DỰ thảO 4 chiến lưỢc quốc gia phòng chống và loại trừ BỆnh sốt rét giai đOẠN 2011-2020 VÀ ĐỊnh hưỚng đẾn năM 2030


Phụ lục 3. Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương



tải về 403.52 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích403.52 Kb.
#21795
1   2   3   4

Phụ lục 3. Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

10 năm liền (2001-2009) không có tử vong do SR


TT

Tên tỉnh

TT

Tên tỉnh

TT

Tên tỉnh

1

Sơn La

10

Bắc Ninh

19

Hà Nam

2

Lào Cai

11

Bắc Giang

20

Nam Định

3

Yên Bái

12

Phú Thọ

21

Hà Tĩnh

4

Hà Giang

13

Vĩnh Phúc

22

Đà Nẵng

5

Tuyên Quang

14

Hà Tây (cũ)

23

Đồng Nai

6

Thái Nguyên

15

Hà Nội

24

Long An

7

Cao Bằng

16

Hải Dương

25

Tiền Giang

8

Quảng Ninh

17

Hưng Yên

26

Vĩnh Long

9

Hòa Bình

18

Hải Phòng

27

Cần Thơ













28

Cà Mau


Phụ lục 4. Biểu đồ mắc SR từ năm 1962 đến năm 2010


Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hàng năm của Dự án quốc gia phòng chống SR.

Phụ lục 5. Biểu đồ mắc và chết do SR từ năm 1990 – 2010



Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hàng năm của Dự án quốc gia phòng chống SR.

Phụ lục 6. Biểu đồ diễn biến số dân được bảo vệ bằng hoá chất diệt muỗi

Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hàng năm của Dự án quốc gia phòng chống SR.



Phụ lục 7. Số dân được bảo vệ bằng hoá chất diệt muỗi từ năm 1991 đến 2010

Năm

Tổng dân số được bảo vệ bằng hoá chất diệt muỗi

Dân số được bảo vệ bằng phun hoá chất diệt muỗi

Dân số được bảo vệ bằng tẩm màn hoá chất diệt muỗi

1991

4.305.786

3.998.485

307.301

1992

5.817.855

4.552.188

1.265.667

1993

7.829.045

2.893.886

4.935.159

1994

10.457.878

4.043.216

6.414.662

1995

11.059.862

3.081.218

7.978.644

1996

12.138.439

2.747.631

9.390.808

1997

13.189.076

2.830.974

10.358.102

1998

13.688.200

2.637.915

11.050.285

1999

13.881.601

2.873.831

11.007.770

2000

11.991.725

1.984.018

10.007.707

2001

11.891.397

1.876.525

10.014.871

2002

11.282.512

1.799.865

9.482.647

2003

11.749.657

1.767.840

9.981.817

2004

10.239.652

1.659.873

8.579.779

2005

10.162.182

1.544.329

8.617.853

2006

11.282.512

1.799.865

9,482,647

2007

11.749.657

1.767.840

9.981.817

2008

10.239.652

1.659.873

8.579.779

2009

10.162.182

1.544.329

8.617.853

2010

9.877.500

1.544.553

8.333.079

Nguồn số liệu: Thống kê báo cáo tổng kết hàng năm của Dự án quốc gia phòng chống SR.

Phụ lục 8. Phân vùng dịch tễ SR can thiệp 2009

  • Vùng I không có SR lưu hành: là vùng đồng bằng hoặc núi cao trên 1.000m so với mực nước biển ở miền Bắc và trên 1.500m ở miền Trung-Tây Nguyên, Nam bộ; không có lây truyền SR tại chỗ; không có ký sinh trùng SR nội địa nhưng có thể có ký sinh trùng SR ngoại lai.

  • Vùng II nguy cơ SR quay trở lại: là vùng SR cũ nhưng đã cắt đứt lây truyền SR; không có ký sinh trùng nội địa trong vòng 5 năm liền từ 2004 - 2008 nhưng có thể có ký sinh trùng ngoại lai. Nếu cả huyện nằm trong vùng này là huyện đang trong giai đoạn đề phòng SR quay trở lại.

  • Vùng III SR lưu hành nhẹ: là vùng đồi thấp, cây bụi, vùng núi cao 800-1.000m ở miền Bắc, vùng ven biển nước lợ; có lan truyền SR tại chỗ, có muỗi truyền bệnh chính; tỷ lệ bệnh nhân SR < 5/1.000 dân số chung.

Nếu cả huyện đạt tỷ lệ ký sinh trùng <1/1.000 dân số vùng SRLH là huyện trong giai đoạn triển khai loại trừ SR. Nếu cả huyện đạt tỷ lệ ký sinh trùng từ 1 đến <5/1.000 dân số vùng SRLH là huyện trong giai đoạn tiền loại trừ SR.

  • Vùng IV SR lưu hành vừa: là vùng rừng đồi, ven biển nước lợ, vùng rừng rậm, rừng thưa xen kẽ cây bụi, rừng cây công nghiệp; có lan truyền SR tại chỗ, có muỗi truyền bệnh chính; tỷ lệ bệnh nhân SR từ 5 - 10/1.000 dân số chung/năm; có > 5 ký sinh trùng/1.000 dân số vùng SRLH. Nếu cả huyện nằm trong vùng này là huyện triển khai các biện pháp PCSR tích cực.

  • Vùng V SR lưu hành nặng: là vùng núi rừng, rừng bằng Nam bộ; rừng rậm và bìa rừng rậm, rừng cây công nghiệp; có lan truyền SR tại chỗ, có muỗi truyền bệnh chính; tỷ lệ bệnh nhân SR từ >10/1.000 dân số chung/năm. Nếu cả huyện nằm trong vùng này được coi là vùng triển khai PCSR tích cực.

Kết quả phân vùng dịch tễ SR can thiệp 2009

Vùng dịch tễ số rét

Số xã

Tỷ lệ (%)

Dân số

Tỷ lệ (%)

Vùng I không có SRLH

5.636

50,7

54.530.178

62,5

Vùng II nguy cơ SR quay trở lại

2.798

25,2

17.393.146

19,9

Cộng vùng không còn SR lưu hành

8.434

75,9

71.923.324

82,5

Vùng III SR lưu hành nhẹ

1.527

13,7

10.537.391

12,1

Vùng IV SR lưu hành vừa

810

7,3

3.538.437

4,1

Vùng V SR lưu hành nặng

341

3,1

1.203.661

1,3

Cộng vùng SR lưu hành

2.678

24,1

15.279.489

17,5

Tổng cộng

11.112




87.202.813




Nguồn số liệu: Báo cáo phân vùng dịch tễ SR thực hành của Dự án quốc gia phòng chống SR.
Phụ lục 9. Phân loại đơn vị huyện theo các giai đoạn của chiến lược

loại trừ SR năm 2009


Các giai đoạn loại trừ SR

(Tiêu chí đánh giá chính)

Toàn quốc

Miền Bắc

Miền Trung và Tây Nguyên

Nam Bộ -Lâm Đồng

Số huyện có tỷ lệ KST ≥ 5/1.000 dân vùng SRLH: Giai đoạn PCSR tích cực.

13

(1,9%)


0

12

(7,5%)


1

(0,5%)


Số huyện có tỷ lệ KST từ 1-<5/1.000 dân vùng SRLH: Giai đoạn tiền loại trừ SR.

57

(8,2%)


4

(1,2%)


44

(27,7%)


9

(4,2%)


Số huyện có tỷ lệ KST < 1/1.000 dân vùng SRLH: Giai đoạn loại trừ SR

190

(27,2%)


72

(22,1%)


66

(41,5%)


52

(24,5%)


Số huyện không có KST nội địa: Giai đoạn đề phòng SR quay trở lại

437

(62,7%)


250

(76,7%)


37

(23,3%)


150

(70,8%)


CỘNG

697

326

159

212

Bảng 10. Mức độ lưu hành bệnh SR năm 2009 và năm 2003*

Vùng dịch tễ SR

Số xã

Dân số

2003*

2009

Tăng giảm

2003*

2009

Tăng giảm

Vùng I: không có sốt rét lưu hành

4.534

5.636




42.620.426

54.530.178




Vùng II: nguy cơ sốt rét quay trở lại

2.923

2.798




18.485.308

17.393.146




Cộng vùng không còn SRLH

7.457

8.434

Tăng 13,1%

61.105.734

71.923.324

Tăng

17,7%

Vùng III: sốt rét lưu hành nhẹ

1.298

1.527

Tăng

17,6%


9.949.025

10.537.391

Tăng

5,9%


Vùng IV: sốt rét lưu hành vừa

1.003

810

Giảm

19,2%


5.540.104

3.538.437

Giảm

36,1%


Vùng V: sốt rét lưu hành nặng

771

341

Giảm

55,8%


3.074.115

1.203.661

Giảm

60,8%


Vùng sốt rét lưu hành

3.072

2.678

Giảm

12,8%

18.563.244

15.279.489

Giảm

17,7%

Cộng toàn quốc

10.529

11.112




79.668.978

87.202.813




Chú thích: * Số liệu phân vùng dịch tễ SR và can thiệp năm 2003:Lê Khánh Thuận và CS

Phụ lục 11. Bản đồ phân vùng dịch tễ SR can thiệp

Năm 2009 Năm 2003



  • Vùng không có SR lưu hành

  • Vùng nguy cơ SR quay trở lại

  • Vùng SR lưu hành nhẹ

  • Vùng SR lưu hành vừa

  • Vùng SR lưu hành nặng


Phụ lục 12. Danh sách 16 tỉnh sẽ triển khai và đạt các chỉ tiêu

loại trừ SR đến năm 2015

TT

Tên tỉnh

TT

Tên tỉnh

1

Hà Nội

9

Nam Định

2

Hải Phòng

10

Vĩnh Long

3

Thái Bình

11

An Giang

4

Bắc Ninh

12

Cần Thơ

5

Bắc Giang

13

Hậu Giang

6

Hưng Yên

14

Long An

7

Hải Dương

15

Tiền Giang

8

Hà Nam

16

Trà Vinh

Đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh SR tại 34 tỉnh mới:

Sẽ căn cứ vào tình hình dịch tễ bệnh SR trong giai đoạn 2011-2015 để lựa chọn các tỉnh có tình hình bệnh SR đã giảm thấp và ổn định, có điều kiện phù hợp: Lai Châu, Điện biên, Sơn La, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hòa Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Đắkk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tầu, thành phố Hồ Chí Minh, Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.



Phụ lục 13. Các giai đoạn triển khai chiến lược loại trừ SR

Tỷ lệ KST/lam sốt <1 KST/1.000 dân Không phát hiện được WHO



<5% vùng SR/năm ca bệnh lây truyền cấp giấy

tại địa phương chứng nhận

autoshape 3 (Sau 3 năm)

Định hướng lại Định hướng lại



chương trình lần thứ nhất chương trình lần thứ hai


Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=duthaovanban
DownloadServlet?filePath=duthaovanban -> CHÍnh phủ  CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file-remote-v2 -> BỘ y tế Số: 19/2011/tt – byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file-remote-v2 -> THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file-remote-v2 -> THÔng tư Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
file-remote-v2 -> THỦ TƯỚng chính phủ
file-remote-v2 -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định
DownloadServlet?filePath=duthaovanban -> CHÍnh phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DownloadServlet?filePath=duthaovanban -> CHÍnh phủ Số
DownloadServlet?filePath=duthaovanban -> Số: /2008/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 403.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương