asian Productivity Organization (2002). Enhancing SME competitiveness in the Age of Globalization, Tokyo (Tổ chức năng suất châu Á 2002. Tăng cường tính cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời đại toàn cầu hoá).
Asian Productivity Organization (2002). Agricultural policy for more competitive economies in Asia and the Pacific, Tokyo (Tổ chức năng suất châu Á 2002. Chính sách nông nghiệp cho các nền kinh tế cạnh canh ở châu Á-Thái Bình Dương).
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2002). Sổ tay các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, NXB Nông nghiệp.
Đinh Văn Ân (2003). Nâng cao hiệu quả đầu tư và năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Tạp chí Cộng sản số 15 tháng 5 năm 2003.
Vũ Tiến Lộc (2003). Về chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí Cộng sản số 12 tháng 4 năm 2003.
Michalopous, Constantine (2001). The developing countries and the next round of multilateral trade negotiations. Stanford University (Các nước đang phát triển và vòng đàm phám đa phương sau).
Hoekman, Bernard, and Kym Anderson (1999). Developing country agriculture and the new trade agenda, American Economic Association, New York (Nông nghiệp các nước đang phát triển và chương trình thương mại mới).
Star Việt Nam - Viện Quản lý kinh tế Trung ương. Đánh giá tác động kinh tế của Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ, Báo cáo kinh tế năm 2002.
Nguyễn Đình Long và cộng sự (2002). Phát huy lợi thế, nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường xuất khẩu các nông sản hàng hoá chủ yếu của Việt Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp Bộ.
MARD and FAO (2000). The competitiveness of the agricultural sector of Vietnam: A preliminary analysis in the context of ASEAN and AFTA. (Bộ NN&PTNT, Tổ chức Nông lương thế giới (2002). Tính cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam: Phân tích ban đầu trong khung cảnh hội nhập ASEAN và AFTA).
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế (2002). Đề án Đánh giá khả năng cạnh tranh của hàng hoá và dịch vụ Việt Nam.
Will Martin (2001). Trade liberalization in China’s accession to the WTO. The World Bank, Washington (Tự do hoá thương mại trong điều kiện Trung Quốc gia nhập WTO).
Viện Quản lý Kinh tế Trung ương, 2004. Tài liệu hội thảo “Hội nhập kinh tế quốc tế - Những cơ hội và thách thức”
Tổng cục Thống kê, 2004. Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm 2001, 2002, 2003. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội
Diễn đàn kinh tế thế giới, 2005. Báo cáo cạnh tranh của các nền kinh tế.
Dự án Năng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VCCI) 2005. Chỉ số năng lực cạnh các tỉnh
Roland Holst và Finn Tarp 2002. Gia nhập WTO và nông nghiệp Việt Nam
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |