DỰ thảO 1 BẢN ĐỒ ĐỊa hình đỊa hình quốc gia phân lớp nội dung bảN ĐỒ ĐỊa hình tỉ LỆ 1: 50. 000 Trong môi trưỜng microstation


Kiểm tra chất lượng bản đồ địa hình gốc dạng số



tải về 1.86 Mb.
trang2/9
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích1.86 Mb.
#22269
1   2   3   4   5   6   7   8   9

7. Kiểm tra chất lượng bản đồ địa hình gốc dạng số

7.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật đưa ra trong tiêu chuẩn này, mức độ kiểm tra chất lượng sản phẩm tuân thủ theo các văn bản quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Nội dung kiểm tra bao gồm:

7.1.1 Kiểm tra về các tiêu chí đánh giá mức độ đầy đủ, độ chính xác, mức độ phân loại đúng, mã thuộc tính đồ họa, độ làm sạch dữ liệu lỗi dư thừa dữ liệu, so với yêu cầu. Nội dung kiểm tra này chủ yếu được thực hiện trên dữ liệu số với sự hỗ trợ của các công cụ tự động. Kết quả kiểm tra được ghi nhận cho từng mảnh bản đồ dưới dạng bảng thống kê cho các lớp đối tượng.

7.1.2 Kiểm tra về trình bày nội dung, trình bày khung bản đồ, nội dung kiểm tra này thường được thực hiện trên bản in giấy.

7.2 Phương pháp đánh giá chất lượng bao gồm:

7.2.1 Phương pháp tự động được áp dụng kết hợp với việc đánh giá phân loại đối tượng bản đồ bằng các công cụ phần mềm đối với tất cả các lớp đối tượng. Căn cứ theo lỗi phát hiện về phân lớp đối tượng để kết luận về lỗi thể hiện nội dung bằng ký hiệu quy định. Tuy nhiên phương pháp tự động không thể phát hiện được các lỗi như độ chính xác về vị trí hình học của đối tượng, nội dung ghi chú thông tin định tính định lượng, các lỗi trình bày thể hiện....

7.2.2 Phương pháp thủ công được áp dụng đối với cả dữ liệu bản đồ dạng số và kết quả in trên giấy, trong đó mức độ áp dụng cho từng nhóm lớp khác nhau do mật độ thông tin khác nhau. Phương pháp thủ công thường được áp dụng đối với các trường hợp mà phương pháp tự động không thể thực hiện được. Để đánh giá độ chính xác của nội dung bản đồ bằng phương pháp thủ công, trong từng mảnh bản đồ lựa chọn một số mẫu dữ liệu, phân bố đều trên các dạng địa hình đặc trưng trong phạm vi mảnh bản đồ, chồng xếp không gian của các lớp đối tượng cùng tên, lập bảng so sánh, đánh giá, kết luận.

7.3 Ghi nhận kết quả đánh giá: Báo cáo ghi nhận kết quả đánh giá chât lượng bản đồ là bắt buộc đối với mỗi đối tượng được lựa chọn để thực hiện.



8. Đóng gói sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 gốc

8.1 Dữ liệu bản đồ địa hình gốc dạng số

8.1.1 Sau khi hoàn thành kiểm tra nghiệm thu dữ liệu bản đồ được ghi trên các thiết bị nhớ (đĩa cứng, đĩa CD...) để bàn giao cho chủ đấu tư, cơ số ghi, sao tùy thuộc mục đích của từng dự án. Thiết bị nhớ phải là loại đảm bảo chất lượng lưu trữ lâu dài. Kết quả ghi dữ liệu phải được kiểm tra nghiệm thu trên máy tính 100% và giao nộp theo qui định giao nộp sản phẩm hiện hành.

8.1.2 Trường hợp phát hiện lỗi sau thời gian ghi đĩa phải ghi sao lại và hủy kết quả cũ. Trên thiết bị ghi sao phải ghi rõ sao lần thứ mấy và ngày tháng năm sao (ví dụ, Đĩa số... sao lần thứ nhất 12/7/2014).

8.1.3 Trường hợp ghi trên đĩa, mặt ngoài đĩa và vỏ hộp đĩa CD phải đánh số thứ tự đĩa, ghi tỉ lệ bản đồ, tên mảnh và phiên hiệu mảnh của các tờ bản đồ có trong đĩa theo đúng thứ tự ghi trên đĩa; nguồn dữ liệu; đơn vị thực hiện; thời gian nghiệm thu sản phẩm; ngày ghi đĩa CD (ví dụ: Đĩa số 1; Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000: 1. Cồn Ông F-48-117-A; 2. Yên Thuỷ F-48-117-B..., bản đồ được biên tập từ cơ sở dữ liệunền địa lý tỷ lệ 1:50.000; do Trung tâm Ứng dụng và phát triển công nghệ Đo đạc và bản đồ thực hiện tháng 4 năm 2014; Ghi đĩa CD ngày 20 tháng 6 năm 2014). Các tệp tin thành phần (7 tệp:_CS, _TH, _DH, _GT,_DC ,_DG,_TV) và tệp lý lịch bản đồ *.DOC của mỗi mảnh bản đồ được lưu vào thư mục đặt tên theo phiên hiệu mảnh bản đồ (ví dụ: FA117A). Ngoài ra trong một bộ đĩa CD còn cần có 1 thư mục được đặt tên là \NGUON lưu giữ tất cả các tệp chuẩn cơ sở đã được sử dụng trong suốt quá trình số hóa và biên tập bản đồ như vn2D.dgn, vnfont.rsc, *.rsc, Color.tbl... để có thể mở được các tệp tin bản đồ trong mọi trường hợp.

8.2 Bản đồ địa hình gốc in trên giấy

8.2.1 Bản đồ in trên giấy để phục vụ các mục đích kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc sử dụng với cơ sổ nhỏ. Sau khi có kết quả biên tập bản đồ dạng số, việc in bản đồ trên giấy sử dụng phần mềm chuyên dụng để in trên các máy in phun.

8.2.2 Chất lượng in bản đồ phải đảm bảo về độ nét và màu sắc của các chi tiết theo mẫu ký hiệu quy định hiện hành và Tiêu chuẩn TCVN... 2014 Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation. Để đảm bảo yêu cầu này cần phải:

8.2.2.1 Sử dụng loại máy in, mực, giấy in đảm bảo chất lượng.

8.2.2.2 Sử dụng phần mềm kèm theo driver máy in phù hợp.

8.2.2.3 Theo hướng dẫn của phần mềm, thiết lập tệp tin là tập hợp các lệnh để điều khiển máy in về lực nét, màu cho đúng, đặc biệt là các lệnh điều khiên thứ tự ưu tiên các lớp đối tượng sao cho bản in không bị mất nét, chồng đè (ví dụ điều khiển sao cho in nền trước, in nét sau). Tệp tin điều khiển máy in có phần mở rộng là *.pen.

8.2.2.4 Việc điều khiển in được thực hiện cho lớp đối tượng tuân thủ các thuộc tính về mã trình bày đề xuất trong bảng phân lớp tại phụ lục B.

8.2.2.5 Trong những trường hợp một số đối tượng tồn tại trung gian trong quá trình biên tập, không cần in ra, ví dụ đường viền của các vùng thực vật đã trải pattern, ranh giới các vùng cát v.v. đã phân lớp riêng, khi in có thể tắt lớp (level) trên tệp dữ liệu hoặc loại bỏ bằng tệp tin *.pen.

Bảng mã lực nét quy đổi trên giấy như sau:



Lực nét trong Microstation

Lực nét quy ra mm

Wt 0

0,08 - 0,10

Wt 1

0,10

Wt 2

0,15

Wt 3

0,20

Wt 4

0,25

Wt 5

0,30

Wt 6

0,35

Wt 7

0,40

Wt 8

0,45

Wt 9

0,50

Wt 10

0,60

Wt 11

0,80

Wt 12

0,90

Wt 13

1,00

Wt 14

1,10

Wt 15

1,20

Wt 16

1,30

8.2.2.6. Trên bản đồ giấy giấy các yếu tố nội dung bản đồ được biểu thị bằng bốn (04) màu: nâu, lơ, đen, ve. Tùy thuộc vào từng loại máy in phun (plotter) mà thành phần màu có thể thay đổi. Bảng mã màu áp dụng để điều khiển máy có thành phần như sau:



Số hiệu màu trong Microstation

Thành phần màu in trên ploter

Thành phần màu in offset

C

M

Y

10

100

100

100

Đen bẹt

11

0

0

0

Trắng

12

100

0

0

Lơ bẹt

13

15

0

0

Lơ 15%

14

10

50

100

Nâu bẹt

15

5

20

50

Nâu 30%

16

70

0

100

Ve bẹt

17

35

0

50

Ve 35%

18

12

0

25

Ve 15%

19

5

10

10

Nâu 10%

20

7

0

0

Lơ 7%

21

10

10

10

Đen 10%


tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương