3.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng
3.2.3.1. Đặc điểm công thức bạch cầu
Bảng 3.16. Đặc điểm công thức bạch cầu (n = 45)
Giai đoạn
Số lượng
|
Giai đoạn chưa viêm
|
Giai đoạn viêm
|
Giai đoạn biến chứng
|
p
|
Số lượng bạch cầu trung bình (/mm3)
|
7393 ± 1009
|
13228 ± 2694
|
1685 ± 2428
|
< 0,05
|
ĐNTT
X ± SD
|
59,81 ± 4,16
|
75,00 ± 3,33
|
81,00 ± 4,83
|
< 0,05
|
Lymphô
X ± SD
|
21,63 ± 5,25
|
16,43 ± 3,06
|
11,00 ± 4,08
|
< 0,05
|
- Có sự gia tăng cao dần số lượng bạch cầu từ giai đoạn chưa viêm cho đến giai đoạn biến chứng. Số lượng bạch cầu tăng cao rõ ở giai đoạn biến chứng. Sự khác nhau này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
- Có sự gia tăng tuần tự số lượng bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tuần tự số lượng bạch cầu lymphô từ giai đoạn chưa viêm đến giai đoạn viêm và giai đoạn biến chứng (p < 0,05).
3.2.3.2. Đặc điểm X-Q trên phim thực quản cổ nghiêng
Bảng 3.17. Triệu chứng X-Q (n = 45)
Giai đoạn
Triệu chứng
|
Giai đoạn chưa viêm
|
Giai đoạn viêm
|
Giai đoạn biến chứng
|
Tổng
cộng
|
Có hình ảnh cản quang
|
22
48,9%
|
7
15,6%
|
2
4,4%
|
31
68,9%
|
Cột sống cổ mất chiều cong sinh lý
|
3
6,7%
|
10
22,2%
|
4
8,9%
|
17
37,8%
|
Dày phần mềm trước cột sống cổ
|
0
0,0%
|
11
24,4%
|
4
8,9%
|
15
33,3%
|
Dấu minnegerod
|
0
0,0%
|
0
0,0%
|
1
2,2%
|
1
2,2%
|
Hình ảnh X-Q bình thường
|
5
11,1%
|
3
6,7%
|
0
0,0%
|
8
17,8%
|
Có 31 trường hợp có hình ảnh cản quang trên phim X-Q chiếm tỉ lệ 68,9%. Đây là hình ảnh nổi bật nhất là trong giai đoạn chưa viêm của bệnh. Trong khi các triệu chứng X-Q khác (Cột sống cổ mất chiều cong sinh lý, dày phần mềm trước cột sống cổ, dấu minnegerod) ít thấy hơn và chủ yếu xuất hiện trong giai đoạn muộn.
3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
3.3.1. Các phương pháp điều trị gắp dị vật
Bảng 3.18. Các phương pháp điều trị gắp dị vật (n = 147)
Phương pháp
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Gắp dị vật trực tiếp
|
84
(82,4%)
|
57,1
|
Gắp dị vật qua nội soi
|
14
(13,7%)
|
9,5
|
Gắp dị vật qua gương
|
4
(3,9%)
|
2,7
|
Tổng cộng dị vật họng
|
102
(100,0%)
|
69,3
|
Soi thực quản ống cứng
|
41
(91,2%)
|
27,9
|
Mở thực quản
|
2
(4,4%)
|
1,4
|
Mở cạnh cổ + Soi thực quản
|
1
(2,2%)
|
0,7
|
Lấy bằng xông Foley
|
1
(2,2%)
|
0,7
|
Tổng cộng dị vật thực quản
|
45
(100,0%)
|
30,7
|
Tổng cộng
|
147
|
100,0
|
- Điều trị gắp dị vật là phương pháp phổ biến đối với dị vật ở họng, có 84/102 trường hợp chiếm 82,4% dị vật họng, và chiếm 57,1% dị vật đường ăn.
- Soi thực quản ống cứng là phương pháp phổ biến đối với dị vật thực quản, có 41/45 trường hợp chiếm 91,2%, và chiếm 27,9% dị vật đường ăn.
3.3.2. Các phương pháp vô cảm
Bảng 3.19. Các phương pháp vô cảm (n = 147)
Vô cảm
Phương pháp
|
Gây mê giãn cơ
|
Gây tê tại chỗ
|
Không gây tê, mê
|
Tổng cộng
|
Lấy dị vật họng
|
0
|
18
|
84
|
102
|
Soi thực quản
|
41
|
0
|
0
|
41
|
Mở thực quản
|
2
|
0
|
0
|
2
|
Mở cạnh cổ + soi thực quản
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Xông Foley
|
0
|
0
|
1
|
1
|
Tổng cộng
|
44
29,9%
|
18
12,3%
|
85
57,8%
|
147
100,0%
|
Có 85 trường hợp lấy dị vật đường ăn không gây mê, tê chiếm 57,8%. Có 44 trường hợp lấy dị vật dưới sự hỗ trợ của gây mê chiếm 29,9%. Còn lại 18 trường hợp gây tê tại chỗ chiếm 12,3%.
3.3.3. Điều trị kháng sinh
Bảng 3.20. Cách thức sử dụng kháng sinh (n = 147)
Giai đoạn
Kháng sinh
|
Giai đoạn chưa viêm
|
Giai đoạn viêm
|
Giai đoạn biến chứng
|
Tổng cộng
|
Không điều trị kháng sinh
|
62
42,2%
|
0
0,0%
|
0
0,0%
|
62
42,2%
|
Một loại kháng sinh
|
65
44,2%
|
0
0,0%
|
0
0,0%
|
65
44,2%
|
Phối hợp kháng sinh
|
2
1,4%
|
14
9,5%
|
4
2,7%
|
20
13,6%
|
Tổng cộng
|
129
87,8%
|
14
9,5%
|
4
2,7%
|
147
100,0%
|
Có 62 trường hợp không dùng kháng sinh chiếm 42,2% và tập trung ở giai đoạn chưa viêm, có 65 trường hợp dùng một kháng sinh chiếm 44,2% và có 20 trường hợp dùng kháng sinh phối hợp chiếm 13,6%.
3.3.4. Ăn qua xông dạ dày
Bảng 3.21. Ăn qua xông dạ dày (n = 147)
Giai đoạn
|
Giai đoạn chưa viêm
(n=129)
|
Giai đoạn viêm (n=14)
|
Giai đọan biến chứng (n=4)
|
Ăn qua xông dạ dày
|
2
1,6%
|
14
100%
|
4
100%
|
- Ăn qua xông dạ dày 100% ở giai đoạn viêm và giai đoạn biến chứng.
- Chỉ có 2 trường hợp (1,6%) ở giai đoạn chưa viêm ăn qua xông dạ dày.
3.3.5. Thời gian điều trị nội trú
Bảng 3.22. Thời gian điều trị nội trú (n =45)
Giai đoạn
Thời gian
|
Giai đoạn chưa viêm (1)
|
Giai đoạn viêm (2)
|
Giai đoạn biến chứng (3)
|
X ± SD
|
2,17 ± 2,13
|
9,00 ± 4,22
|
11,75 ± 4,50
|
p
|
p(1,2) < 0,05; p(1,3) < 0,05
|
- Thời gian điều trị nội trú trung bình ở giai đoạn chưa viêm là 2,17 ± 2,13 ngày, giai đoạn viêm 9,00 ± 4,22 ngày và giai đoạn biến chứng 11,75 ± 4,50 ngày.
- Số ngày điều trị ở giai đoạn viêm và biến chứng kéo dài hơn giai đoạn chưa viêm, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.3.6. Kết quả điều trị
Bảng 3.23. Kết quả điều trị (n = 147)
Kết quả
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Khỏi hoàn toàn
|
147
|
100,0
|
Chuyển khoa, chuyển viện, tử vong
|
0
|
0,0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |