2.1Hiện trạng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự trên thế giới
Đến thời điểm hiện tại trên thế thới vẫn chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng tính hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao.
2.2Các văn bản pháp luật về truyền hình cáp tương tự trong nước
Quyết định số: 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng chính phủ Ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
Thông tư số: 18/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ thông tin truyền thông quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ.
Quyết định số: 22 /2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020.
2.3Tình hình xây dựng tiêu chuẩn truyền hình cáp tương tự của các Đài Truyền hình ở Việt Nam
Đến thời điểm hiện tại các Đài truyền hình ở Việt Nam chưa xây dựng riêng tiêu chuẩn về truyền hình cáp tương tự.
2.4Tình hình xây dựng tiêu chuẩn truyền hình cáp tương tự của cơ quan quản lý nhà nước
Đến thời điểm hiện tại các cơ quan quản lý nhà nước về phát thanh - truyền hinh đã xây dựng được một số tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến truyền hình bao gồm:
* TCVN 4469-87: Máy thu hình đen trắng. Kiểu loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.
* TCVN 4490-88: Máy thu hình đen trắng. Phương pháp đo.
* TCVN 4905-89: Máy thu hình. Thử cảm quan. Hướng dẫn chung.
* TCVN 5022-89._ Cơ cấu nối anten và nối đất dùng cho thiết bị vô tuyến điện tử dân dụng. Kích thước cơ bản.
* TCVN 5329-91: Máy thu hình màu. Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.
* TCVN 5330-91: Máy thu hình màu. Phương pháp đo.
* TCVN 5771:1993: Anten máy thu hình.
* TCVN 5772:1993: Máy thu hình. Yêu cầu kỹ thuật an toàn và phương pháp thử.
* TCVN 5830:1999: Truyền hình. Các thông số cơ bản.
* TCVN 5831:1999: Máy phát hình các thông số cơ bản và phương pháp đo.
* TCVN 5861:1994: Lõi anten. Phương pháp đo.
* TCVN 6098-1:2009: Phương pháp đo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng bá. Phần 1: Lưu ý chung. Các phép đo ở tần số radio và tần số video.
* TCVN 6098-2:2009: Phương pháp đo máy thu hình dùng trong truyền hình quảng bá. Phần 2: Đường tiếng. Phương pháp đo chung và phương pháp đo dùng cho các kênh đơn âm.
* TCVN 6385:2009: Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự. Yêu cầu an toàn.
* TCVN 6766:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn. Tấm thông số. Ghi nhãn nguồn điện.
* TCVN 6768-1:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn, video và truyền hình. Phần 1: Quy định chung.
* TCVN 6768-2:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn, video và truyền hình. Phần 2: Định nghĩa các thuật ngữ chung.
* TCVN 6768-3:2000: Thiết bị và hệ thống nghe nhìn, video và truyền hình. Phần 3: Bộ nối dùng để nối thiết bị trong hệ thống nghe nhìn.
* TCVN 7600:2006: Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp. Đặc tính nhiễu tần số rađio. Giới hạn và phương pháp đo.
* TCVN 8666:2011: Thiết bị Set-top Box trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số.
2.5Kết luận
Mặc dù đã có nhiều tiêu chuẩn Việt nam được ban hành có liên quan đến truyền hình. Song cho đến nay vẫn chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia nào được ban hành có liên quan đến chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự ở điểm đầu cuối thuê bao. Để bảo đảm chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tương tự cung cấp cho người dùng và tạo nên sự công bằng, minh bạch, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh về chất lượng dịch vụ truyền hình trên thị trường. Bộ Thông tin và Truyền thông đã tổ chức xây dựng Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao để phục vụ công tác quản lý nhà nước về truyền hình và tạo cơ sở, nền tảng pháp lý để các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự ở Việt Nam thực hiện.
CHƯƠNG 3:THUYẾT MINH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO
3.1Phương pháp luận xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao
Với mục tiêu xây dựng một bộ quy chuẩnquốc gia lựa về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao làm sở cứ để áp dụng, duy trì và quản lý chất lượng dịch vụ truyền hình cáp tương tự, sau khi nghiên cứu, phân tích tình hình tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản trong nước cũng như trên thế giới nhóm biên soạn quy chuẩn thấy rằng đến thời điểm hiện tại trên thế giới vẫn chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn riêng cho tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao. Vì vậy nhóm biên soạn quy chuẩn đã tự xây dựng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao trên cơ sở tham khảo các tiêu chuẩn về truyền hình trên thế giới, cũng như ở Việt Nam và các văn bản pháp quy của nhà nước Việt Nam về tín hiệu truyền hình cáp tương tự.
3.2Tài liệu có liên quan
[1] TCVN 5830: 1999 - Truyền hình các thông số cơ bản
[2] TCVN 5831: 1999 - Máy phát hình - các thông số cơ bản và phương pháp đo
[3]IEC 60728-1: Cable networks for television signals, sound signals and interactive services – Part 1: System performance of forward paths (TA5)
[4] ITU-T J.193 (06-2004): Requirements for the next generation of set top boxes
[5] ETSI ES 201 - 488 -1, -2, - 3 V1.1.1: Data over cable system; Part 1: General; Part 2: Radio Frequency Interface Specification; Part 3: Baseline Privacy Plus Interface Specificatio.
[6] Tiêu chuẩn quốc gia về thiết bị Set Top Box (STB) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số - Yêu cầu kỹ thuật – 2010.
[7] Thông tư số: 18/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ thông tin truyền thông quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |