Số bệnh nhân
Nhóm
tuổi
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo độ tuổi đối tượng nghiên cứu
- Nhóm tuổi người lớn (92,5%) thường gặp hơn trẻ em (7,5%) (p < 0,01).
- Tuổi nhỏ nhất là 10 tháng và cao nhất là 102 tuổi. Tuổi trung bình là 37,74 ± 20,04 tuổi.
- Độ tuổi từ 16 đến 25 tuổi chiếm 24,5%. Độ tuổi 36 - 45 tuổi chiếm 19,7%.
- Độ tuổi lớn hơn 55 tuổi chiếm 19,0%. Độ tuổi từ 26 - 35 tuổi chiếm 18,4%.
- Độ tuổi từ 46 - 55 tuổi chiếm 10,9%. Độ tuổi từ 6 - 15 chiếm 4,1%.
- Độ tuổi nhỏ hơn và bằng 5 tuổi chiếm 3,4%.
3.1.2. Địa dư
Bảng 3.3. Sự phân bố theo địa dư (n = 147)
Địa dư
|
Số bệnh nhân
|
Tỉ lệ %
|
p
|
Thành thị
|
60
|
40,8
|
< 0,05
|
Nông thôn
|
87
|
59,2
|
Tổng cộng
|
147
|
100,0
|
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư
- Bệnh nhân ở vùng nông thôn chiếm tỉ lệ 59,2%, ở thành thị 40,8%.
- Số bệnh nhân sống ở vùng nông thôn cao hơn thành thị có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.1.3. Nghề nghiệp
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp (n = 147)
Nghề nghiệp
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Lao động chân tay (công nhân, nông dân)
|
83
|
56,5
|
Học sinh, sinh viên
|
41
|
27,9
|
Lao động trí óc (cán bộ công nhân viên chức)
|
18
|
12,2
|
Còn nhỏ
|
5
|
3,4
|
Tổng cộng
|
147
|
100,0
|
Tỷ lệ %
Nghề
nghiệp
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp
- Bệnh nhân là lao động chân tay (công nhân, nông dân) có 83/147 trường hợp (56,5%).
- Học sinh, sinh viên có 41 trường hợp (27,9%).
- Lao động trí óc (cán bộ công chức) có 18 trường hợp (12,2%).
- Có 5 trường hợp bệnh nhân còn nhỏ chiếm 3,4%.
3.1.4. Thời gian
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân vào viện theo tháng (n = 147)
Tháng
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Quý
|
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
|
|
n
|
7
|
13
|
12
|
8
|
10
|
7
|
11
|
18
|
11
|
12
|
10
|
12
|
8
|
4
|
4
|
Tỉ lệ %
|
4,8
|
8,8
|
8,2
|
5,4
|
6,8
|
4,8
|
7,5
|
12,2
|
7,5
|
8,2
|
6,8
|
8,2
|
5,4
|
2,7
|
2,7
|
Số lượng
|
|
33 (22,4%)
|
28 (19,1%)
|
41 (27,9)
|
30 (20,4%)
|
|
|
p
|
|
p(II,IV)>0,05; p(III,IV)>0,05; p(I,IV)>0,05
|
|
|
DVĐA gặp hầu như đều các tháng trong năm, nhưng tần suất bắt gặp cao ở tháng 10 và quý IV.
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NGUYÊN NHÂN
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
3.2.1.1. Thời gian từ khi mắc dị vật đến khi vào viện
Bảng 3.6. Thời gian từ khi bệnh nhân mắc dị vật đến khi vào viện (n = 147)
Thời
gian
|
Ngày thứ
1
|
Ngày thứ
2
|
Ngày thứ
3
|
Ngày thứ
4
|
Ngày thứ
≥ 5
|
Tổng cộng
|
Số lượng
|
88
|
35
|
17
|
3
|
4
|
147
|
Tỉ lệ %
|
59,9
|
23,8
|
16,3
|
2,0
|
2,7
|
100,0
|
p
|
< 0,05
|
Tỷ lệ %
Thời
gian
Biểu đồ 3.5. Thời gian từ khi mắc dị vật đến khi vào viện
- Bệnh nhân vào viện trong ngày đầu 59,9%, ngày thứ hai 23,6%.
- Như vậy vào viện sớm trong 2 ngày đầu là 83,7%.
3.2.1.2. Các phương pháp xử trí trước lúc vào viện
Bảng 3.7. Các phương pháp xử trí trước lúc vào viện (n = 147)
Phương pháp xử trí
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Khạc mạnh
|
139
|
94,6
|
Ăn thêm cơm, rau
|
35
|
23,8
|
Móc họng
|
13
|
8,8
|
Nhờ bàn tay người đẻ ngược cào
|
11
|
7,5
|
Uống thuốc kháng sinh
|
6
|
4,1
|
Cúng bái
|
1
|
0,7
|
Tỷ lệ %
Triệu
chứng
Biểu đồ 3.6. Các phương pháp xử trí trước lúc vào viện
- Đa số bệnh nhân có khạc mạnh sau hóc dị vật (94,6%).
- Ăn thêm cơm, rau có 35 trường hợp chiếm 23,8%.
- Điều trị móc họng chiếm 35,4%.
- Nhờ bàn tay người đẻ ngược cào 7,5%.
- Uống thuốc kháng sinh 4,1%; cúng bái 0,7%.
3.2.1.3. Đặc điểm vị trí dị vật
Bảng 3.8. Phân bố vị trí dị vật đường ăn (n= 147)
Vị trí
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
p
|
Họng
|
102
|
69,4
|
< 0,01
|
Thực quản
|
45
|
30,6
|
Tổng cộng
|
147
|
100,0
|
Bảng 3.7. Phân bố vị trí dị vật đường ăn
- Vị trí dị vật ở họng 69,4%.
- Thực quản chiếm 30,6%.
- Dị vật họng nhiều hơn dị vật thực quản có ý nghĩa thống kê (p < 0,01).
Bảng 3.9. Phân loại vị trí dị vật ở họng và thực quản (n=147)
Vị trí
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Amiđan
|
75 (73,5%)
|
51,0
|
Đáy lưỡi - rãnh lưỡi thanh thiệt
|
16 (15,7%)
|
10,9
|
Xoang lê
|
5 (4,9%)
|
3,4
|
Miệng thực quản
|
4 (3,9%)
|
2,7
|
Thành sau họng
|
1 (1,0%)
|
0,7
|
Sụn phễu
|
1 (1,0%)
|
0,7
|
Tổng cộng dị vật họng
|
102 (100,0%)
|
69,4
|
Thực quản cổ
|
41 (91,1%)
|
27,9
|
Thực quản ngực
|
4 (8,9%)
|
2,7
|
Thực quản bụng
|
0
|
0
|
Tổng cộng dị vật thực quản
|
45 (100,0%)
|
30,6
|
Tổng cộng
|
147 (100,0%)
|
100,0
|
- Dị vật ở vị trí Amiđan chiếm 73,5% dị vật họng và chiếm 51,0% tổng số dị vật đường ăn.
- Dị vật ở thành sau họng và sụn phễu cùng chiếm tỉ lệ lần lượt là 1,0% dị vật họng và 0,7% dị vật thực quản.
- Dị vật đoạn thực quản cổ chiếm 91,1% dị vật thực quản, nhưng chỉ chiếm 27,9% tổng số dị vật đường ăn.
- Dị vật đoạn thực quản ngực 8,9% dị vật thực quản, 2,7% dị vật đường ăn.
- Không có dị vật ở thực quản bụng.
3.2.1.4. Đặc điểm giai đoạn bệnh
Bảng 3.10. Phân bố theo giai đoạn bệnh khi vào viện (n = 147)
Giai đoạn
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
p
|
Giai đoạn chưa viêm nhiễm
|
129
|
87,8
|
< 0,05
|
Giai đoạn viêm nhiễm
|
14
|
9,5
|
Giai đoạn biến chứng
|
4
|
2,7
|
Tổng cộng
|
147
|
100
|
Tỷ lệ %
Giai đoạn bệnh
Biểu đồ 3.8. Phân bố theo giai đoạn bệnh khi vào viện
- Vào viện giai đoạn chưa viêm nhiễm 87,8%.
- Giai đoạn viêm nhiễm 9,5% và giai đoạn biến chứng 2,7%.
- Khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.2.1.5. Triệu chứng cơ năng
Bảng 3.12. Triệu chứng cơ năng (n = 147)
Triệu chứng
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Nuốt đau
|
140
|
95,2
|
Không ăn uống được
|
114
|
77,6
|
Nuốt vướng
|
7
|
4,7
|
Ho
|
3
|
2,1
|
Nôn
|
2
|
1,4
|
Sốt
|
14
|
9,5
|
Tỷ lệ %
Triệu
chứng
Biểu đồ 3.9. Triệu chứng cơ năng
- Triệu chứng cơ năng nuốt đau chiếm tỉ lệ 95,5%.
- Không ăn uống được chiếm tỉ lệ 77,6%.
- Sốt 9,5%; nuốt vướng 4,7%; ho 2,1%; nôn 1,4%.
3.2.1.6. Triệu chứng thực thể
Bảng 3.12. Khám các triệu chứng thực thể đối với dị vật thực quản (n = 45)
Thực thể
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Ấn có điểm đau ở cổ
|
39
|
86,7
|
Dấu hiệu lọc cọc thanh quản cột sống mất
|
13
|
28,9
|
Ứ nước bọt ở xoang lê
|
10
|
22,2
|
Sưng máng cảnh
|
2
|
4,4
|
Biểu đồ 3.10. Triệu chứng thực thể
- Có 86,7% bệnh nhân ấn có điểm đau ở cổ.
- Có 28,9% lọc cọc thanh quản cột sống cổ mất.
- 22,2% ứ nước bọt ở xoang lê.
- 4,4% sưng máng cảnh.
Bảng 3.13. Triệu chứng tổn thương nơi có dị vật (n =146)
Triệu chứng
|
Giai đoạn chưa viêm
|
Giai đoạn viêm
|
Giai đoạn biến chứng
|
Tổng cộng
|
Xước, rách niêm mạc
|
66
45,2%
|
0
0,0%
|
1
0,7%
|
67
45,9%
|
Giả mạc
|
0
0,0%
|
14
9,6%
|
3
2,1%
|
17
11,7%
|
Niêm mạc nề
|
0
0,0%
|
14
9,6%
|
4
2,7%
|
18
12,3%
|
Mủ
|
0
0,0%
|
0
0,0%
|
4
2,7%
|
4
2,7%
|
Lỗ thủng
|
0
0,0%
|
2
1,4%
|
1
0,7%
|
3
2,1%
|
Không có tổn thương
|
62
42,5%
|
0
0,0%
|
0
0,0%
|
62
42,5%
|
- Hình ảnh tổn thương hay gặp nhất là xước, rách niêm mạc 45,9%. Tiếp đến là niêm mạc nề 12,3%, giả mạc 11,7%, mủ 2,7, lỗ thủng 2,1%.
- Không tổn thương tại vị trí có dị vật 62 trường hợp chiếm 42,5% và đều ở giai đoạn chưa viêm nhiễm.
3.2.1.7. Phân loại dị vật gắp được
Bảng 3.14. Phân loại dị vật (n = 147)
Loại dị vật
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Xương cá
|
125
|
85,0
|
Xương vịt
|
8
|
5,4
|
Xương gà
|
6
|
4,1
|
Xương lợn
|
4
|
2,7
|
Răng giả
|
2
|
1,4
|
Đồng xu
|
1
|
0,7
|
Viên thuốc còn vỏ
|
1
|
0,7
|
Tổng cộng
|
147
|
100,0
|
Tỷ lệ %
Loại
dị vật
Biểu đồ 3.11. Phân loại dị vật
Tỉ lệ dị vật xương cá cao nhất 85,0%. Nếu tính tất cả xương các loại động vật thì có 97,2%. Có 1,4% dị vật là hàm răng giả. Đồng xu và viên thuốc còn vỏ cùng chiếm 0,7%.
3.2.2. Nguyên nhân hóc dị vật
Bảng 3.15. Nguyên nhân gây hóc dị vật (n = 147)
Nguyên nhân
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Nói chuyện, cười đùa trong khi ăn
|
85
|
57,8
|
Ăn nhanh nuốt vội
|
38
|
25,8
|
Ngậm dị vật vô tình hóc
|
17
|
11,6
|
Say rượu
|
6
|
4,1
|
Chậm phát triển trí tuệ
|
1
|
0,7
|
Tổng cộng
|
147
|
100,0
|
Tỷ lệ %
Nguyên
nhân
Biểu đồ 3.12. Nguyên nhân hóc dị vật
- Nói chuyện, cười đùa trong khi ăn gây hóc dị vật 57,8% có tỉ lệ cao nhất.
- Ăn nhanh nuốt vội hóc dị vật có 38 trường hợp chiếm 25,8%.
- Ngậm dị vật vô tình hóc có 17 trường hợp chiếm 11,6%.
- Say rượu có 6 trường hợp hóc dị vật chiếm 4,1%.
- Có 1 trường hợp chậm phát triển trí tuệ hóc dị vật chiếm 0,7%.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |