Danh mục từ viết tắT


Hiện trạng mạng lưới giao thông vận tải đường bộ tỉnh Tiền Giang



tải về 1.76 Mb.
trang3/19
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.76 Mb.
#26582
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19

1.2 Hiện trạng mạng lưới giao thông vận tải đường bộ tỉnh Tiền Giang


Tính đến tháng 12/2013, trên địa bàn tỉnh có 7.027,46km. Trong đó:

  • Cao tốc (1 tuyến): dài 11km, chiếm 0,16%

  • Quốc lộ (4 tuyến): dài 137,07 km, chiếm 1,95%

  • Đường tỉnh (30 tuyến): dài 446,5 km trong đó có 02 tuyến đang được đầu tư, còn lại 28 tuyến hiện hữu dài 422,32 km, chiếm 6,01%

  • Đường huyện (155 tuyến): dài 890,374 km chiếm 12,67%

  • Đường xã, GTNT: dài 5.393 km, chiếm 76,74%

  • Đường nội thị: dài 118,72 km, chiếm 1,69%

  • Đường chuyên dùng: dài 54,98 km, chiếm 0,78%

Biểu đồ 1.2-a: Biểu đồ tỷ lệ chiều dài đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Biểu đồ 1.2-b: Tỷ lệ kết cấu mặt đường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Mật độ mạng lưới đường đạt khoảng 2,81km/km2 và 4,2km/1.000dân. Về chất lượng đường, mặt đường BTN chiếm 6,84%; đường bê tông xi măng chiếm 31,13%; láng nhựa chiếm 20,70%; mặt đường cấp phối chiếm tỷ lệ 20,07%; còn lại đường đất 21,26% (hầu hết là đường Giao thông nông thôn). Trong đó hệ thống Đường tỉnh đã được đầu tư mặt đường nhựa gần như hoàn thiện đạt 97%. Nhìn chung tình trạng mặt đường tương đối tốt đảm bảo nhu cầu giao thông, tuy nhiên vẫn còn tình trạng đường xấu vẫn còn ở các đường xã và đường giao thông nông thôn và hiện nay vẫn đang tiếp tục được xây dựng theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

Tình trạng khai thác của đường vẫn còn hạn chế, tỷ lệ đường tốt chiếm 37,98%; tình trạng đường trung bình chiếm 26,68%; đường xấu chiếm 13,08%; còn lại tình trạng đường rất xấu chiếm tỷ lệ tương đối lớn 22,25%, ảnh hưởng nhiều đến đời sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh.

Nhìn chung, mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh phân bố tương đối đều nhưng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong tương lai vì còn nhiều hạn chế trong khai thác do bị chia cắt bởi sông kênh.

Kết nối giao thông giữa hệ thống đường tỉnh với các đường huyện, đường xã, đường chuyên dùng và mạng lưới đường thủy ngày càng hoàn thiện, đã góp phần giải quyết nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách liên tỉnh, nội tỉnh và kết nối các địa phương trên địa bàn tỉnh làm động lực cho phát triển kinh tế xã hội.


Bảng 1.2: Hiện trạng giao thông đường bộ tỉnh Tiền Giang năm 2013


Tên đường

Số tuyến

Chiều dài (km)

Loại mặt đường (km)

Tình trạng đường (km)

BTN

BTXM

Láng nhựa

Cấp phối

Đất

Tốt

TB

Xấu

Rất xấu

Tổng cộng

4.728

7.027,46

480,33

2.187,70

1.455,56

1.409,69

1.494,18

2652,373

1892,505

918,69

1563,90

Cao tốc

1

11

11

0

0

0

0

11

0

0

0

Quốc lộ

4

137,07

137,07

0

0

0

0

137,07

0

0

0

Đường tỉnh

28

422,32

157,94

0,17

253,5

10,71

0

353,573

58,045

10,71

0

Đường huyện

155

890,374

29,17

109,05

484,65

225,99

41,51

381,1

326,71

121,97

60,59

Đường liên xã, GTNT

4.328

5.393

45,93

2.072,58

701,82

1.131,99

1.440,68

1.685,14

1.471,53

745,01

1.491,32

Đường nội thị

181

118,72

88,83

5,9

15,59

8,4

0

77,22

33,1

8,4

0

Đường chuyên dùng

31

54,98

10,39

0

0

32,6

11,99

7,27

3,12

32,6

11,99

(Nguồn: Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, năm 2014)

1.2.1 Hiện trạng quốc lộ và cao tốc


Trên địa bàn toàn tỉnh có 4 tuyến Quốc lộ đang khai thác, 1 tuyến cao tốc đi qua với tổng chiều dài 148,07 km, là QL 1, QL 50, QL 60, QL 30 và tuyến cao tốc TP HCM – Trung Lương qua địa bàn tỉnh dài 11km đã đưa vào khai thác, tuyến cao tốc Trung Lương – Cần Thơ đang tìm nhà đầu tư xây dựng.

Chiều dài quốc lộ trên địa bàn tỉnh là 137,07km, chiếm 2,08% so với tổng chiều dài đường bộ; cấp III đồng bằng đạt 38,18%, cấp III-I đạt 53,51%, cấp II đạt 2,47%, cấp IV đạt 5,84%. Trong các tuyến quốc lộ thì QL1 đang quá tải, QL30, QL60 tương đối tốt, QL50 đang nâng cấp. Các tuyến quốc lộ đều có vị trí quan trọng trong việc phát triển KT-XH đối với tỉnh Tiền Giang, vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam và cả Vùng ĐBSCL.



  1. Cao tốc TP.HCM – Trung Lương:

  • Điểm đầu tuyến là nút giao thông Chợ Đệm, xã Tân Túc, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh; điểm cuối thuộc khu vực xã Thân Cửu Nghĩa (huyện Châu Thành); với tổng chiều dài 39,8km, trong đó đoạn qua địa bàn Tiền Giang là 11km. Đây là trục quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội kết nối giữa các tỉnh vùng ĐBSCL với trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước là thành phố Hồ Chí Minh.

  1. Quốc lộ 1:

  • Về đường: đoạn qua địa bàn tỉnh dài khoảng 73,34km. Điểm đầu tại km 1954+790 (ranh giới tỉnh Long An), tuyến chạy qua 5 huyện thị, thành của tỉnh và qua các trung tâm huyện như: thị trấn Tân Hiệp (huyện Châu Thành), thành phố Mỹ Tho, thị xã Cai Lậy và các thị tứ huyện Cái Bè điểm cuối tại Km 2028+134 (cầu Mỹ Thuận). Tuyến qua địa bàn tỉnh có cấp kỹ thuật đạt cấp II-I đồng bằng, với mặt đường 19 ÷ 45m và nền đường 19,5 ÷ 48m tùy từng đoạn. Trục QL1 cũng là trục quan trọng trong khu vực ĐBSCL kết nối trực tiếp các tỉnh thuộc nửa phía Đông Nam của cả vùng ĐBSCL.

  • Về cầu: đoạn đi qua địa bàn tỉnh có 37 cầu với tổng chiều dài 3.624,68m; có một số cầu hiện đang xuống cấp trầm trọng đang được xây dựng thay thế như cầu An Hữu, các cầu còn lại hiện đang sử dụng bình thường tuy nhiên cần được sửa chữa, nâng cấp thường xuyên và xây dựng một số cầu mới đảm bảo tiêu chuẩn 04 làn xe.

  1. Quốc lộ 50:

  • Về đường: đoạn qua địa bàn tỉnh dài khoảng 52,33 km đã được nâng cấp cải tạo hoàn thiện. Điểm đầu tại Km 36+300 (bến Phà Mỹ Lợi), điểm cuối tại km 88+626 (giao với Quốc lộ 1), tuyến chạy qua đến 4 huyện thị của tỉnh như: Thị xã Gò Công, Gò Công Tây, Chợ Gạo và thành phố Mỹ Tho. Tuyến đi qua địa bàn tỉnh có cấp kỹ thuật đạt cấp III ĐB, với mặt đường 11m, nền 12m. Đoạn qua kênh Chợ Gạo là đoạn vượt sông, kênh lớn nhất trên tuyến.

  • Về cầu: toàn tuyến có 6 cầu với tổng chiều dài 644,1m; trong đó cầu Chợ Gạo và cầu Bình Phan đã được xây dựng xong và đưa vào sử dụng năm 2013; cầu Sơn Quy đưa vào sử dụng năm 2003, cầu Gò Công, cầu Thạnh Hưng, cầu Mỹ Phong được đưa vào sử dụng năm 2004 có tải trọng 30T hiện đang vận hành tốt.

  1. Quốc lộ 60:

  • Về đường: đoạn đi qua địa bàn tỉnh dài 3,38km, đi qua thành phố Mỹ Tho, điểm đầu tại km 0+000 (ngã ba Trung Lương), điểm cuối tại km 3+380 (cầu Rạch Miễu). Tuyến đạt cấp kỹ thuật II ĐB, với mặt 21m và nền 26 ÷ 28m. Đây là tuyến quan trọng kết nối với quốc lộ 1.

  • Về cầu: tuyến có 3 cầu gồm cầu Trung Lương, cầu Đỏ, cầu K120 đạt tải trọng HL.93 với tổng chiều dài 101,8m; các cầu đều đã được nâng cấp hiện đang vận hành khai thác tốt.

  1. Quốc lộ 30:

  • Về đường: đoạn đi qua địa bàn tỉnh dài 8,01km, toàn bộ tuyến nằm trên huyện Cái Bè, điểm đầu tại Km0+000 (giao với QL1), điểm cuối tại Km8+010 (ranh giới tỉnh Đồng Tháp). Tuyến đạt cấp kỹ thuật IV.ĐB, với mặt 8m và nền 9m.

  • Về cầu: toàn tuyến có 5 cầu với tổng chiều dài 363,8m; cầu Cái Lân được xây dựng năm 1991, mặt BTCT 7m sử dụng tốt; 4 cầu còn lại đều xây dựng trước năm 1985 hiện đã có hiện tượng xuống cấp, cần được sửa chữa, nâng cấp.

Bảng 1.2.1: Hiện trạng các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2013


TT

Quốc lộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Mặt đường (m)

Nền đường (m)

Cấp KT

Số lượng cầu

1

QL1

Km1954+790

Km2030+000

73,344

19-45

19,5-48

III-I

29

2

QL50

Bến phà Mỹ Lợi

QL 1A

52,33

7,0

12

III

7

- Tuyến chính







41,67

7,0

12

III




- Tuyến tránh Tx. Gò Công

Km 47+334

Km 50+582

3,26

7,0

9,0

III




- Tuyến tránh Tp Mỹ Tho

Km 81+225

Km88+926

7,4

7,0

9,0

III




3

QL 60

Ngã ba Trung Lương (Km 0+000)

Cầu Rạch Miễu

3,38

21

26-28

II

3

4

QL 30

QL 1

Km 8+010

8,01

8,0

9,0

IV

5

(Nguồn: Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, năm 2014)

1.2.2 Hiện trạng đường tỉnh


Hiện nay trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có 28 tuyến đường tỉnh đang được khai thác sử dụng với tổng chiều dài là 422,376 km chiếm 6,41% so với tổng chiều dài đường bộ (hiện còn 02 tuyến đang được đầu tư làm mới). Trong đó mặt đường BTN và láng nhựa chiếm 97,43%, mặt đường BTXM chiếm 0,04%, mặt đường cấp phối chiếm 2,53%. Phần lớn đường tỉnh đạt cấp III-IV chiếm 90%, còn lại là cấp (IV-V).

Về cầu có 200 chiếc với 7.671,6 md, trong đó có 98 cầu BTDƯL + BTCT với 4.279,63md; 31 cầu BTLH với 877,75 md và 71 cầu khác với 2514,22 md. Các tuyến đường tỉnh này tạo thành trục giao thông chính của tỉnh, thu hút lưu lượng hàng hóa và hành khách từ các trung tâm huyện, các khu dân cư, các khu công nghiệp trong tỉnh nối ra các tuyến Quốc lộ và kết nối với các tỉnh lân cận.



(1) ĐT. 861:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên huyện Cái Bè, điểm đầu giao với QL1 tại xã An Thái Đông, chạy qua xã Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, cập theo sông Cái Thia, điểm cuối tuyến tại ngã 6 Mỹ Trung (xã Mỹ Trung); toàn tuyến dài 15,3km, đạt cấp V đồng bằng, trong đó có 4,775km đã được láng nhựa, phần còn lại có tình trạng mặt đường xấu cần được nâng cấp.

- Về cầu: toàn tuyến có 14 cầu với tổng chiều dài 280,2m; các cầu đều được xây dựng từ năm 1985, 1986 với tải trọng 3,5T đã xuống cấp trầm trọng cần được nâng cấp, sửa chữa; có 2 cầu được nâng cấp năm 2005 là cầu Kháng Chiến tải trọng 13T và cầu Bào Giai tải trọng 10T; 3 cầu được nâng cấp năm 2011 là cầu Bà Tắc, Bà Thiên, Mương Điều có tải trọng 13T.



(2) ĐT. 862:

- Về đường: tuyến có điểm đầu giao với QL50 tại thị xã Gò Công, đi qua thị trấn Tân Hòa (huyện Gò Công Đông), tiếp tục chạy qua xã Tân Thành hướng ra biển và tuyến tiếp tục chạy dọc theo hướng về Đông Cửa Tiểu, và điểm cuối tại Đèn Đỏ; toàn tuyến dài 20,75km, tuyến đạt cấp III-IV đồng bằng, kết cấu mặt đường BTN và láng nhựa, tình trạng mặt đường khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 4 cầu, tổng chiều dài 183,44m; cầu Nguyễn Văn Côn được xây dựng mới năm 2004 tải trọng 30T, cầu Tân Thành xây dựng năm 2001 tải trọng 30T, cầu Tân Hòa xây dựng năm 1993 tải trọng 25T cần được bảo dưỡng nâng cấp, cầu Kênh 16 xây dựng năm 1989 tải trọng 16T cần được nâng cấp.

(3) ĐT. 863:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên huyện Cái Bè, điểm đầu giao với QL1 tại xã Hậu Thành, tuyến chạy qua cầu Thông Lưu và chạy cặp theo Kênh 28 qua xã Thiện Trung, kết thúc tại Ngã 6 Mỹ Trung tại xã Mỹ Trung; toàn tuyến dài 15,73km, đạt cấp VI đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng khai thác tương đối tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 15 cầu với tổng chiều dài 499,2m; cầu Cây Sung và cầu Kinh Cũ được xây dựng từ năm 2009 tải trọng 13T, cầu Nước Chùa và cầu Bằng Lăng được nâng cấp năm 2005 tải trọng 10T, còn lại các cầu khác đều được xây dựng đã lâu và xuống cấp.

(4) ĐT. 864:

- Về đường: tuyến chạy song song QL1 và sông Tiền, đầu tuyến xuất phát từ Thành phố Mỹ Tho, đi qua 3 huyện, giao với các đường tỉnh trên địa bàn huyện Châu Thành như: ĐT. 870B, ĐT.870, ĐT. 876; ĐT.868 trên địa bàn huyện Cai Lậy và điểm cuối tại thị trấn Cái Bè (huyện Cái Bè); toàn tuyến dài 35,435km, đạt cấp III - V, kết cấu mặt đường BTN và láng nhựa, tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 18 cầu với tổng chiều dài 1024,41m; các cầu đều được xây dựng khá mới với tải trọng lớn, tuy nhiên còn có một số cầu xây dựng khá lâu cần được cải tạo, nâng cấp: cầu Cái Sơn, cầu Mương Lộ đều được xây dựng năm 1988 với tải trọng 8T.

(5) ĐT. 865:

- Về đường: hiện nay là tuyến đường tỉnh dài nhất của Tiền Giang, với chiều dài 45,57km, đi qua 3 huyện và thị xã Cai Lậy và nối qua tỉnh Đồng Tháp; điểm đầu giao với ĐT.866 tại xã Phú Mỹ (huyện Tân Phước), chạy dọc theo kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2) và cắt ĐT. 867 tại thị trấn Mỹ Phước (huyện Tân Phước), tiếp tục chạy dọc theo kênh Nguyễn Văn Tiếp cắt đường ĐT. 868 (huyện Cai Lậy) tại ngã tư Quản Oai và giao với đường ĐT.869 (huyện Cái Bè) và kết thúc tại cầu Bằng Lăng (ranh giới tỉnh Đồng Tháp).

Toàn tuyến đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt chủ yếu là láng nhựa, đang thực hiện nâng cấp mở rộng toàn tuyến.

- Về cầu: toàn tuyến có 33 cầu với tổng chiều dài 1.382m; Hầu hết các cầu đã được đầu tư làm mới phù hợp với cấp đường đang được nâng cấp. còn lại 03 cầu đang xây dựng.



(6) ĐT. 866:

- Về đường: tuyến đi qua 2 huyện và nối với tỉnh Long An, điểm đầu giao với QL1 tại xã Tân Lý Tây (huyện Châu Thành), chạy theo hướng bắc qua các xã Tân Lý Đông, xã Tân Hội Đông (huyện Châu Thành), tiếp tục chạy về huyện Tân Phước qua các xã Tân Hòa Thành, vượt cầu Phú Mỹ (kênh Nguyễn Văn Tiếp), cắt ĐT 865 tại Phú Mỹ (huyện Tân Phước) và kết thúc tại ranh giới với tỉnh Long An. Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tỉnh 866B đã nâng cấp và mở rộng mặt đường, phục vụ vận chuyển vào khu công nghiệp Long Giang; toàn tuyến dài 11,21km, đạt cấp III-IV đồng bằng, kết cấu mặt đường chủ yếu là láng nhựa, tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 5 cầu với tổng chiều dài 453,06m; trong đó 02 cầu Cổ Chi và Cầu Lớn là cầu tạm có kết cấu thép đạt tải trọng 30T; cầu Phú Mỹ xây dựng năm 2003, cầu Chợ Phú Mỹ xây dựng năm 2008 tải trọng 30T.

(7) ĐT. 866B:

- Về đường: tuyến qua 2 huyện Châu Thành, Tân Phước, điểm đầu giao với ĐT 866 tại xã Tân Lý Đông (huyện Châu Thành) và điểm cuối giao với đường Tây Kênh Năng xã Tân Lập 1 (huyện Tân Phước); tuyến đi qua khu công nghiệp Đông Nam Tân Phước. toàn tuyến dài 5,5km, đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 2 cầu tổng chiều dài 296m gồm cầu Kênh Năng dạng dầm thép mặt gỗ, dài 36m, có tải trọng 8T và cầu vượt số 10 dài 260m thuộc dự án cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương.

(8) ĐT.867:

- Về đường: tuyến đi qua 2 huyện, điểm đầu giao với QL1 (xã Long Định, huyện Châu Thành), chạy dọc theo kênh Nguyễn Tấn Thành (kênh Xáng - Long Định), cắt đường ĐT 865 tại thị trấn Mỹ Phước (huyện Tân Phước), tiếp tục chạy dọc theo Kênh Lộ Mới, tới xã Thạnh Mỹ và kết thúc tại điểm giao với đường Bắc Đông xã Thạnh Mỹ (huyện Tân Phước); toàn tuyến dài 22,9 km, trong đó mặt bê tông nhựa đạt cấp III đồng bằng chiếm 55%; Còn lại là mặt đường bê tông nhựa cấp IV. Toàn tuyến trong tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 10 cầu với tổng chiều dài 437,31m; Các cầu có tại trọng 25-30T. Riêng cầu Ba Râu và cầu Dừa có tải trọng 16T đã xuống cấp cần được đầu tư làm mới.

(9) ĐT. 868:

- Về đường: điểm đầu tại cầu Hai Hạt (giáp ranh tỉnh Long An, xã Phú Cường) chạy dọc theo kênh 12 xã Mỹ Phước Tây đến sông Ba Rài qua cầu Kênh 12 xã Mỹ Hạnh Trung, xã Tân Bình, phường 3, phường 1, cắt QL1 tại ngã tư thị xã Cai Lậy, phường 5 tiếp tục đi qua các xã Long Khánh, xã Long Tiên Long Trung, cắt ĐT.864 tại ngã tư Hưng Long thuộc xã Tam Bình và Long Trung, điểm cuối tại bến phà Sơn Định ấp Thủy Tây xã Ngũ Hiệp (giáp sông Tiền); toàn tuyến dài 28,04 km, đoạn qua địa bàn cù lao Ngũ Hiệp đạt cấp VI, còn lại toàn tuyến đạt cấp III-IV đồng bằng, kết cấu mặt đường 93% là BTN, tuyến trong tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 15 cầu với tổng chiều dài 636,75m; các cầu đều được xây dựng sau năm 1991 và đang ở tình trạng khai thác khá tốt, cần được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, riêng 2 cầu: Cầu Tân Bình và cầu Hai Hạt dạng bê tông liên hợp, cần xây dựng mới.

(10) ĐT. 869:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên huyện Cái Bè, điểm đầu giao với QL1 tại ngã 3 An Cư (xã An Cư), điểm cuối giao với đường ĐT.865 tại xã Hậu Mỹ Bắc B, tuyến chạy dọc bờ kênh 7, dài 18,5km, đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt BTN, tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 13 cầu với tổng chiều dài 419,88m; cầu Thiên Hộ xây dựng năm 1984 tải trọng 12T đã xuống cấp cần được sửa chữa, nâng cấp; các cầu còn lại đều được xây dựng sau năm 1992 ở tình trạng khai thác khá tốt, cần được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên.



(11) ĐT. 870:

- Về đường: toàn tuyến là đường ranh giới giữa huyện Châu Thành và thành phố Mỹ Tho, điểm đầu giao với QL1 tại ngã 4 Đồng Tâm, chạy về phía Nam qua xã Thạnh Phú đến điểm cuối giao với ĐT 864 tại xã Bình Đức vào khu công nghiệp Mỹ Tho; toàn tuyến dài 5,7km, đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt BTN, tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 1 cầu với chiều 13,2m; được xây dựng năm 1990 với tải trọng 25T hiện đang khai thác ổn định tuy nhiên mặt cầu đã xuống cấp cần được nâng cấp, sửa chữa.

(12) ĐT. 870B:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên xã Trung An (thành phố Mỹ Tho), điểm đầu giao với QL1 tại Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Tiền Giang, chạy về hướng Nam và kết thúc tại điểm giao với đường ĐT.864; toàn tuyến dài khoảng 4,5km, đạt cấp III đồng bằng, kết cấu mặt đường BTN, tuyến trong tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 2 cầu với tổng chiều dài 58,6m đều được xây mới năm 2003 với tải trọng 30T, cả 2 cầu đều ở tình trạng khai thác tốt.

(13) ĐT. 871:

- Về đường: xuất phát từ ngã tư đường Nguyễn Văn Côn tại thị xã Gò Công, chạy qua các xã của huyện Gò Công Đông như Tân Đông, Kiểng Phước, Vàm Láng và kết thúc tại cảng Cá (xã Vàm Láng); toàn tuyến dài 13,18km, đạt cấp III-IV đồng bằng, kết cấu mặt đường BTN và láng nhựa, có một số đoạn đang xuống cấp cần được đại tu ngay.

- Về cầu: toàn tuyến có 1 cầu dài 26,3m được xây dựng năm 2011 tải trọng HL.93.

(14) ĐT. 872:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên huyện Gò Công Tây, xuất phát từ điểm giao với QL50 tại thị trấn Vĩnh Bình, cắt đường ĐH 12B và kết thúc tại điểm giao với đường ĐT. 877 tại xã Vĩnh Hựu; toàn tuyến dài 7,36km, đạt cấp III đồng bằng, kết cấu mặt BTN, tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 2 cầu với tổng chiều dài 63,7m: cầu Vĩnh Bình tải trọng 30T mới được nâng cấp; cầu Kênh 14 tải trọng 8T (cầu cống thủy lợi) đnag được xây dựng.

(15) ĐT. 873:

- Về đường: tuyến đi trên ranh giới giữa thị xã Gò Công và huyện Gò Công Tây, điểm đầu giao với QL50 (ngã 3 xã Thành Công và Long Chánh), chạy qua các xã Bình Xuân, Bình Đông và kết thúc giao với QL50; toàn tuyến dài 13,54km, tuyến đạt cấp IV,V đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng đường tương đối tốt.

- Về cầu: tuyến có 3 cầu dài 189,6m; có tải trọng yếu và mặt cầu gỗ đã xuống cấp nghiêm trọng cần được nâng cấp ngay.

(16) ĐT.873B:

- Về đường: tuyến thuộc địa bàn thị xã Gò Công, thuộc xã Long Chánh, điểm đầu giao với QL50 (xã Long Chánh) đi qua Tân Trung, điểm cuối giao với ĐT.871 tại xã Tân Tây; toàn tuyến dài 11,705km, đạt cấp V đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng đường đang xuống cấp.

- Về cầu: tuyến có 4 cầu dài 172,34m là cầu Cống Đập, Kênh Bình Đông, Ông Non, Giáo Hộ.

(17) ĐT.874:

- Về đường: điểm đầu từ giao với QL1 tại xã Điềm Hy (huyện Châu Thành), đi qua trung tâm xã Tân Phú (thị xã Cai Lậy) và kết thúc tại điểm giao với đường ĐT. 867 tại thị trấn Mỹ Phước (huyện Tân Phước); toàn tuyến dài 8,06km, đạt cấp V đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng khai thác tương đối tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 6 cầu với tổng chiều dài 168m; cầu Điềm Hy và cầu Ấp Tân Hiệp được xây dựng năm 1992 với tải trọng 8T hiện nay bề mặt cầu đã xuống cấp cần được sửa chữa; các cầu còn lại đều được xây dựng năm 2002 với tải trọng 10T đang ở tình trạng khai thác khá tốt tuy nhiên cần phải bảo dưỡng, sữa chữa định kỳ.

(18) ĐT. 874B:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy, điểm đầu giao với QL1 tại ngã ba Nhị Quý, chạy theo hướng Nam qua các xã Nhị Quý, Mỹ Long, điểm cuối tại ĐT.864 xã Tam Bình; toàn tuyến dài 5,03km, đạt cấp VI đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tuyến trong tình trạng khai thác khá tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 2 cầu với tổng chiều dài 70m; cầu Cống Bọng, cầu Long Điền đều được xây dựng năm 2011 có tải trọng HL.93.

(19) ĐT. 875:

- Về đường: toàn tuyến đi qua địa bàn huyện Cái Bè và Cai Lậy, điểm đầu giao với QL1 tại ngã 3 Văn Cang – xã Phú An, đi qua thị trấn Cái Bè và kết thúc tại bến sông Tiền; toàn tuyến dài 4,69km, đạt cấp III đồng bằng, kết cấu mặt BTN, tình trạng khai khác tuyến tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 1 cầu dài 119,7m được xây dựng năm 1988 và đã nâng cấp năm 2005, tải trọng 25T hiện đang ở tình trạng khai thác tốt.

(20) ĐT.875B:

- Về đường: điểm đầu giao với QL1 tại ngã ba Giồng Tre xã Bình Phú; điểm cuối tại bến phà Hiệp Đức – Tân Phong (xã Hiệp Đức); toàn tuyến dài 10,86km, đạt cấp VI đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tuyến trong tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 6 cầu với tổng chiều dài 207,39m có tải trọng từ 8-12T, hiện đang được đầu tư nâng cấp.

(21) ĐT. 876:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên huyện Châu Thành, điểm đầu giao với QL1 tại xã Đông Hòa, qua xã Vĩnh Kim và điểm cuối giao đường ĐT.864 tại xã Song Thuận; toàn tuyến dài 8,59km, đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt đường BTN, tình trạng khai thác tuyến tương đối tốt, hiện đang bị quá tải do khu vực đang phát triển nên cần được nâng cấp.

- Về cầu: toàn tuyến có 2 chiếc với tổng chiều dài 63,6m; cầu Vĩnh Kim và cầu Song Thuận đều được xây dựng năm 2003 với tải trọng 30T đều đang được khai thác tốt.

(22) ĐT. 877:

- Về đường: tuyến đi qua 3 huyện thị, điểm đầu giao với ĐT. 862 tại thị xã Gò Công, đi vòng xuống sông Cửa Tiểu, qua các xã Bình Tân, Long Bình, Long Vĩnh, Vĩnh Hữu huyện Gò Công Tây, tiếp tục vòng lại hướng QL50 qua các xã của huyện Chợ Gạo như: Bình Ninh, An Thạnh Thủy và kết thúc tại điểm giao với QL50 (ngã ba An Thạnh Thủy); toàn tuyến dài 28,2 km, tuyến đạt cấp IV, V đồng bằng, kết cấu mặt BTN và láng nhựa, tình trạng tuyến tương đối tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 5 cầu với tổng chiều dài 275,31m; cầu Đập Vàm Giồng tải trọng 13T được xây dựng trước năm 1985 cần được nâng cấp, cầu Bình Ninh đã được xây mới với tải trọng 30T; cầu Xóm Thủ xây dựng năm 1990 có tải trọng 8T, cầu Bình Tân có tải trọng 12T đã xuống cấp cần được xây dựng mới. Riêng cầu Long Bình có tải trọng 13T được xây dựng năm 2003.



(23) ĐT. 877B:

- Về đường: tuyến nằm trên cù lao thuộc huyện Tân Phú Đông, điểm đầu tại (xã Tân Thới) chạy dọc theo cù lao qua năm xã Tân Thới, Tân Phú, Phú Thạnh, Phú Tân, Phú Đông, điểm cuối giáp biển Đông (xã Phú Tân); toàn tuyến dài 35,304km, đạt cấp VI đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng khai thác tuyến tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 17 cầu với tổng chiều dài 593,7m đều được xây dựng mới trong các năm gần đây. Tuy nhiên qui mô và tải trọng một số cầu chưa đồng bộ với cấp đường.

(24) ĐT. 878:

- Về đường: điểm đầu tại đường nhánh cao tốc TP HCM – Trung Lương (xã Tam Hiệp), điểm cuối giao với ĐT.865 (xã Hưng Thạnh); chiều dài toàn tuyến dài 13,48km, đã được phê duyệt đang chuẩn bị khởi công xây dựng.



(25) ĐT. 878B:

- Về đường: điểm đầu giao QL 1 (từ ngã 3 Hòa Tịnh, xã Tân Lý Tây), điểm cuối giao với ĐT. 879B (xã Tân Bình Thạnh); toàn tuyến dài 8,67km, đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tuyến trong trạng thái khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 1 cầu dài 38m (cầu Hòa Tịnh), cầu được xây dựng năm 1990 tải trọng 12T mặt BTCT, hiện nay cầu đã có hiện tượng xuống cấp, cần được bảo dưỡng, nâng cấp đồng bộ hệ thống dầm và mặt cầu.

(26) ĐT.878C:

- Về đường: toàn tuyến dài 1,25km, điểm đầu giao với QL1 tại ngã tư Lương Phú, điểm cuối giao với ĐT.879 tại cầu Bến Tranh, toàn tuyến đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng tuyến khai thác khá tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 2 cầu với tổng chiều dài 58,3m; cầu Tha La xây dựng năm 2009 với tải trọng H.30-XB.80; cầu Bến Tranh xây dựng năm 1980 tải trọng 8T đã xuống cấp trầm trọng đang được xây dựng thay thế.

(27) ĐT. 879:

- Về đường: điểm đầu từ đường Nguyễn Văn Giác (Tp. Mỹ Tho) chạy về hướng tỉnh Long An, qua các xã của huyện Chợ Gạo như: Lương Hòa Lạc, Phú Kiết, Mỹ Tịnh An, Trung Hòa và điểm cuối tại giáp ranh tỉnh Long An; toàn tuyến dài 16,4km, đạt cấp IV,V,VI đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tuyến trong tình trạng khai thác tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 7 cầu với tổng chiều dài 165,0m; (cầu Kinh Nhỏ được xây dựng năm 1996 tải trọng 8T, cầu Long Hòa sử dụng năm 2005 tải trọng 16T, cầu Mỹ Tịnh An hiện đã làm cầu tạm dàn Beiley; các cầu còn lại đều xây dựng trước năm 1986 chưa được nâng cấp, hiện đang xuống cấp trầm trọng.

(28) ĐT. 879B:

- Về đường: điểm đầu từ đường Nguyễn Trung Trực (Tp. Mỹ Tho) qua các xã Mỹ Phong, TP Mỹ Tho và các xã của huyện Chợ Gạo như: Thanh Bình, Tân Bình Thạnh và điểm cuối tại giáp ranh tỉnh Long An; toàn tuyến dài 13,77 km.

- Về cầu: toàn tuyến có 3 cầu với tổng chiều dài 77m; cầu Gò Cát được xây dựng năm 1980 được nâng cấp năm 2009 có tải trọng 25T, cầu Thanh Bình và cầu Mô đều được xây dựng năm 2009 tải trọng 30T, các cầu đều ở tình trạng khai thác sử dụng tốt.

(29) ĐT. 879C:

- Về đường: toàn tuyến nằm trên địa bàn huyện Chợ Gạo, điểm đầu giao với QL 50 tại xã Long Bình Điền, chạy qua xã Đăng Hưng Phước, điểm cuối là ranh với tỉnh Long An; toàn tuyến dài 6,59 km, đạt cấp IV đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa, tình trạng khai thác tuyến tương đối tốt.

- Về cầu: toàn tuyến có 2 cầu với tổng chiều dài 65,4m; cầu Thạnh Lợi được xây dựng năm 2010 tải trọng HL93, mặt BTCT 10m; cầu Ông Văn xây dựng năm 2005 tải trọng 30T, mặt BTCT 10m; cả 2 cầu đều đang sử dụng tốt.



(30) ĐT.879D:

- Về đường: điểm đầu giao với QL50 (xã Tân Thuận Bình), điểm cuối giáp ranh tỉnh Long An (tại cầu Rạch Tràm – xã Đồng Sơn); toàn tuyến dài 10,64km, đang được triển khai xây dựng.


1.2.3 Hiện trạng hệ thống đường huyện, đường liên xã:


Hệ thống đường huyện hiện có 155 tuyến với tổng chiều dài 890,347km chiếm 12,67% so với tổng chiều dài đường bộ, trong đó đường nhựa và đường đan xi măng chiếm 61,8%, đường cấp phối chiếm 30,1%, còn lại là đường sỏi đỏ. Về cầu có 378 chiếc, trong đó có 205 cầu bê tông tiền áp hoặc BTCT chiếm 54,2%.

Hệ thống đường huyện có nhiều tuyến được đầu tư nâng cấp đạt chất lượng tốt và có ư nghĩa lớn đến sự phát triển KT-XH, kết nối giữa các huyện với nhau. Trên cơ sở hiện trạng hệ thống đường huyện căn cứ vào các tiêu chí trong thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP và Chiến lược phát triển GTNT Việt nam tại Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT sẽ xem xét đề xuất nâng cấp và quy hoạch một số đường thành đường tỉnh cho phù hợp với sự phát triển KT–XH.


1.2.4 Hiện trạng hệ thống đường nội thị và giao thông nông thôn


Mạng lưới đường xã, GTNT toàn tỉnh có 4.328 tuyến với tổng chiều dài 5.393 km chiếm 76,74% tổng chiều dài đường bộ trên địa bàn tỉnh. Trong đó đường nhựa và đường bê tông chiếm 48,7%, đường cấp phối chiếm 22,4 % và còn lại là đường sỏi đỏ, đất.

Tình trạng đường khai thác tốt chiếm 29,1%, trung bình là 25,6%, còn lại đường xấu chiếm 16,2% và rất xấu chiếm tỷ lệ lớn là 28,9%. Về cầu có 2.356 cầu, trong đó có 1.171 cầu BTCT.



Trong những năm qua tỉnh Tiền Giang có chính sách kích cầu hỗ trợ đầu tư GTNT cho các xã khó khăn nên mạng lưới GTNT từng bước được đầu tư nâng cấp và phát triển mạnh các tuyến đường bằng bê tông hoặc láng nhựa. Tuy nhiên, do điều kiện dân cư, các đường GTNT trên đê vẫn còn nhỏ chưa đúng cấp kỹ thuật theo tiêu chuẩn.

Каталог: SiteFolders -> SKHDT -> 177
SiteFolders -> ĐỀ CƯƠng ôn tập hki hóa họC 11 CƠ BẢn a. Trắc nghiệm chủ đề 1: SỰ ĐIỆn LI
SiteFolders -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
SiteFolders -> Ban hành kèm theo Thông
SiteFolders -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng thcs lập lễ
SiteFolders -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
SiteFolders -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
SiteFolders -> B. Nội dung thông báo mời thầu (nội dung sẽ đăng tải)
SiteFolders -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
SiteFolders -> Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/tt-blđtbxh ngày 29
177 -> BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư

tải về 1.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương