Giảm số lượng tế bào hay kích thước một cơ quan, sau khi sức sinh trưởng bình thường đã đạt được.
203
Atterberg limit
Giới hạn Atterberg
Đối với đất: Độ ẩm của đất được xác định trong phòng thí nghiệm, nghiên cứu một mẫu đất thay đổi từ trạng thái bền vững này sang trạng thái bền vững khác.
204
Atterberg limit, liquid-
Giới hạn Atterberg, dạng lỏng
Đối với đất: Độ ẩm được tính bằng tỷ lệ %, trong đó đất thay đổi trạng thái với sự giảm độ ẩm từ dạng lỏng sang dẻo hay tăng độ ẩm từ dạng dẻo sang dạng lỏng.
Đối với đất: Độ ẩm được tính bằng tỷ lệ %, trong đó đất thay đổi với sự giảm độ ẩm từ dạng dẻo sang dạng nửa rắn hay với sự tăng độ ẩm từ dạng nửa rắn sang dạng dẻo. Sự tăng độ ẩm không đáng kể trên giới hạn dẻo sẽ làm mất tính dính của đất.
206
Attrition
Sự hao mòn
Sự hao mòn hay mài mòn một chất do chà xát.
207
Aufwuchs
Sinh vật sống bám ở đáy
Thuật ngữ tiếng Đức dùng để chỉ thủy sinh vật sống bám, nhưng không thâm nhập, sống trên các loại giá thể không phải là vật chất sinh học.
TERM
THUẬT NGỮ
208
Auger
Thiết bị nâng-đẩy
Thiết bị nâng/đẩy vật liệu bao gồm cả nước. Dùng một cánh quạt bao kín, quay tròn, thiết bị nâng/đẩy được vật liệu là do hoạt động của cánh quạt. Đã sử dụng thành công trong nâng/đẩy cá cùng với nước, có thể nâng/đẩy được cá nặng 5 kg hoặc nặng hơn. Ngoài ra, đã sử dụng thiết bị này để chuyển thức ăn vào bồn chứa hay từ bồn chứa ra ngoài.
209
Auger, soil-
Khoan lấy mẫu đất
Dụng cụ dùng để thu mẫu đất ở vùng nước nông cạn. Dụng cụ được gắn tay quay, quay theo chiều thẳng đứng trong vùng đất ngập nước và rút lên sau khi mũi khoan đã xuống sâu một đoạn ngắn. Đất dính vào mũi khoan được thu lại và ghi nhãn cẩn thận. Mũi khoan được khoan tiếp sâu hơn dưới đất và lại rút lên để thu được hàng loạt mẫu đất tại những khoảng cách đều trong lòng đất.
Khoan được chế tạo như một bơm tiêm dài khoảng 16 cm, đường kính 8-10 cm, cạnh sắc có khả năng cắt đất ở bề mặt đáy, nó cắt đất một cách dễ dàng, một cánh tay đòn kéo dài có tay cầm để quay cho phép thu mẫu đất khá cứng ở độ sâu 1,1m.
Khoan dạng xoắn ốc, chiều dài khoảng 30 cm và đường kính: 3,5 - 4 cm, có trang bị một cần kéo dài, khoan có khả năng thu được nhiều mẫu đất cứng ở những độ sâu khác nhau.
212
Autochtonous
Bản địa
Xem Loài bản địa (Species, indigenous).
213
Autolysis
Tự phân rã
Enzym - gây ra sự đứt đoạn của màng tế bào, đây là chức năng bình thường của sự thay thế tế bào hay là do bị nhiễm bệnh.
214
Autosome
Nhiễm sắc thể thường
Nhiễm sắc thể không giới tính, thể nhiễm sắc là một đôi nhiễm sắc giống nhau ở cả con đực và con cái.
215
Autotroph
Sinh vật tự dưỡng
Sinh vật mà nó có thể tạo thức ăn cho chính nó, thường sử dụng ánh sáng mặt trời.
216
Azimuth
Góc phương vị
Trong địa hình: Góc phẳng được tạo thành bởi kim nam châm chỉ hướng bắc với một đường thẳng hoặc hướng, góc thường được đo theo chiều kim đồng hồ từ kim nam châm chỉ hướng bắc đến đường hoặc hướng xác định.