Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu
Yếu tố
|
Chồng
|
tần số %
|
Tuổi
|
|
Trung bình (nhỏ nhất; lớn nhất)
|
29,5±4,8 (20;51)
|
≤ 19
|
0
|
0,0
|
20-29
|
113
|
56,8
|
30-39
|
79
|
39,7
|
≥ 40
|
7
|
3,5
|
Nơi cư ngụ (thường trú)
|
|
Tỉnh
|
95
|
47,7
|
Thành phố
|
104
|
52,3
|
Trình độ học vấn
|
|
Dưới cấp I
|
7
|
3,5
|
Cấp I
|
45
|
22,6
|
Cấp II
|
84
|
42,2
|
Cấp III
|
50
|
25,1
|
Cao đẳng, đại học, sau đại học
|
13
|
6,5
|
Tình trạng hôn nhân
|
|
Không kết hôn/sống chung
|
71
|
35,7
|
Đã kết hôn (có hôn thú)
|
128
|
64,3
|
Nhận xét
-
Tuổi trung bình của chồng là 29,5 ±4,8 (nhỏ nhất 20, lớn nhất 51); của vợ là 26,5 ±4,1 (nhỏ nhất 19, lớn nhất 46) đều nằm trong độ tuổi sinh sản.
-
Tỉ lệ phụ nữ có thai nhiễm HIV phân bố cao nhất trong nhóm tuổi 20-29 (79,9%). Trong khi đó, tỉ lệ đối tượng chồng phân bố trong nhóm tuổi này thấp hơn (56,8%).
-
Gần 70% các đối tượng: thai phụ nhiễm HIV hoặc chồng có trình độ học vấn từ cấp II trở xuống. Trình độ học vấn cao đẳng, đại học và sau đại học đạt chưa đến 8% ở cả 2 giới.
-
Có chưa đến 2/3 cặp vợ chồng sống chung có hôn thú. Tỉ lệ sống chung không có hôn thú khá cao chiếm đến 1/3. Mức độ trả lời phù hợp khi phỏng vấn riêng thai phụ hoặc chồng trong câu hỏi này là 198/199= 99,5%.
-
Số năm sống chung trung bình là 3,0 ± 1,9 năm. Ngắn nhất vài tháng cho đến lâu nhất là 14 năm. Mức độ trả lời phù hợp khi phỏng vấn riêng thai phụ hoặc chồng trong câu hỏi này là 199/199= 100%.
-
Nghề nghiệp chủ yếu của thai phụ bi nhiễm HIV là nội trợ (48,3%), công nhân (21,6%), buôn bán (16,1%). Công chức chiếm tỉ lệ rất nhỏ (1,0%).
-
Nghề nghiệp chồng thai phụ chủ yếu là lao động tự do (21,1%), công nhân (13,6%), tài xế (10,1%), thợ hồ (12,0%), buôn bán (11,1%). Công chức chiếm tỉ lệ nhỏ (2,5%).
-
Có 2,5% chồng thất nghiệp nhưng ở nhóm thai phụ không có trường hợp nào.
Tỉ lệ mhiễm HIV củachồng thai phụ có HIV dương tính
Kết quả xét nghiệm HIV
|
|
Am tính
|
62
|
31,2
|
Dương tính
|
137
|
68,8
|
Chuyển sang giai đoạn AIDS
|
|
Không
|
26
|
19,4
|
Có
|
51
|
38,1
|
Không rõ
|
57
|
42,5
| -
Tỉ lệ nhiễm HIV ở chồng có vợ là thai phụ nhiễm HIV là 68,8%. Tỉ lệ chồng nhiễm HIV chuyển qua giai đoạn AIDS là 38,1% trong khi ở thai phụ là 16,2%.
Kiến thức về HIV/AIDS
-
Có 96,5% thai phụ trả lời biết đường lây nhiễm HIV trong khi ởchồng tỉ lệ này là 97,0%. Hai tỉ lệ này không khác biệt (p=0,70 > 0,05). Tỉ lệ thai phụ biết HIV lây qua đường máu là 97,9%, đường tình dục là 99,5% và mẹ con là 83,3%. Có duy nhất 1 trường hợp biết đường lây truyền HIV khác là đường hô hấp.
-
Tỉ lệ chồng biết đường lây truyền HIV mẹ con (62,7%) thấp hơn thai phụ biết (83,0%) có ý nghĩa thống kê với p = 0,001 < 0,05.
-
Tỉ lệ thai phụ nhiễm HIV trả lời đúng cả 2 đường lây nhiễm HIV là 99,5%, cả 3 đường 83,3%. Tỉ lệ chồng thai phụ nhiễm HIV trả lời đúng cả 2 đường lây nhiễm HIV là 93,3%, cả 3 đường 61,1%.
Kiến thức về HIV/AIDS của đối tượng nghiên cứu (tt)
Yếu tố khảo sát
|
Chồng
|
tần số %
|
Chỉ có 1 vợ/bạn tình không nhiễm HIV thì phòng tránh được HIV/AIDS
|
|
Không
|
47
|
23,6
|
Có
|
133
|
66,8
|
Không biết
|
19
|
96
|
Sử dụng bao cao su đảm bảo chất lượng và đúng cách khi quan hệ tình dục thì phòng tránh được HIV/AIDS
|
|
Không
|
18
|
9,1
|
Có
|
173
|
86,9
|
Không biết
|
8
|
4,0
|
Hai vợ chồng cùng nhiễm HIV có cần sử dụng bao cao su
|
|
Không
|
41
|
20,6
|
Có
|
135
|
67,8
|
Không biết
|
23
|
11,6
| -
Chỉ có 71,4% thai phụ nhiễm HIV và 66,8% chồng biết rằng nếu sống chế độ chung thủy một vợ một chồng không nhiễm HIV thì phòng tránh được HIV/AIDS.
-
Có đến 91,0% thai phụ và 86,9% chồng biết sử dụng bao cao su bảo đảm chất lượng và đúng cách khi quan hệ tình dục thì phòng tránh được HIV/AIDS.
-
Khi 2 vợ chồng đều nhiễm HIV, chỉ có 78,4% thai phụ và 67,8% chồng của đối tượng nghĩ rằng cần tiếp tục sử dụng bao cao su.
Hành vi về quan hệ tình dục
Hành vi về quan hệ tình dục của đối tượng nghiên cứu
Yếu tố khảo sát
|
Chồng
|
tần số %
|
Quan hệ tình dục ngoài hôn nhân
|
|
Không
|
66
|
33,2
|
Có
|
133
|
66,8
|
Số bạn tình quan hệ ngoài hôn nhân
|
|
1
|
49
|
36,8
|
2
|
44
|
33,1
|
Trên 2
|
40
|
30,1
|
Đối tượng quan hệ ngoài hôn nhân
|
|
Người yêu cũ/bạn tình
|
|
|
Không
|
19
|
14,3
|
Có
|
114
|
85,7
|
Người hành nghề mại dâm
|
|
|
Không
|
108
|
81,2
|
Có
|
25
|
18,8
|
Không rõ lai lịch
|
|
|
Không
|
123
|
92,5
|
Có
|
10
|
7,5
|
Sử dụng BCS khi QHTD ngoài hôn nhân
|
Không
|
77
|
57,9
|
Có
|
42
|
31,6
|
Không thường xuyên
|
14
|
10,5
| -
Ở nhóm phụ nữ mang thai nhiễm HIV có đến 42,7% có mối quan hệ tình dục ngoài hôn nhân trong khi tỉ lệ này ở nhóm đối tượng chồng là 66,8% (gần gấp rưỡi) (p=0,001 < 0,05).
-
Trong nhóm có đối tượng quan hệ ngoài hôn nhân, tỉ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV có trên 2 bạn tình là 16,4%, tỉ lệ chồng có trên 2 bạn tình là 30,1% (p=0,02 < 0,05).
-
Đa số đối tượng quan hệ ngoài hôn nhân là bạn tình/người yêu cũ. Tuy nhiên, ở đối tượng chồng có quan hệ ngoài hôn nhân, có đến 18,8% chồng quan hệ với gái mại dâm trong khi ở phụ nữ, tỉ lệ này rất thấp (1,2%) có ý nghĩa thống kê (p=0,001 < 0,05).
-
Khi quan hệ tình dục ngoài hôn nhân, chỉ có 8,2% phụ nữ mang thai nhiễm HIV sử dụng bao cao su trong khi ở đối tượng chồng tỉ lệ sử dụng cao hơn 31,6%.
Các yếu tố khác liên quan đến nhiễm HIV/AIDS ở đối tượng nghiên cứu
Yếu tố khảo sát
|
Chồng
|
tần số %
|
Sử dụng chất gây nghiện
|
|
Không
|
136
|
68,3
|
Có
|
63
|
31,7
|
Đường sử dụng
|
|
Uống
|
|
|
Không
|
61
|
96,8
|
Có
|
2
|
3,2
|
Hút
|
|
|
Không
|
33
|
52,4
|
Có
|
30
|
47,6
|
Chích
|
|
|
Không
|
24
|
38,1
|
Có
|
39
|
61,9
|
Каталог: bitstream -> VAAC 360 -> 113113 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần Hiển113 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IVVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞVAAC 360 -> Trung tâm phòNG, chống hiv/aids thanh hóa báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |