Danh mụC ĐỀ TÀi khoa học và CÔng nghệ CẤp bộ



tải về 450.72 Kb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu26.09.2016
Kích450.72 Kb.
#32426
1   2   3   4   5

Nghiên cứu thiết kế hệ thống nhiệt phân xúc tác chất thải rắn đô thị



- Thiết kế, chế tạo được hệ thống nhiệt phân xúc tác chất thải rắn đô thị quy mô phòng thí nghiệm

- Điều chế được hệ xúc tác Ni/bentonit biến tính có hoạt tính cao cho quá trình nhiệt phân



- Hệ thống nhiệt phân xúc tác công suất 0,2-1 kg rác thải/h.

- Quy trình điều chế xúc tác Ni/bentonit biến tính.

- 01 kg xúc tác Ni/bentonit biến tính có hoạt tính tốt cho phản ứng nhiệt phân chất thải nhựa đô thị.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục ISI, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.




Nghiên cứu ứng dụng quá trình anammox (anaerobic ammonium oxidation - ôxi hóa kỵ khí amôni) để xử lý amôni trong nước thải

Thiết kế và xây dựng được mô hình xử lý amôni trong nước thải trong môi trường lưu động ứng dụng quá trình anammox ở quy mô phòng thí nghiệm.

- Mô hình (công suất 1 m3/ngày) xử lý amôni trong nước thải có hàm lượng amôni cao trong môi trường lưu động ứng dụng quá trình anammox với các thông số và điều kiện vận hành theo quy chuẩn VN.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.




Nghiên cứu xây dựng mô hình công nghệ xử lý nước thải ao nuôi cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus)  ở ĐBSCL bằng cỏ Mồm Mỡ (Hymenachne acutigluma) và Lục Bình (Eichhonia crassipes)

Xây dựng được mô hình công nghệ xử lý nước thải ao nuôi cá Tra bằng cỏ Mồm Mỡ và Lục Bình ở đồng bằng sông Cửu Long


- Mô hình công nghệ xử lý nước thải ao nuôi cá Tra bằng cỏ Mồm Mỡ và Lục Bình ở đồng bằng sông Cửu Long (các thông số kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn VN)

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.




Nghiên cứu sự biến đổi nguồn gốc vật liệu trầm tích và sa khoáng đi kèm trên vùng biển ven bờ Huế - Đà Nẵng dựa trên các kết quả phân tích địa hóa khoáng vật nặng và định tuổi tuyệt đối

- Xác định được quy luật phân bố của các thành tạo trầm tích và sa khoáng đi kèm trong khu vực nghiên cứu.

- Xây dựng mô hình dự báo nguồn gốc vật liệu và sa khoáng có mặt trong khu vực nghiên cứu.



- Bản đồ quy luật phân bố các thành tạo trầm tích và sa khoáng đi kèm của khu vực nghiên cứu.

- Mô hình dự báo nguồn gốc vật liệu trầm tích và sa khoáng đi kèm.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.





Nghiên cứu xây dựng hệ thống định vị-dẫn đường dựa trên việc tích hợp công nghệ dẫn đường vệ tinh toàn cầu (GNSS) và hệ thống dẫn đường quán tính (INS) bằng các điều kiện ràng buộc giải tích và thuật toán ước lượng tối ưu

Xây dựng được hệ thống định vị - dẫn đường tích hợp các công nghệ dẫn đường vệ tinh toàn cầu (GNSS) và hệ thống dẫn đường quán tính (INS) bằng các điều kiện ràng buộc giải tích và thuật toán ước lượng tối ưu


- Hệ thống định vị - dẫn đường tích hợp công nghệ dẫn đường vệ tinh toàn cầu (GNSS) và hệ thống dẫn đường quán tính (INS)

- Phần mềm với các module xử lý số liệu tích hợp GNSS/INS với các thuật toán đề xuất trong nghiên cứu

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.





Ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo (ANN) xây dựng mô hình quan hệ PVT để xác định hệ số thể tích thành tạo dầu (FVF) và tỉ số dầu khí (GOR) bể Cửu Long, Việt Nam 

Xây dựng được mô hình quan hệ PVT để xác định hệ số thể tích thành tạo dầu (FVF) và tỉ số dầu khí (GOR) bể Cửu Long,


- Mô hình quan hệ PVT để xác định hệ số thể tích thành tạo dầu (FVF) và tỉ số dầu khí (GOR) bể Cửu Long.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.




Sự tham gia thị trường của các hộ dân tộc thiểu số vùng biên giới Đông Bắc


- Đánh giá được thực trạng hoạt động các thị trường có người dân tộc thiểu số vùng biên giới khu vực Đông Bắc tham gia;

- Đề xuất được các mô hình và chính sách đặc thù để phát triển thị trường phù hợp cho các hộ dân tộc thiểu số vùng biên giới Đông Bắc.




- Báo cáo đánh giá thực trạng hoạt động các thị trường có người dân tộc thiểu số vùng biên giới khu vực Đông Bắc tham gia.

- Báo cáo phân tích chính sách đặc thù để phát triển các thị trường phù hợp cho các hộ dân tộc thiểu số vùng biên giới Đông Bắc.

- Bản đề xuất mô hình phát triển thị trường phù hợp cho các hộ dân tộc thiểu số vùng biên giới Đông Bắc.

- Công bố (tối thiểu): 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.




Nghiên cứu áp dụng Quy ước thôn buôn trong quản lý xã hội nông thôn vùng dân tộc thiểu số Tây Nguyên 

- Đánh giá được thực trạng quá trình xây dựng và áp dụng Quy ước thôn buôn, mối quan hệ giữa Quy ước thôn buôn với luật pháp trong quản lý xã hội;

- Đề xuất được giải pháp quản lý xã hội nông thôn phù hợp với đặc điểm vùng dân tộc thiểu số Tây Nguyên.



- Báo cáo đánh giá thực trạng quá trình xây dựng và áp dụng Quy ước thôn buôn, mối quan hệ giữa Quy ước thôn buôn với luật pháp trong quản lý xã hội.

- Bản đề xuất giải pháp quản lý xã hội nông thôn phù hợp với đặc điểm vùng dân tộc thiểu số Tây Nguyên.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.





Thực trạng rối nhiễu hành vi và công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường trung học phổ thông


- Đánh giá được thực trạng rối nhiễu hành vi của học sinh trung học phổ thông và thực trạng công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường trung học phổ thông.

- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường trung học phổ thông.



- Báo cáo đánh giá thực trạng rối nhiễu hành vi của học sinh trung học phổ thông và thực trạng công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường trung học phổ thông.

- Bản đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường trung học phổ thông.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.






Nghiên cứu ứng dụng thang đo tổng quát hành vi (Comprehensive Behavior Rating Scale - CBRS) trong nghiên cứu sức khỏe tinh thần học sinh Việt Nam

- Xây dựng bộ công cụ sàng lọc ban đầu sử dụng trong nghiên cứu sức khỏe tinh thần của học sinh Việt Nam.

- Sử dụng thang đo tổng quát hành vi CBRS Conner (đã được Việt hóa) trong nghiên cứu sức khỏe tinh thần của học sinh Việt Nam.



- Bộ công cụ sàng lọc ban đầu sử dụng trong nghiên cứu sức khỏe tinh thần của học sinh Việt Nam.

- Thang đo tổng quát hành vi đã được Việt hóa.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.






Nghiên cứu phát triển loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam


- Đánh giá được thực trạng loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.

- Đưa ra được định hướng và giải pháp phát triển loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.




- Báo cáo đánh giá thực trạng loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.

- Bản đề xuất về định hướng và giải pháp phát triển loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.





Nâng cao năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế


- Làm rõ mối quan hệ giữa phát triển ngành thủ công mỹ nghệ gắn với phát triển du lịch và phát triển kinh tế-xã hội ở Thừa Thiên Huế.

- Đánh giá được năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.

- Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.


- Báo cáo phân tích mối quan hệ giữa phát triển ngành thủ công mỹ nghệ gắn với phát triển du lịch và phát triển kinh tế-xã hội ở Thừa Thiên Huế.

- Báo cáo đánh giá thực trạng năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.

- Bản đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.




Nghiên cứu mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam


- Đánh giá được thực trạng mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam.

- Đề xuất được giải pháp khả thi áp dụng hiệu quả mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam.



- Báo cáo đánh giá thực trạng mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam;

- Bản đề xuất giải pháp khả thi áp dụng hiệu quả mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam.

- Xuất bản: 01 sách chuyên khảo.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.




Phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt Nam


- Đánh giá được thực trạng du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt Nam.

- Đề xuất được giải pháp phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt Nam.



- Báo cáo đánh giá thực trạng du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt Nam.

- Bản đề xuất giải pháp phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt Nam.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.





Nghiên cứu khả năng ứng dụng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam cho doanh nghiệp cơ khí nội địa


- Đánh giá được thực trạng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam và doanh nghiệp cơ khí nội địa.

- Đề xuất được giải pháp ứng dụng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam cho doanh nghiệp cơ khí nội địa.



- Báo cáo đánh giá thực trạng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam và doanh nghiệp cơ khí nội địa.

- Bản đề xuất giải pháp ứng dụng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam cho doanh nghiệp cơ khí nội địa.

- Xuất bản: 01 sách chuyên khảo.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.




Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa đến hoạt động kinh doanh của các doanh nhân nữ ở Việt Nam


- Nêu được đặc điểm văn hóa đặc thù ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt Nam.

- Đề xuất những khuyến nghị cho các nhà kinh doanh và quản lý để phát huy những ảnh hưởng tích cực của văn hóa đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt Nam.



- Báo cáo về đặc điểm văn hóa đặc thù ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt Nam;

- Bản đề xuất những khuyến nghị cho các nhà kinh doanh và quản lý để phát huy những ảnh hưởng tích cực của văn hóa đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt Nam.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.





Xây dựng và phát triển hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển kinh tế bền vững


- Chỉ rõ khả năng và điều kiện áp dụng hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển kinh tế bền vững.

- Làm rõ sự tương thích của hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội với quy định hiện hành.

- Đề xuất được một hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển bền vững.


- Báo cáo về khả năng và điều kiện áp dụng hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội và sự tương thích của hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội với quy định hiện hành.

- Bản đề xuất một hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển bền vững.

- Xuất bản: 01 sách chuyên khảo.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.




Giải pháp vượt rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam


- Nhận dạng được rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản.

- Đánh giá được thực trạng và ảnh hưởng của các rào cản xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

- Đề xuất được giải pháp vượt rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam.


- Báo cáo nhận dạng rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản.

- Báo cáo đánh giá thực trạng và ảnh hưởng của các rào cản xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

- Bản đề xuất giải pháp vượt rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.




Nghiên cứu tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho các ngân hàng thương mại Việt Nam


- Thiết kế và kiểm chứng được hệ thống đo lường tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngân hàng thương mại Việt Nam.

- Đề xuất được giải pháp áp dụng tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngân hàng thương mại Việt Nam.



- Báo cáo thiết kế và kiểm chứng hệ thống đo lường tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngân hàng thương mại Việt Nam.

- Bản đề xuất giải pháp áp dụng tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngân hàng thương mại Việt Nam.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.





Hủy niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - hệ quả và gợi ý chính sách


- Đánh giá được tác động của hủy niêm yết, chỉ rõ hệ quả của việc hủy niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

- Đề xuất được giải pháp về chính sách nhằm hạn chế tác động tiêu cực của việc hủy niệm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.



- Báo cáo đánh giá tác động của hủy niêm yết, chỉ rõ hệ quả của việc hủy niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

- Bản đề xuất giải pháp về chính sách nhằm hạn chế tác động tiêu cực của việc hủy niệm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.





Nghiên cứu xây dựng chỉ số giá bất động sản ở Việt Nam


Xây dựng được Bộ chỉ số phù hợp, khả thi và tin cậy về giá bất động sản ở Việt Nam.


- Bộ chỉ số phù hợp, khả thi và tin cậy về giá bất động sản ở Việt Nam

- Bản đề xuất giải pháp ứng dụng Bộ chỉ số vào địa phương cụ thể (Thành phố Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh).

- Xuất bản: 01 sách tham khảo.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.




Nghiên cứu hiệu quả của chính sách giao khoán đất rừng và tính bền vững của mô hình nông lâm kết hợp ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Làm rõ nội hàm hiệu quả của chính sách giao khoán đất rừng; đo lường được hiệu quả của chính sách giao khoán đất rừng;

- Đánh giá được tính bền vững của mô hình nông lâm kết hợp ở Đồng bằng sông Cửu Long.



+ Báo cáo về nội hàm và phương thức đo lường hiệu quả của chính sách giao khoán đất rừng.

+ Báo cáo đánh giá tính bền vững của mô hình nông lâm kết hợp ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.





Giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dưới góc độ bảo vệ quyền của người lao động

- Đánh giá được thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong việc bảo vệ quyền của người lao động.

- Đề xuất được giải pháp trong việc nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dưới góc độ bảo vệ quyền của người lao động.



- Báo cáo đánh giá thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong việc bảo vệ quyền của người lao động.

- Bản đề xuất giải pháp trong việc nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dưới góc độ bảo vệ quyền của người lao động.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.





Nghiên cứu nâng cao hàm lượng alkaloid trong cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don) bằng công nghệ gen.


Tạo được dòng cây dừa cạn chuyển gen có hàm lượng alkaloid (vindoline, vinblasteine, vincristine) cao hơn dạng tự nhiên


- Quy trình kỹ thuật tạo dòng cây dừa cạn mang gen mã hóa các enzyme liên quan đến tổng hợp alkaloid (vindoline, vinblasteine, vincristine).

- 2-3 dòng cây dừa cạn chuyển gen mang gen liên quan đến tổng hợp alkaloid.

- 1 dòng dừa cạn chuyển gen có khả năng tổng hợp alkaloid (vindoline, vinblasteine, vincristine) cao hơn dạng tự nhiên ổn định ở thế hệ T1 quy mô nhà lưới.

- 2-3 trình tự gen đăng ký trên ngân hàng gen quốc tế.

- Công bố (tối thiểu): 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.





Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật DNA macroarray phát hiện nhanh các đột biến gen liên quan đến tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B

Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất bộ sinh phẩm dựa trên kỹ thuật DNA macroarray phát hiện nhanh các đột biến liên quan đến tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B ở bệnh nhân mắc viêm gan B mãn tính

- Quy trình sản xuất bộ sinh phẩm phát hiện nhanh các đột biến gen liên quan đến tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B ở quy mô phòng thí nghiệm

- Hướng dẫn sử dụng bộ sinh phẩm phát hiện nhanh tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B.

- 20 bộ sinh phẩm phát hiện nhanh tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B (30 phép thử/bộ sinh phẩm): Tổng thời gian phân tích: 8 giờ; Độ nhạy phát hiện: 5 x 103 phiên bản/ml máu; Độ đặc hiệu: 95%.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.




Nghiên cứu sự biến đổi thành phần một số chất tạo hương trong sản xuất chè đen (Camellia sinensis)

Xác định được sự biến đổi của thành phần các chất tạo hương trong quá trình chế biến và đề xuất được giải pháp công nghệ làm tăng chất lượng hương thơm chè đen

- Danh mục các cấu tử tao hương chính trong chè đen,

- Danh mục các tiền chất tạo hương trong lá chè thuộc các giống Trung du, PH11, Shan chất tiền.

- Xác định được con đường chuyển hóa (Pathway) của các tiền chất tạo hương trong lá chè đến việc hình thành hương thơm của chè đen trong quá trình chế biến.

- Giải pháp công nghệ nâng cao chất lượng hương thơm chè đen.

- 100 kg chè đen thành phẩm có chất lượng hương thơm cao.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.




Nghiên cứu thành phần loài và các chỉ số đa dạng sinh học của họ cá bống phân bố ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long

- Bổ sung được dẫn liệu khoa học về thành phần loài và các chỉ số đa dạng sinh học của họ cá bống phân bố ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Xác định được thành phần loài và chỉ số đa dạng sinh học họ cá bống ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Cung câp được dẫn liệu về biến động quần đàn, đặc điểm sinh học sinh sản và dinh dưỡng của một số loài cá bống có giá trị kinh tế cao ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.


- Dẫn liệu khoa học về thành phần loài và các chỉ số đa dạng sinh học của họ cá bống phân bố ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long

- Khóa định loại cá bống phân bố ở ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Dẫn liệu về sự biến động quần đàn, đặc điểm sinh học sinh sản và dinh dưỡng của 4 loài cá bống có giá trị kinh tế cao ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long làm cơ sở cho việc phát triển thành đối tượng nuôi trong tương lai.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.




Nghiên cứu nhân giống in vitro và nuôi cấy huyền phù tế bào sa nhân (Amomum xanthioides Walt) trong hệ lên men để thu các hoạt chất sinh học

Xây dựng được quy trình công nghệ nhân giống in vitro và nuôi cấy huyền phù tế bào sa nhân để thu nhận các dược chất có hoạt tính sinh học

- Quy trình nhân giống in vitro cây sa nhân

- Quy trình sản xuất huyền phù tế bào sa nhân trong hệ lên men quy mô 10 lít/mẻ

- Cây giống sa nhân nuôi cấy in vitro cung cấp cho sản xuất ở quy mô vườn thực nghiệm.

- Dịch chiết các dược chất từ sinh khối tế bào dịch huyền phù sa nhân: 1000 ml .

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.





Nghiên cứu tính đa dạng các loài dơi (Chiroptera) khu vực Tây Bắc, Việt Nam

- Xác định được sự đa dạng các loài dơi sinh sống tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam

- Hoàn thiện bộ sưu tập mẫu tiêu bản các loài dơi khu vực Tây Bắc

- Xây dựng atlat các loài dơi khu vực Tây Bắc


- Khóa định loại các loài dơi sinh sống tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam

- Bộ sưu tập mẫu tiêu bản các loài dơi khu vực Tây Bắc.

- Atlat các loài dơi khu vực Tây Bắc

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.




Nghiên cứu phân lập và xác định khả năng tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn và nấm cộng sinh trong hải miên (sponges) ở vùng biển Hà Tiên, Kiên Giang

Phân lập và xác định được các chủng vi khuẩn và nấm cộng sinh trong hải miên ở vùng biển Hà Tiên, Kiên Giang có khả năng tổng hợp chất kháng sinh

- 40 chủng vi khuẩn và 20 chủng nấm cộng sinh với hải miên ở vùng biển Hà Tiên, Kiên Giang

- Chọn được 3 chủng vi khuẩn hoặc nấm cộng sinh với hải miên có khả năng tổng hợp kháng sinh đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu cho các nghiên cứu tiếp theo.

- Xác định được phổ tác dụng và nhóm kháng sinh tạo ra của 2 chủng vi khuẩn hoặc nấm cộng sinh với hải miên.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.




Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học gồm một số chủng Trichoderma có khả năng sản sinh CMC-ase (Cellulase; β-glucanase) cao dùng để xử lý rơm lúa hoặc bã mía làm thức ăn chăn nuôi.

- Phân lập, đánh giá và tuyển chọn được từ 2 đến 3 chủng Trichoderma không có độc tính, có khả năng sản sinh CMC- ase cao.

- Đưa ra được quy trình sản xuất chế phẩm sinh học có Trichoderma dùng để xử lý rơm lúa hoặc bã mía làm thức ăn chăn nuôi.


- Tuyển chọn được từ 2 đến 3 chủng Trichoderma không có độc tính, có khả năng sản sinh CMC- ase cao.

- Quy trình lên men các chủng Trichoderma đã được tuyển chọn.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 02 thạc sỹ.




Nghiên cứu sự lưu hành và mối quan hệ phân tử của vi khuẩn liên cầu lợn Streptococcus suis phân lập trên lợn.

- Xác định được thực trạng nhiểm vi khuẩn S. suisS. suis serotype 2 trên lợn ở các độ tuổi khác nhau.

- Xác định được nguy cơ truyền mầm bệnh S. suis serotype 2 cho người.



- Báo cáo thực trạng nhiễm vi khuẩn S. suisS. suis serotype 2 trên lợn.

- Báo cáo tình hình sử dụng thịt heo, tiết lợn nhiễm mầm bệnh làm thực phẩm.

- Bản kiến nghị về giải pháp cơ bản hạn chế nguy cơ truyền lây mầm bệnh S. suis serotype 2 cho người từ lợn nhiễm mầm bệnh.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.




Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ của bệnh dại (Rabies) trên động vật ở một số tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long

- Xác định được đặc điểm dịch tễ của bệnh dại (Rabies) ở một số tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long làm cơ sở để đề ra các biện pháp phòng-chống bệnh hữu hiệu hơn.


- Báo cáo về tỷ lệ mắc bệnh dại (Rabies) trên vật nuôi và trên người tại một số tỉnh thành Đồng Bằng sông Cửu Long.

- Báo cáo về đặc điểm dịch tễ bệnh dại (Rabies) ở một số tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long

- Báo cáo thực trạng nhiễm virus dại trên một số động vật nuôi và động vật hoang dã có và không có tiêm phòng (Chó, mèo, bò,…).

- Báo cáo khả năng đáp ứng miễn dịch sau tiêm phòng vaccin dại cho chó sau thời gian tiêm phòng và thời gian bảo hộ của vacxin phòng dại trên chó.

- Công bố (tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.





Nghiên cứu sử dụng khoáng sét (benonite và diatomite) khai thác từ nguồn sẵn có trong nước để bổ sung vào thức ăn nhằm làm giảm độc tố nấm mốc (aflatoxin) trong sữa bò.

- Lựa chọn được nguồn bentonite và diatomite có khả năng hấp phụ độc tố nấm mốc cao và không nhiễm các nguyên tố độc (các kim loại nặng).

- Đưa ra được tỷ lệ sử dụng thích hợp bentonite và diatomite khi bổ sung vào thức ăn cho bò sữa.



- Sản phẩm khoáng sét bentonite và diatomite có khả năng hấp phụ độc tố nấm mốc cao và không nhiễm các nguyên tố độc (các kim loại nặng).

- Quy trình sử dụng khoáng sét (bentonite và diatomite) để bổ sung vào thức ăn cho bò sữa.

- Công bố (tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

- Đào tạo (tối thiểu): 01 thạc sỹ.





Каталог: data -> file -> De%20tai%20Bo
file -> SỞ gd&Đt bắc ninh trưỜng thpt hàn thuyêN
file -> ĐỀ thi thử quốc gia năM 2014-2015 MÔn thi: anh văN
file -> VnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Những bài hát tiếng Anh buồn nhất thế giới
file -> Những câu châm ngôn Tiếng Anh hay I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you
file -> Những câu nói hay về tình yêu bằng Tiếng Anh I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you
file -> 105 thành ngữ thông dụng trong Tiếng Anh
file -> VnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
file -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
De%20tai%20Bo -> Danh sách đỀ TÀi kh&cn cấp cơ SỞ NĂM 2013 – ĐỢt II

tải về 450.72 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương