8. Xác định methyl methacrylat
8.1. Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa sạch mẫu bằng nước cất, ngâm trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ lệ 2 mL/1cm2 mẫu. Sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo hướng dẫn trong phần quy định kỹ thuật.
8.2. Dung dịch chuẩn
Chuẩn methyl methacrylat có độ tinh khiết ít nhất 98%.
Lấy 1,5 g methyl methacrylat và hòa tan trong etanol 20% và định mức tới 1000 mL. Lấy 1 mL của dung dịch này thêm etanol 20% đến 100 mL. Dung dịch này có nồng độ 15 µg/mL.
8.3. Tiến hành
Sử dụng 1 µL dung dịch thử và 1 µL dung dịch chuẩn methyl methacrylat, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn mô tả dưới đây:
Cột sắc ký
|
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m đường kính trong 0,32 mm được phủ một lớp dimethylpolysiloxan dày 5 μm
|
Nhiệt độ cột
|
Đun nóng cột đến 120°C trong 1 phút, sau đó tăng nhiệt độ 5°C mỗi phút cho đến khi đạt 170°C.
|
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
|
200˚C
|
Detector
|
Detector ion hóa bằng ngọn lửa hydro. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 250˚C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa.
|
Khí mang
|
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để methyl methacrylat xuất hiện ở thời điểm khoảng 4 đến 5 phút
|
9. Caprolactam
9.1. Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa sạch mẫu bằng nước cất, ngâm trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ lệ 2 mL/1cm2 mẫu. Sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo hướng dẫn trong phần quy định kỹ thuật.
9.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Chuẩn gốc caprolactam có đội tinh khiết tối thiểu 98%.
Cân 1,5 g caprolactam và hòa tan trong ethanol 20% định mức đến đủ 1.000 mL. Tiếp tục lấy 1 mL dung dịch này và thêm ethanol 20% định mức đến đủ 100 mL. Dung dịch chuẩn có nồng độ caprolactam là 15 μg/ mL.
9.3. Tiến hành
Sử dụng 1 µL dung dịch thử và 1µL dung dịch chuẩn caprolactam, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn mô tả dưới đây, sau đó so sánh thời gian lưu trong sắc ký đồ của dung dịch thử và thời gian lưu của caprolactam trong sắc ký đồ của dung dịch caprolactam chuẩn.
Cột sắc ký
|
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m đường kính 0,32 mm được phủ một lớp dimethylpolysiloxan dày 5 μm.
|
Nhiệt độ cột
|
240˚C.
|
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu
|
240˚C
|
Detector
|
Detector ion hóa bằng ngọn lửa. Vận hành ở nhiệt độ khoảng 240˚C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro sao cho độ nhạy phát hiện tối đa.
|
Khí mang
|
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc độ dòng khí để
caprolactam xuất hiện ở thời điểm khoảng 5 phút.
|
10. Bisphenol A (gồm phenol và p-tert-butylphenol)
10.1. Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa kỹ mẫu bằng nước, sử dụng dung dịch ngâm với tỷ lệ 2 mL/cm2 diện tích bề mặt mẫu. Sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo hướng dẫn trong phần quy định kỹ thuật.
Chuyển 25 mL dịch này vào phễu chiết, thêm 10 mL acetonitril, lắc kỹ để trộn đều trong 5 phút, để cho ổn định và chuyển lớp acetonitril vào bình định mức 25 mL. Thêm 10 mL acetonitril vào lớp heptan, thực hiện quá trình chiết như trên và lấy lớp acetonitril vào bình định mức trên. Sau đó, bổ sung acetonitril đến 25 mL.
10.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
- Chuẩn gốc bisphenol A, phenol và p-tert-butylphenol có độ tinh khiết tối thiểu 99%.
- Cân chính xác 10 mg mỗi loại các chất sau: bisphenol A, phenol và p-tert-butylphenol vào một bình định mức 100 mL, sau đó thêm methanol đến đủ 100 mL. Lấy 1 mL, 2 mL, 3 mL, 4 mL, và 5 mL dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định mức 20 mL riêng biệt và thêm nước định mức đến đủ 20 mL. Đây là những dung dịch chuẩn (5 μg/mL, 10 μg/mL, 15 μg/mL, 20 μg/mL, và 25 μg/mL).
- Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc: lấy 2 mL của các dung dịch chuẩn gốc trên vào bình định mức 20 mL thêm nước định mức đến đủ 20 mL. Nồng độ của từng dung dịch này (0,5 μg/mL, 1,0 μg/mL, 1,5 μg/mL, 2,0 μg/mL, và 2,5 μg/mL) .
10.3. Dựng đường chuẩn
Sử dụng 100 µL các dung dịch chuẩn làm việc, chạy sắc ký lỏng theo điều kiện dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu đuợc để tính chiều cao và diện tích píc của bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol, sau đó Dựng đường chuẩn cho từng chất.
Chất nhồi cột
|
Sử dụng gel silica octadecylsily
|
Cột sắc ký
|
Sử dụng cột bằng thép không gỉ dài 250 mm có đường kính trong là 4,6 mm.
|
Nhiệt độ cột
|
40˚C
|
Detector
|
Sử dụng detector quang phổ tử ngoại. Vận hành ở bước sóng 217 nm.
|
Pha động
|
A = acetonitril ; B= nuớc cất
|
Chương trình
dung môi
|
gradien dung môi tuyến tính với tỷ lệ A:B từ (30:70) đến (100:0) trong thời gian 35 phút, sau đó duy trì dòng dung môi A thêm 10 phút nữa.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |