Aquaculture, freshwater-
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
|
Nuôi trồng thủy sản mà sản phẩm cuối cùng được thu hoạch ở nước ngọt, còn giai đoạn sớm trong vòng đời của những loài này có thể sống ở nước lợ hoặc nước biển.
|
148
|
Aquaculture, geothermal-
|
Nuôi trồng thủy sản địa nhiệt
|
Sử dụng nước nóng từ những giếng tự nhiên do nhiệt nóng bên trong lòng đất để nuôi thương mại cá và nhuyễn thể, cho phép nuôi các loài thủy sản nước ấm trong điều kiện khí hậu lạnh.
|
149
|
Aquaculture, hydroponic-
|
Nuôi thủy sản kết hợp trồng thực vật thủy sinh
|
Nuôi thủy sản kết hợp với trồng thực vật thủy sinh, nuôi thủy sản cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật thủy sinh.
|
150
|
Aquaculture, hyper-intensive-
|
Nuôi trồng thủy sản cao sản
|
Hệ thống nuôi đặc trưng bởi năng suất trung bình đạt trên 200 tấn/ha/năm, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp có đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu của loài, thả giống ương từ các trại sản xuất giống, không sử dụng phân bón, kiểm soát hoàn toàn địch hại và trộm cắp, có chế độ kiểm tra và điều phối cao, thường xuyên cung cấp nước tự chảy hay bơm, hoặc nuôi trong lồng, sử dụng máy sục khí và thay nước hoàn toàn, tăng cường kiểm soát chất lượng nước cấp trong hệ thống ao, lồng, bể và mương xây nước chảy.
|
151
|
Aquaculture, integrated-
|
Nuôi trồng thủy sản kết hợp
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản chung nguồn nước, thức ăn, quản lý , v.v... với các hoạt động khác, thường là với nông nghiệp, nông-công nghiệp, cơ sở hạ tầng (nước thải, nhà máy điện, v.v...).
|
152
|
Aquaculture, integrated horizontally-
|
Nuôi trồng thủy sản kết hợp theo chiều ngang
|
Một kế hoạch sản xuất thương mại tổng thể, trong đó nuôi trồng thủy sản tại một số trang trại diễn ra đồng thời ở một số vùng hoặc nuôi các loài khác nhau và được quản lý theo một phương pháp hợp nhất.
|
153
|
Aquaculture, integrated vertically-
|
Nuôi trồng thủy sản kết hợp theo chiều dọc
|
Một kế hoạch sản xuất thương mại tổng thể, trong đó trại sản xuất kiểm soát toàn bộ các phương tiện làm việc của chính nó, bao gồm cả đàn bố mẹ, cung cấp thức ăn, sản xuất giống, kỹ thuật nuôi trồng, chế biến và tiếp thị.
|
154
|
Aquaculture, intensive-
|
Nuôi trồng thủy sản thâm canh
|
Hệ thống nuôi được đặc trưng bởi: (i) năng suất đạt đến 200 tấn/ha/năm, mức độ kiểm soát cao; (ii) chi phí sản xuất cao, công nghệ cao và hiệu quả sản xuất cao; (iii) xu hướng tăng cường khả năng không phụ thuộc vào khí hậu và chất lượng nước của địa phương; (iv) sử dụng hệ thống nuôi nhân tạo.
|
155
|
Aquaculture, large-scale-
|
Nuôi trồng thủy sản quy mô lớn
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm đạt khá cao (năng suất tối đa là 50 tấn/đơn vị nuôi và tổng sản lượng đạt 500 tấn), hoàn toàn mang tính chất thương mại. Gồm nhiều đơn vị nuôi, mức độ quản lý đầu tư, quy hoạch tài chính cao, ít nhất sử dụng một phần cơ giới tại một hay nhiều nơi; có công-nhân viên chuyên nghiệp, trại sản xuất giống phải là trung tâm lớn về sản xuất giống.
|
156
|
Aquaculture, macro-scale-
|
Nuôi trồng thủy sản quy mô rất lớn
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm rất lớn (năng suất tối đa là 100 tấn/đơn vị nuôi và tổng sản lượng đạt trên 500 tấn), hoạt động của hệ thống hoàn toàn nhằm vào mục đích thương mại, tổ chức sản xuất mức độ cao, mức độ cơ giới cao, thu hoạch sản phẩm tập trung, kiểm soát chất lượng, có quy hoạch sản xuất lớn, hướng tiếp cận quản lý công nghiệp, thường tổ chức sản xuất ở nhiều nơi hơn là tập trung ở một nơi.
|
157
|
Aquaculture, marine water-
|
Nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Nuôi trồng thủy sản từ khi bắt đầu thả giống đến khi thu hoạch sản phẩm đều được thực hiện ở trên biển; ở giai đoạn sớm trong vòng đời của các loài nuôi này có thể ở nước ngọt hoặc nước mặn.
|
158
|
Aquaculture, medium-scale-
|
Nuôi trồng thủy sản quy mô trung bình
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm ở mức độ trung bình (năng suất tối đa: 5 tấn/ha/đơn vị nuôi và tổng số sản lượng là 100 tấn), thường thực hiện ở hàng loạt trang trại, phạm vi gia đình hay thương mại với mức độ đầu tư và quản lý khá cao. Trại sản xuất giống có thể là rất chuyên nghiệp, thường thuê nhân lực ngoài. Tự cung cấp thực phẩm có thể là một động cơ chính.
|
159
|
Aquaculture, micro-scale-
|
Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm là rất nhỏ (năng suất tối đa là 5 kg/đơn vị nuôi, tổng sản lượng là 100 kg), thực hiện ở một nơi (lồng hoặc ao); thường là do cá nhân hay gia đình thực hiện; mức độ đầu tư thấp, hạn chế hoặc không thuê người làm. Tự cung cấp thực phẩm thường là động cơ chính.
|
160
|
Aquaculture, non-commercial-
|
Nuôi trồng thủy sản không có mục đích
thương mại
|
Trại nuôi trồng thủy sản không có mục đích kinh doanh, thực hiện đa dạng sản phẩm, cải tiến việc sử dụng nguồn lợi và giảm thiểu rủi ro về mùa vụ và thị trường, sử dụng lao động gia đình chi phí thấp và bán sản phẩm tại trang trại, có thể mua một số vật tư, chủ yếu là chi phí về giống và thức ăn.
|
161
|
Aquaculture, organic-
|
Nuôi trồng thủy sản hữu cơ/sinh thái
|
Xem Nông nghiệp/Nuôi trồng thủy sản hữu cơ (Agriculture/Aquaculture, organic).
|
162
|
Aquaculture, poverty-focused-
|
Nuôi trồng thủy sản để xoá đói
giảm nghèo
|
Rủi ro thấp, quy mô nhỏ, hệ thống nuôi quảng canh đến bán thâm canh, dựa trên công nghệ chi phí sản xuất tương đối rẻ tiền, sử dụng thức ăn sẵn có ở địa phương, những nhóm người nghèo có khả năng đầu tư mua giống và các vật tư khác. Những nhóm người không có đặc quyền sở hữu và bị thiệt thòi cũng có thể sử dụng nguồn lợi tự nhiên.
|
163
|
Aquaculture, production-
|
Nuôi trồng thủy sản quảng canh
|
Loại hình nuôi trồng thủy sản chủ yếu dựa vào sự chuyển hoá năng suất sinh học trong nước thành sản phẩm cho con người sử dụng. Chủ yếu là hệ thống nuôi trồng thủy sản quảng canh.
|
164
|
Aquaculture, restocking-
|
Nuôi trồng thủy sản tái thả giống
|
Loại hình nuôi trồng thủy sản chủ động tạo ra con giống hay con trưởng thành của những loài thủy sản dùng để thả vào các thủy vực, thường là các thủy vực tự nhiên để tăng cường nguồn lợi.
|
165
|
Aquaculture, rural-
|
Nuôi trồng thủy sản ở vùng nông thôn
|
Trang trại nuôi các loài thủy sản do các cộng đồng hoặc nông hộ nuôi ở quy mô nhỏ, thường là áp dụng công nghệ chi phí thấp, bán thâm canh hay quảng canh để phù hợp với nguồn lực của họ. Thuật ngữ này đôi khi được dùng sai khi thay thế cho thuật ngữ nuôi trồng thủy sản tự cung tự cấp.
|
166
|
Aquaculture, semi-extensive-
|
Nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến
|
Hệ thống nuôi trồng đặc trưng bởi năng suất đạt 0,5 - 5 tấn/ha/năm, khả năng cung cấp thức ăn ở mức độ thấp, thả giống thu được từ ngoài thiên nhiên hay ương trong các trại sản xuất giống, thường xuyên sử dụng phân vô cơ hay hữu cơ, thay nước một phần lấy từ nước mưa hay thủy triều, giám sát sơ bộ chất lượng nước trong các ao nuôi truyền thống hay ao nuôi cải tiến, cũng có thể nuôi trong lồng với thức ăn cho cá hương là động vật phù du.
|
167
|
Aquaculture, semi-intensive-
|
Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
|
Hệ thống nuôi trồng đặc trưng bởi năng suất đạt từ 2 đến 20 tấn/ha/năm, hệ thống nuôi phụ thuộc phần lớn vào thức ăn tự nhiên, lượng thức ăn tự nhiên tăng lên do dùng phân bón hoặc dùng thức ăn bổ sung, thả giống lấy từ trại sản xuất giống, thường xuyên dùng phân bón, thay một phần nước hoặc sục khí, thường xuyên cấp nước bằng máy bơm hay nước tự chảy, thường dùng ao đã cải tạo, một số hệ thống lồng đơn giản hay đăng chắn.
|
168
|
Aquaculture, small-scale-
|
Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm đạt thấp (năng suất tối đa đạt 1 tấn/đơn vị nuôi và tổng sản lượng đạt 10 tấn), thực hiện trên một hay một số đơn vị nuôi nhỏ; do cộng đồng hay gia đình quản lý vận hành, mức độ đầu tư thấp hoặc trung bình và hạn chế thuê nhân lực bên ngoài. Sản xuất tự cung tự cấp có thể là động lực chính.
|
169
|
Aquaculture, subsistence-
|
Nuôi trồng thủy sản tự cung tự cấp
|
Hệ thống nuôi trồng thủy sản vận hành ở quy mô rất nhỏ hoặc nhỏ, tiêu biểu là đầu tư thấp, theo hình thức quảng canh, bán thâm canh, sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ bởi người nuôi và chỉ có một lượng nhỏ bán ra thị trường.
|
170
|
Aquaculture, thermal-
|
Nuôi trồng thủy sản sử dụng nguồn nước nóng
|
Xem Nuôi trồng thủy sản sử dụng nguồn nước nóng thải (Aquaculture, waste heat).
|
171
|
Aquaculture, transformation-
|
Nuôi trồng thủy sản có sự chuyển đổi đối tượng nuôi
|
Loại hình nuôi trồng thủy sản có sự thay đổi từ đối tượng nuôi có giá trị hàng hoá thấp chuyển sang nuôi đối tượng có giá trị hàng hoá cao hơn, chủ yếu thực hiện ở các hệ thống nuôi thâm canh.
|
172
|
Aquaculture, waste heat-
|
Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước nóng thải
|
Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước nóng thải ra (từ nhà máy nhiệt điện) để nuôi cá với quy mô thương mại.
|
173
|
Aquaculture, wastewater-
|
Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước thải
|
Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước thải công nghiệp hoặc nước thải thành phố để cung cấp dinh dưỡng cho hệ thống nuôi, tăng cường sự bình ổn môi trường và mùa vụ nuôi trồng.
|
174
|
Aquaculturist
|
Nhà/người nuôi trồng thủy sản
|
Người gắn bó trong nghề nuôi trồng thủy sản.
|
175
|
Aquafarm
|
Trại nuôi trồng thủy sản
|
Xem Đất nuôi trồng thủy sản (Aquaculture holding).
|
176
|
Aquafarming
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Xem Nuôi trồng thủy sản (Aquaculture).
|
177
|
Aquafeed
|
Thức ăn thủy sản
|
Thức ăn được dùng trong nuôi thủy sản.
|
178
|
Aquafeed, farm-made-
|
Thức ăn thủy sản được sản xuất tại trang trại
|
Thức ăn dạng viên hay các dạng khác, bao gồm một hay nhiều thành phần nguyên liệu tự nhiên hoặc nhân tạo, sản xuất ra chỉ để dùng trong trại mà không bán.
|
179
|
Aquarium (pl. aquaria)
|
Bể kính
|
Bể hay vật chứa phù hợp khác dùng để nuôi cá hay các loài sinh vật thủy sinh khác.
|
180
|
Aquatic
|
Thủy sản/thủy sinh
|
Sinh vật có đời sống ở trong hay trên mặt nước cả hay chỉ một phần của vòng đời.
|
181
|
Aquifer
|
Tầng ngậm nước
|
Địa tầng đá, cát hoặc sỏi chứa nước ngọt cung cấp nước cho một nguồn nước dưới lòng đất.
|
182
|
Aquifer, confined-
|
Tầng ngậm nước trong giới hạn nhất định
|
Tầng ngậm nước nằm giữa 2 lớp địa tầng không thấm nước hoặc hầu như không thấm nước.
|
183
|
Aquifer, free-
|
Tầng ngậm nước tự do
|
Xem Tầng ngậm nước tự do (Aquifer, unconfined).
|
184
|
Aquifer, unconfined-
|
Tầng ngậm nước tự do
|
Tầng ngậm nước chứa nước ngầm tự do, hiện đang có một tầng nước và một vùng chứa nước bão hoà.
|
185
|
Aquifer, water table-
|
Tầng ngậm nước, tầng nước
|
Xem Tầng ngậm nước tự do (Aquifer, unconfined).
|
186
|
Areometer
|
Tỷ trọng kế
|
Xem Tỷ trọng kế (Hydrometer).
|
187
|
Artemia
|
Artemia
|
Xem Artemia (Brine shrimp).
|
188
|
Aseptic
|
Vô trùng
|
Không bị nhiễm trùng, vô trùng.
|
189
|
Ash
|
Tro
|
Trong phân tích thức ăn bằng hoá chất: Phần còn lại của mẫu thức ăn sau khi đốt ở nhiệt độ 500°C đến khi phần cặn bã không còn chứa vật chất hữu cơ.
|
190
|
Assessment, environmental-
|
Đánh giá môi trường
|
Xem Đánh giá tác động môi trường (Environmental impact assessment).
|
191
|
Assessment, impact-
|
Đánh giá tác động
|
Đánh giá những hiệu quả sinh thái để xác định tác động của chúng về nhu cầu của con người, môi trường, xã hội và kinh tế.
|
192
|
Assessment, social impact- (SIA)
|
Đánh giá tác động xã hội (SIA)
|
Dự báo những tác động xã hội đối với cộng đồng từ những thay đổi môi trường gây nên bởi bất cứ một kiểu phát triển kinh tế nào.
|
193
|
Assets (a)
|
Tài sản (a)
|
Tài nguyên có giá trị kinh tế được sở hữu bởi cá nhân, công ty hay tập đoàn.
|
194
|
Assets (b)
|
Tài sản (b)
|
Trong kinh tế-xã hội học: Những dãy nhà lớn trên đó có nhiều hộ sinh sống có khả năng tham gia sản xuất, tham gia vào thị trường lao động và trao đổi qua lại với nhau. Những dãy nhà này có thể được mô tả như là những nguồn cung cấp tài chính, có thể được sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp để tạo ra những điều kiện sinh sống hay để duy trì đời sống vật chất lành mạnh của hộ.
|
195
|
Assets, current-
|
Tài sản lưu động
|
Tài sản luân chuyển, loại tài sản này có thể bán lấy tiền. Hàng hoá đã được sản xuất (như cá giống, cá thịt và thức ăn) có thể bán được ngay lấy tiền mà không ảnh hưởng gì đến các hoạt động khác đang diễn ra.
|
196
|
Assets, fixed-
|
Tài sản cố định
|
Tài sản ít hoặc không luân chuyển (như đất, nhà và đồ đạc cố định), những tài sản này nếu bán sẽ ảnh hưởng đến bản chất kinh doanh.
|
197
|
Assets, intermediate-
|
Tài sản trung gian
|
Tài sản lưu động và thời gian sử dụng hữu ích của nó ví dụ như máy cày, máy sục khí, đàn giống bố mẹ được coi là tài sản trung gian. Hầu hết các tài sản trung gian có đặc điểm chung là bị xuống cấp, mất dần giá trị.
|
198
|
Assortment, independent-
|
Phân chia độc lập
|
Sự phân chia tương đồng của mỗi cặp nhiễm sắc thể (và gen trên những nhiễm sắc thể này) thành những tinh bào thứ cấp hay những noãn bào thứ cấp cùng với thể cực đầu tiên. Sự phân chia của mỗi cặp nhiễm sắc là độc lập mà nó xuất hiện ở toàn bộ các cặp nhiễm sắc khác.
|
199
|
Astaciculture
|
Nuôi tôm càng đỏ
|
Nuôi tôm càng đỏ.
|
200
|
Atoll lagoon
|
|