Biểu đồ 3.7: Biểu đồ so sánh các triệu chứng cơ năng
Nhận xét: Các triệu chứng sắp xếp theo thứ tự giảm dần: cao nhất là nghẹt mũi 94,3 %; chảy mũi 85,7 %; khịt khạc 80 %, thường xuyên thở miệng 68,6 %; ho 68,6 %, chảy mủ tai có tỷ lệ thấp nhất 5,7%. Thứ tự này phù hợp với các tác giả khác:
Theo nghiên cứu của Đỗ Đức Thọ, trước phẫu thuật nghẹt mũi 89,1%; chảy mũi 79,6%; chảy mủ tai 32,8% [22].
Theo nghiên cứu của Phạm Đình Nguyên, trước phẫu thuật ngạt mũi 45,9%; thở miệng 39,3%; chảy mũi 11,5%; chảy mủ tai 3,3% [12].
3.2.1.4. Các triệu chứng thực thể trước mổ
Bảng 3.7. Các triệu chứng thực thể trước mổ (n = 35)
Triệu chứng thực thể trước mổ
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ
|
Có bộ mặt VA
|
11
|
31.4%
|
Hốc mũi đọng dịch
|
23
|
65.7%
|
Niêm mạc họng viêm đỏ
|
21
|
60%
|
Đọng dịch mũi ở thành sau họng và vòm
|
14
|
42.4%
|
Nhận xét: Các triệu chứng thực thể theo thứ tự giảm dần: hốc mũi đọng dịch 65,7%; niêm mạc họng viêm đỏ 60%; đọng dịch ở thành sau họng và vòm mũi họng là 42,4%; có bộ mặt VA là 31,3%.
3.2.2. HÌNH ẢNH NỘI SOI TRƯỚC PHẪU THUẬT
Bảng 3.8. Mức Độ quá phát của VA (n = 35)
Mức độ quá phát
|
Độ I
|
Độ II
|
Độ III
|
Độ IV
|
Số bệnh nhân
|
1
|
7
|
14
|
13
|
Tỷ lệ %
|
2,9%
|
20%
|
40%
|
37,1%
|
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ độ quá phát VA
Nhận xét: VA quá phát độ III chiếm tỷ lệ cao nhất 40%; độ I thấp nhất 2,9%. Độ quá phát của VA chủ yếu là độ III và IV. Tỷ lệ độ III + IV lớn hơn độ I + II với p< 0,01.
Theo nghiên cứu của Đỗ Đức Thọ, VA quá phát độ I là 1,45%; độ II là 40,1%; độ III là 52,6%; độ IV là 5,8% [22].
Bảng 3.9. Liên quan độ quá phát của VA và các rối loạn khi ngủ trước mổ (n = 35)
Các rối loạn khi ngủ trước mổ
|
Độ quá phát của VA trước mổ
|
Tổng
n = 35
|
Độ I
n = 1
|
Độ II
n = 7
|
Độ III
n = 14
|
Độ IV
n = 13
|
Ngủ ngáy
|
1 (4,3%)
|
3 (13%)
|
8 (34,8%)
|
11 (47,8%)
|
23 (100%)
|
Hay thở miệng
|
1 (4,2%)
|
2 (8,3%)
|
10 (41,7%)
|
11 (45,8%)
|
24 (100%)
|
Nghiến răng khi ngủ
|
1(5,6%)
|
3 (16,7%)
|
5 (27,8%)
|
9 (50%)
|
18 (100%)
|
Hay thức giấc
|
0
|
1 (5,3%)
|
8 (42,1%)
|
10 (52,5%)
|
19 (100%)
|
Nhận xét: Các triệu chứng rối loạn giấc ngủ trong 35 trường hợp nghiên cứu có tỷ lệ tăng theo độ quá phát của VA.
Bảng 3.10. Liên quan độ quá phát của VA và một số triệu chứng lâm sàng ( n = 35)
Triệu chứng lâm sàng
|
Độ quá phát của VA trước mổ
|
Tổng
|
Độ I
n = 1
|
Độ II
n = 7
|
Độ III
n = 14
|
Độ IV
n = 13
|
Nghẹt mũi
|
1 (3%)
|
6 (18,2%)
|
13 (39,4%)
|
13 (39,4%)
|
33 (100%)
|
Chảy mũi
|
1 (3,3%)
|
6 (20%)
|
11 (36,7%)
|
12 (40%)
|
30 (100%)
|
Khịt khạc
|
0 (0%)
|
1 (33,3%)
|
0 (0%)
|
2 (66,7%)
|
3 (100%)
|
Có bộ mặt VA
|
0 (0%)
|
0 (0%)
|
5 (45,5%)
|
6 (54,5%)
|
11 (100%)
|
Nhận xét:
Trong 33 trường hợp nghẹt mũi: Độ IV và Độ III có tỷ lệ bằng nhau 39,4%; Độ II (39,4%); Độ I (3%).
Trong 30 trường hợp chảy mũi: có tỷ lệ giảm dần như sau: Độ IV (40%); Độ III (36,7%); Độ II (20%); Độ I (3,3%).
Trong 35 trường hợp nghiên cứu, chỉ có 3 trường hợp có khịt khạc, trong đó 2 trường hợp VA quá phát Độ IV; 1 trường hợp VA quá phát Độ II.
Trong 35 trường hợp nghiên cứu có 11 trẻ có bộ mặt VA, trong đó có 5 trường hợp VA quá phát Độ III; 6 trường hợp còn lại VA quá phát Độ IV. Còn Độ II và I không có trường hợp nào có bộ mặt VA.
3.3. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
3.3.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI SAU PHẪU THUẬT
Bảng 3.11. Các rối loạn khi ngủ sau mổ 1 tháng và so sánh với trước mổ (n = 35)
Các rối loạn khi ngủ
|
Trước mổ
|
Sau mổ
|
P
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ
|
Ngủ ngáy
|
23
|
65,7%
|
5
|
14,3%
|
p < 0,01
|
Nghiến răng khi ngủ
|
18
|
52,9%
|
1
|
2,9%
|
p < 0,01
|
Hay thức giấc
|
19
|
54,3%
|
2
|
5,7%
|
p< 0,01
|
Đổ mồ hôi khi ngủ
|
22
|
62,9%
|
7
|
20%
|
p <0,01
|
Biểu đồ 3.9: So sánh các rối triệu chứng rối loạn giấc ngủ trước và sau mổ
Nhận xét: Các rối loạn sau mổ giảm hẳn so với trước mổ, với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. Ngủ ngáy từ 65,7% còn 14,3 %; nghiến răng khi ngủ từ 52,9% còn 2,9%; hay thức giấc từ 54,3% còn 5,7%; đổ mồ hôi khi ngủ từ 62,9% còn 20%.
Bảng 3.12. Triệu chứng cơ năng sau mổ 1 tháng và so sánh với trước mổ (n = 35)
Triệu chứng cơ năng
|
Trước mổ
|
Sau mổ
|
P
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ
|
Hay thở miệng
|
24
|
68,6%
|
3
|
8,6
|
p < 0,01
|
Khịt khạc
|
28
|
80%
|
8
|
22,9%
|
p < 0,01
|
Chảy mũi
|
30
|
85,7%
|
3
|
8,6%
|
p < 0,01
|
Nghẹt mũi
|
33
|
94,3%
|
2
|
5,7%
|
p < 0,01
|
Ho
|
24
|
68,6%
|
7
|
20%
|
p< 0,01
|
Chảy mủ tai
|
2
|
5,7%
|
1
|
2,9%
|
p > 0,05
|
Biểu đồ 3.10: so sánh các triệu chứng cơ năng trước và sau mổ
Các triệu chứng hay thở miệng, khịt khạc, chảy mũi, nghẹt mũi, ho sau mổ đều giảm rõ so với trước mổ, sự khác biệt tỷ lệ của các triệu chứng này trước và sau mổ có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
Sự khác biệt giữa tỷ lệ chảy mủ tai trước và sau mổ không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05.
Bảng 3.13. Mức Độ quá phát của VA sau mổ và so sánh với trước mổ (n = 35)
Mức độ
|
Trước mổ
|
Sau mổ
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ
|
Không quá phát
|
0
|
0
|
10
|
28,6%
|
Độ I
|
1
|
2,9%
|
13
|
37,1%
|
Độ II
|
7
|
20%
|
12
|
34,3%
|
Độ III
|
14
|
40%
|
0
|
0
|
Độ IV
|
13
|
37,1%
|
0
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |