IF(LFFT(A3;2)="HN";"HÀ NỘI";IF(LFFT(A3;2)="DN";"ĐÀ NẲNG";IF(LFFT(A3;2)="PQ";"PHÚ QUỐC";"SÀI GÒN")))
IF(LEFT(A3;2)="HN";"HÀ NỘI";IF(LEFT(A3;2)="DN";"ĐÀ NẲNG";IF(LEFT(A3;2)="PQ";"PHÚ QUỐC";"SÀI GÒN")))
186. Theo hình 4.4, hãy cho biết cách dùng hàm để biết sản phầm "SP4" loại C co giá bao nhiêu?
-
INDEX($A$1:$E$6;5;4)
-
INDEX($A$1:$E$6;4;5)
-
INDEX($A$1:$E$6;4;4)
-
INDEX($A$1:$E$6;3;4)
187. Theo hình 4.4 , kết quả của hàm =MATCH("C";$B$1:$E$1;0) là mấy?.
-
4
-
2
-
3
-
1
188. Theo hình 4.6 tính tỷ lệ hao hụt như sau nếu ký tự đầu là T và ký tự thứ 2 là N thì tính 20%, nếu ký tự đầu là M và ký tự thứ 2 là N thì tính 15%, các loại khác là 10%
-
IF(AND(LEFT(B4;1)="T";MID(B4;2;2)="N");20%;IF(AND(LEFT(B4;1)="M";MID(B4;2;2)="N");15%;10%))
-
IF(AND(LEFT(B4;1)="T";MID(B4;2;1)="N");20%;IF(AND(LEFT(B4;1)="M";MID(B4;2;1)="N");15%;10%))
-
IF(AND(LEFT(B4;1)="T";MID(B4;2;1)="N";20%; IF(AND(LEFT(B4;1)="M";MID(B4;2;1)="N";15%;10%))
-
IF(AND(LEFT(B4;1)="T";MID(B4;2;1)="N",20%; IF(AND(LEFT(B4;1)="M";MID(B4;2;1)="N",15%;10%))
189. Theo hình 4.7 , để tính số tháng lưu kho thì dùng hàm?
-
MOD(C3-B3;31)
-
MOD((C3-B3)/31)
-
INT((C3-B3);31)
-
INT((C3-B3)/31)
190. Theo hình 4.8 , tình trạng Hàng hóa tính như sau: nếu ký tự cuối của mã hàng là "N" ghi là Nhập kết hợp với 3 ký tự đầu làm tên hàng , tương tự như vậy cho ký tự cuối là "X".
-
IF(RIGHT(A3;1)="N";"NHẬP";"XUẤT")
-
IF(RIGHT(A3;1)="N";"NHẬP"&" "&LEFT(A3;3);"XUẤT"&" "&LEFT(A3;3))
-
IF(RIGHT(A3;1)="N";LEFT(A3;3)&"NHẬP";LEFT(A3;3)&"XUẤT")
-
IF(RIGHT(A3;1)="N";LEFT(A3;3)&NHẬP;LEFT(A3;3)&XUẤT)
191 Theo hình 4.9, để tính cột lương lãnh như sau: lương CB * Ngày công, nhưng nếu ngày công làm lớn hơn 25 thì phần ngày công lớn hơn 25 được tính nhân đôi.
-
IF(E3>=25;((E3-25)*2)*D3;E3*D3)
-
IF(E3>=25;(E3-25*2+25)*D3;E3*D3)
-
IF(E3>=25;((E3-25)*2+25)*D3;E3*D3)
-
IF(E3>=25;E3*2*D3;E3*D3)
192. Theo hình 4.11, để tính cột Lương lãnh = Ngày công * Lương/ngày, biết Lương/ngày dựa vào Phòng dò tìm vào bảng,
-
D3*VL00KUP(LEFT(A3;1);$B$10:$C$11;2;0)
-
D3*VLOOKUP(LEFT(A3;1);$B$10:$C$11;2;0)
-
D3*VLOOKUP(MID(A3;1;1);$B$10:$C$11;2;0)
-
D3*VLOOKUP(A3;$B$10:$C$11;2;0)
193. Theo hình 4.12, khi bậc lương là 1 thì HSL là 1,076, là 2 thì HSL là 1,139, là 3 thì HSL là 1,202, khi bậc lương lớn hơn 4 thì HSL là 1,266
-
IF(C4=1;1,076;IF(C4=2;1,139;IF(C4>=3;1,202;1,266)))
-
IF(C4=1;1,076;IF(C4=2;1,139;IF(C4<=3;1,202;1,266)))
-
IF(C4=1;1,076;IF(C4=2;1,139;IF(C4>=3;1,202;IF(C4>4;1,266)))
-
IF(C4=1;1,076;IF(C4=2;1,139;IF(C4=3;1,202;IF(C4=4;1,266)))
195. Theo hình minh họa, tính cột Tên Loại Hàng, nếu ký tự thứ 2 là "N" thì ghi là "Nhập", còn nếu ký tự thứ 2 là "X" thì ghi là "Xuất" đồng thời kèm thêm theo tên hàng, biết Tên hàng do tìm trong bảng dò.
-
IF(MID(B3;2;1)="N";"NHẬP";"XUẤT")&" "&VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$B$10;2;0)
-
IF(MID(B3;2;1)="N";"NHẬP";"XUẤT"&" "&VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$B$10;2;0)
-
IF(MID(B3;2;1)="N";"NHẬP";"XUẤT");VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$B$10;2;0)
-
IF(MID(B3;2;1)="N";"NHẬP";"XUẤT";VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$B$10;2;0))
196. Theo hình 4.15 , dưa vào mã hàng dò vào bảng dò để tính cột Đơn giá, đồng thời biết ký tự thứ 2 là "N" thì giảm giá 30% giá, còn "X" thì giữ nguyên giá.
-
VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$C$10;3;0)*IF(MID(B3;2;1)="N";30%;100%)
-
VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$C$10;3;0)*IF(MID(B3;2;1)="N";70%;100%)
-
VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$C$10;3;0)*IF(MID(B3;2;1)="N";30%;1)
-
VLOOKUP(LEFT(B3;1);$A$8:$C$10;3;0)*IF(MID(B3;2;1)="N";130%;100%)
197. Trong 5.1 , công thức nào viết trong ô E5 khi copy xuống các ô dưới sẽ không cho ra kết quả đúng, biết cột số lương, đơn giá được đặt tên là soluong, dongia ?
-
=D5*C5
-
=C5*D5
-
=soluong*dongia
-
=$C$5*$D$5
198. Trong 5.1 , công thức nào viết trong ô F5 để tính thành tiền là chính xác ?
-
=(D5*C5+E5)*F3
-
=(D5*C5+E5)*$F3
-
=(D5*C5+E5)*$F$3
-
=(D5*C5+E5)*F$3
199. Trong 5.1, công thức nào viết trong ô F5 để tính thành tiền là chính xác ?
-
=D5*C5+E5*$F$3
-
=D5*C5*$F$3+E5*$F$3
-
=D5*C5*$F$3+E5
-
=(D5*C5+E5)*F3
200. Trong 5.2 , công thức nào dùng để tính điểm trung bình cho kết quả sai
-
=F4*3+G4*2/5
-
=F4*3/5+G4*2/5
-
=(F4*3+G4*2)/5
-
=1/5*(F4*3+G4*2)
201. Trong hình 6.5 Bạn muốn sao chép một đoạn thông tin trong trang web bạn đang xem, bạn đã bôi đen đoạn đó, nhấn vào mục nào để thực hiện sao chép vùng lựa chọn này?
-
Menu số 1
-
Menu số 2
-
Menu số 3
-
Nút chức năng số 4
202. Trong hình 6.6 Bạn đã mở được một trang web chứa rất nhiều thông tin cần thiết và bạn muốn sao lưu trang web này vào đĩa cứng. Bạn nhấn chuột vào khu vực nào để làm được điều này
-
Khu vực số 1
-
Khu vực số 2
-
Khu vực số 3
-
Khu vực số 4
203. Nút trang nhà (Home) trên cửa sổ trình duyệt dùng để:
-
Đưa bạn đến với trang khởi động mặc định
-
Đưa bạn trở về trang chủ của Website mà bạn đang xem
-
Đưa bạn trở về trang trắng không có nội dung
-
Đưa bạn trở về trang Web có địa chỉ: www.msn.com
204. Thứ tự kết nối Internet theo đường quay số theo bạn là như thế nào
-
Máy tính - điện thoại - modem - ISP (Internet Service Provider)
-
Máy tính - modem - điện thoại – ISP
-
Máy tính - ISP - điện thoại – modem
-
Cả 3 phương án trên đều sai
205. Hai người đã tạo được tài khoản thư miễn phí tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM. Phát biểu nào dưới đây là sai:
-
hộp thư của cả hai đều nằm trên máy Mail Server của công ty Yahoo
-
mật khẩu mở hộp thư của hai người này phải khác nhau.
-
Người này có thể mở được hộp thư của người kia và ngược lại nếu như 2 người biết tên đăng nhập và mật khẩu của nhau
-
Hai người này buộc phải lựa chọn hai tên đăng nhập khác nhau
206. Virut máy tính không thể lây qua việc:
-
Sao chép file từ đĩa mềm từ máy này sang máy khác
-
Nhận file đính kèm trong thư điện tử
-
Tải file từ Internet về máy
-
Quét ảnh từ máy quét (scaner) vào máy tính
207. Phát biểu nào dưới đây là sai:
-
WWW là từ viết tắt của World Wide Web
-
Chúng ta có thể đăng ký để sử dụng thư miễn phí tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM
-
Thư điện tử là nền tảng cho việc xây dựng văn phòng không giấy tờ
-
Internet là dịch vụ do công ty Internet tại Mỹ điều hành và thu phí.
208. Điều nào sau đây là lợi thế của thư điện tử so với thư tín gửi qua đường bưu điện
-
Có thể chuyển được lượng văn bản lớn hơn nhờ chức năng gắn kèm
-
Thư điện tử luôn có độ an ninh cao hơn
-
Tốc độ chuyển thư nhanh
-
Thư điện tử luôn luôn được phân phát
209. Câu nào sai trong số các câu sau
-
WWW là một trong những dịch vụ cơ bản triển khai trên Internet
-
WWW chính là Internet vì WWW là trang thông tin toàn cầu (World Wide Web)
-
FTP và Email là 2 trong số các dịch vụ cơ bản của Inter
-
Giao thức triển khai trên Internet là TCP/IP
210. Theo hình 6.5 , sau khi đã bôi đen đoạn nội dung trên trang Web, bạn nhắp chuột vào vùng nào để thực hiện sao chép:
-
vùng số 1 - thực đơn Edit
-
vùng số 2 - thực đơn Favorites
-
vùng số 3 - thực đơn Tools
-
vùng số 4
211. Phát biểu nào dưới đây là sai:
-
Người sử dụng có thể mở nhiều cửa sổ duyệt web cho nhiều địa chỉ web khác nhau.
-
Người sử dụng có thể vừa mở cửa sổ duyệt web, vừa chơi game trong lúc chờ trang web xuất hiện đầy đủ nội dung.
-
nhấn nút REFRESH là để bắt đầu lại quá trình tải trang web từ máy phục vụ về máy cá nhân của người dùng.
-
nhấn nút BACK để đóng cửa sổ duyệt Web.
212. Theo hình 6.7 , để trở về lại trang Web đã mở ra trước trang Web hiện tại thì nhắp chuột vào vùng nào
-
vùng số 1
-
vùng số 2
-
vùng số 3
-
vùng số 4
213. Theo hình 6.10 thì câu phát biểu nào dưới đây là sai:
-
Địa chỉ Home page được đặt là trang trắng
-
Nút Clear History dùng để xoá vùng nhớ lưu các địa chỉ web đã sử dụng.
-
Nút Delete Files dùng để mở cửa sổ Rycycle Bin
-
Nhấn nút Apply không làm đóng hộp thoại Internet Options.
214. Một người đang sử dụng dịch vụ thư điện tử miễn phí của Yahoo. Địa chỉ nào dưới đây được viết đúng
-
Alpha
-
alpha2005@yahoo
-
yahoo.com@alpha2005
-
alpha2005@yahoo.com
215. Theo hình 6.2 , nếu xoá chọn mục Show Pictures thì:
-
hình ảnh trên trang Web không được hiển thị.
-
trang web sẽ mất tính chất siêu liên kết.
-
Không xem được các tệp phim trên máy nữa
-
Không sử dụng các chương trình xem ảnh để xem ảnh trên máy được nữa
216. Thao tác nào là không thực hiện được với trang web:
-
Sao chép 1 ảnh trên trang Web về máy cá nhân.
-
Sao chép 1 đọan nội dung trên trang Web về máy cá nhân
-
Xoá nội dung bằng cách chọn đoạn nội dung và nhấn nút Delete.
-
Xem lại trang web đã xem mà không cần kết nối Internet.
217. Chọn câu sai: từ hộp thoại Internet Option chúng ta có thể
-
Thiết lập trang Home Page cho trình duyệt
-
Xóa History của trình duyệt
-
Xóa cookie
-
Xóa bookmark
218. Khi gửi thư điện tử chúng ta có thể đính kèm:
-
Một file ảnh
-
Một file phim đã bị nén
-
Một file chương trình có chứa virut
-
Tất cả các loại trên
219. Theo hình 6.29, phát biểu dưới đây là sai:
-
nhấn nút New Mail là để mở vùng soạn thảo thư mới
-
nhấn nút Reply là để trả lời thư cho thư đang được chọn
-
nhấn nút Delete là để xoá tất cả các thư trong thư mục Inbox.
-
nhấn nút Send/Recv là để gửi thư đi và đồng thời nhận thư về.
220 Theo hình 6.29, phát biểu dưới đây là sai:
-
nhấn nút New Mail là để mở vùng soạn thảo thư mới
-
nhấn nút Reply là để trả lời thư cho thư đang được chọn
-
nhấn nút Delete là để xoá tất cả các thư trong thư mục Inbox.
-
nhấn nút Send/Recv là để gửi thư đi và đồng thời nhận thư về.
221. Phát biểu nào dưới đây là sai
-
có thể dùng trình duyệt web để kiểm tra thư mới trên hộp thư yahoo
-
có thể vừa mở cửa sổ duyệt web, vừa chơi game trong lúc chờ trang web xuất hiện đầy đủ nội dung
-
có thể cấu hình cho trình duyệt web không hiển thị ảnh trên trang web
-
có thể nhấn nút STOP để đóng cửa sổ duyệt Web.
222. Giao thức để máy tính nhận ra nhau trong mạng Internet là:
-
TCP/IP
-
HTTP
-
FTP
-
SMTP
223. Trong mạng Internet, dịch vụ nào hỗ trợ truyền tệp tin, dữ liệu có dung lượng lớn từ nơi này đến nơi khác?
-
WWW
-
EMAIL
-
FTP
-
không dịch vụ nào trong 3 dịch vụ trên
224. Modem là thiết bị dùng để:
-
ngăn chặn thông tin
-
chuyển đổi tín hiệu số của máy tính sang dạng tín hiệu tương tự để truyền được trên đường điện thoại
-
lưu trữ thông tin
-
kiểm tra thông tin
225. Để xem lại địa chỉ các trang web đã duyệt trong thời gian gần đây cần sử dụng chức năng nào của trình duyệt
-
Favorites
-
History
-
Search
-
Media
226. Chuẩn tiếng Việt được sử dụng phổ biến trên Internet là
-
VNI
-
TCVN3
-
UNICODE
-
VIQR
227. Trong hình 6.8 Với cách hiển thị như hình sau trong màn hình cửa sổ thư yahoo: Inbox(3) Bulk (1) , phát biểu nào sau đây là chính xác nhất
-
Có 3 thư trong thư mục Inbox, và 1 thư trong thư mục Bulk
-
Thư mục Inbox có tổng cộng 3 thư
-
Có 3 thư chưa đọc trong thư mục Inbox và 1 thư chưa đọc trong thư mục Bulk
-
Thư mục Bulk có một virus
228. Ta có thể tìm kiếm thông tin nhanh chóng tên Internet bằng cách :
-
Truy nhập trực tiếp vào trang Web
-
Sử dụng công cụ như Yahoo, Google v.v...
-
Cả 2 cách đều được
-
Cả 2 cách đều không được
229. Số lượng hộp thư điện tử trên Internet mỗi người sử dụng có thể có :
-
Chỉ một hộp thư điện tử
-
Nhiều hộp thư điện tử
-
Tuỳ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ
-
Tuỳ thuộc vào phần cứng máy tính .
230. Chương trình thư điện tử Outlook Express có chức năng:
-
soạn thư/gửi thư
-
nhận thư/hiển thị thư
-
đính kèm tệp tin theo thư
-
của cả 3 mục nói trên.
231. Qua dịch vụ Web chúng ta có thể thực hiện được việc:
-
nghe nhạc từ xa.
-
đăng ký vé xem bóng đá.
-
đăng ký một tài khoản gửi thư toàn cầu miễn phí.
-
cả ba điều trên.
232. Lựa chọn nào dưới đây thích hợp nhất nói về dịch vụ Web:
-
dịch vụ cho phép hàng triệu người kết nối Internet cùng xem một nội dung Web.
-
người xem không xoá được nội dung Web có trên máy phục vụ ở xa.
-
có hàng triệu máy phục vụ Web trên toàn cầu đang hoạt động để cung cấp trang web theo yêu cầu.
-
cả ba phát biểu trên.
233. Theo hình 6.1 ,
-
để nhập địa chỉ trang web thì nhập ở vùng 1.
-
để đóng cửa sổ trình duyệt thì nhấn nút (x) ở vùng 2.
-
để mở cửa sổ mới duyệt web thì nhắp chọn FILE ở vùng 3.
-
cả ba phát biểu trên là đúng.
234. Theo hình 6.2 , phát biểu nào dưới đây là sai:
-
vùng 1 là vùng để nhập địa chỉ trang web muốn xem.
-
vùng 2 là vùng cung cấp danh mục địa chỉ tất cả các trang web có trên Internet.
-
vùng 3 là vùng hiển thị trang Web.
-
vùng 4 là thanh công cụ Link, chứa các nút liên kết với các địa chỉ Web.
235. Trên trang Web Google, để tìm các trang Web nói về cách trồng hoa Phong Lan, chúng ta nên gõ cụm từ:
-
phong lan
-
"hoa phong lan"
-
"phonglan"
-
phong+lan
236. Theo hình 6.h1, điều gì xảy ra khi chúng ta nhấn nút Go:
-
không có gì thay đổi
-
một trang web mới xuất hiện thay cho trang web đang có.
-
một cửa sổ duyệt Web mới xuất hiện.
-
cửa sổ trình duyệt được đóng lại.
237. Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai:
-
có thể gửi 1 thư đến 10 địa chỉ khác nhau .
-
1 người có thể gửi thư cho chính mình, nhiều lần.
-
hai người có thể có địa chỉ thư giống nhau, ví dụ hoahong@yahoo.com
-
tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virút, vậy nên cần kiểm tra virút trước khi sử dụng.
238. WWW là từ viết tắt của cụm từ:
-
World Wide Wait
-
World Wide Waste
-
World Wide WET
-
World Wide Web
239. FTP là viết tắt của cụm từ?
-
First Transmission Phase
-
File Transfer Protocol
-
File Transmission Phase
-
File Transfer Phase
240. Địa chỉ nào không phải là địa chỉ trang web?
-
www.laodong.com.vn
-
mail.yahoo.com
-
www.yahoo@com
-
www.ngoisao.net/News/Home/
241. Chương trình dùng để truy nhập vào WWW được gọi là?
-
Uniform Resource Locators (Bộ định vị tài nguyên đồng dạng)
-
Browser (trình duyệt)
-
Server (máy chủ)
-
File Transfer Protocol (Giao thức truyền file)
242. Phát biểu nào dưới đây là sai:
-
Các thư từ máy gửi đến máy nhận qua Internet luôn chuyển tiếp qua máy Server của nhà cung cấp dịch vụ.
-
Thư điện tử luôn có độ tin cậy, an toàn tuyệt đối.
-
Người sử dụng có thể tự tạo cho mình 1 tài khoản sử dụng thư điện tử miễn phí qua trang Web.
-
Có thể đính kèm tệp văn bản theo thư điện tử.
243. Theo hình vẽ, nếu xoá chọn mục Show Pictures thì:
-
hình ảnh trên trang Web không được hiển thị.
-
trang web sẽ mất tính chất siêu liên kết.
-
chúng ta không sửa chữa được nội dung của trang Web.
-
chúng ta xem được trang web nhiều lần hơn.
Hình 6.2 internet/int2.jpg
244. Muốn xem được trang web, máy tính của bạn cần phải cài đặt:
-
MS-FronPage
-
Outlook Express
-
MS-Word
-
một chương trình duyệt web
245. Để ghi lại các địa chỉ trang web vào sổ, chúng ta nhấn nút nào trên thanh công cụ:
-
Back
-
Links
-
History
-
Favorites
246. Chọn câu sai: muốn ngừng tải một trang web chúng ta thực hiện
-
Chọn nút Stop trên thanh công cụ chuẩn (standard toolbar)
-
Chọn thực đơn View/stop
-
Chọn thực đơn Edit/stop
-
Nhấn nút Esc trên bản phím
247. Muốn hiển thị thông tin của một siêu liên kết ở một cửa sổ trình duyệt mới ta thực hiện
-
Nhấn chuột phải tại siêu liên kết và chọn mục Open in New window
-
Bôi đen siêu liên kết, sau đó chọn thực đơn View/Open in new Window
-
Bôi đen siêu liên kết, sau đó chọn thực đơn Edit/Open in new Window
-
Bôi đen siêu liên kết, sau đó nhấn tổ hợp phím Alt + N
248. Chức năng làm tươi (refresh) của trình duyệt giúp chúng ta:
-
Lấy về thông tin mới của trang web chúng ta đang xem từ máy chủ
-
Lấy thông tin mới của trang web chúng ta đang xem từ bộ nhớ cache của chính máy đang sử dụng
-
Cắt kết nối giữa máy tính đang sử dụng và máy chủ
-
Ngừng tải thông tin
249. Để xem trước kết quả thực hiện Presentation trê màn hình, sử dụng :
-
View --> Slide Show
-
Nhấn phím F5
-
Cả 2 cách đều được
-
Cả 2 cách đều không được
250. Trong khi đang trinh chiếu Slide nếu nhấn phím dấu trừ (-) thì :
-
Trở về Slide dầu tiên
-
Ngừng trình chiếu Slide
-
Chuyển đến Slide cuối cùng
-
không có tác dụng gì
251. Khi có nhiều Slide, muốn chuyển ngay đến 1 Slide cần thiết , thực hiện :
-
Chọn Edit --> Find
-
Chọn Slide Show --> View Show
-
click slide đang chiếu --> Chọn go by title --> Chọn trong danh sách liệt kê
-
Cả 3 cách trên đều được
252. Thao tác Insert --> Diagram dùng để
-
Chèn một sơ đồ vào Slide
-
Chèn một hình ảnh vào Slide
-
Chèn một đồ thị vào Slide
-
Chèn một bảng biểu vào Slide
253. Để đưa một hình ảnh vào Slide, thực hiện:
-
Chọn Insert --> Picture --> Clip Art
-
Chèn nút Clip Art trên thanh Draw
-
Cả 2 cách trên đều không được
-
Cả 2 cách trên đều được
254. Sau khi đã cài đặt Modem và nối với đường điện thoại, người sử dụng có thể :
-
Truy cập Internet ngay
-
Phải thiết lập các thông số để có thể truy nhập
-
.Cần thêm các thiết bị khác mới truy nhập Internet được.
255. Phần mềm Internet Explorer là phần mềm được dùng để :
-
Soạn thảo một trang Web
-
Dùng để quản lý File trong máy tính
-
Dùng trong lĩnh vực quảng bá, trình chiếu
-
Duyệt các trang Web trên Internet.
256. Để mở trang Web : http://www.vnn.vn, người sử dụng máy có thể nhập vào ô địa chỉ :
-
http://www.vnn.vn --> Nhấn Enter
-
www.vnn.vn--> Nhấn Enter
-
Cả 2 cách đều được
-
Cả 2 cách đều không được
257. Tính năng Favorites trong Internet Explorer được dùng để :
-
Lưu lại nội dung các trang Web ưa thích
-
Lưu lại tên các trang Web yêu thích
-
Lưu lại các hình ảnh yêu thích trong trang Web.
-
Lưu lại các nôi jdung cần thiết trong một trang web
258. Trong Power Point để thiết lập hiệu ứng chuyển cảnh giữa cáC Slide ta sử dụng thao tác nào sau đây:
-
Slide Show/Custom Animation
-
Slide Show/Slide transtion
-
Format/Slide transtion
-
Các câu trên đều đúng
259. Trong Power Point để thiết lập hiệu ứng cho các đối tượng trình chiếu ta sử dụng thao tác nào sau đây:
-
Slide Show/Slide transtion
-
Slide Show/Action Setting
-
Slide Show/Custom Animation
-
Các câu A, B đều đúng
260. Trong Power Point để thiết lập các hành động liên kết cho 1 đối tượng nào đó, ta thực hiện thao tác nào sau đây:
-
Slide Show/Action Setting
-
Slide Show/Slide transtion
-
Các câu A,B đều đúng
-
Các câu A, B đều sai
261. Trong Power Point để thiết lập phông nền (Màu hoặc ảnh) ta thực hiện thao tác nào sau đây:
-
Format/Background
-
Click phải nển slide/Background
-
Các câu A,B đều đúng
-
Các câu A, B đều sai
265. Trong Power Point để xem phiên trình chiếu ta thực hiện thao tác hay phím nào sau đây:
-
Slide Show/ View Show
-
F5
-
View/ Slide show
-
Tất cà các câu đúng
266. WWW là gì?
-
Là một phần của Internet
-
Là một mạng không thể thiếu trong hệ thống mạng toàn cầu
-
Là một mô hình truyền tin
-
Là tên gọi khác của Internet
267. Trong hình 6.3 Bạn đã mở yahoo để có thể tìm kiếm một số thông tin cần thiết. Để có thể nhập từ khóa, bạn nhấn chuột vào khu vực nào
-
Khu vực số 1
-
Khu vực số 2
-
Khu vực số 3
-
Khu vực số 4
268. Trong hình 6.4 Hiện tại địa chỉ của trang web đang truy cập quá dài và bạn muốn trình duyệt Web ghi lại và lưu giữ địa chỉ này. Bạn thực hiện việc nhắp chọn thực đơn lệnh tại
-
vùng số 1
-
vùng số 2
-
vùng số 3
-
vùng số 4
269. Muốn đọc được thư điện tử trong trang Web Yahoo, người sử dụng máy tính :
-
Phải dùng Internet Explorer
-
Dùng bất kỳ phàn mềm duyệt WEb nào
-
Sử dụng phần mềm Yahoo cung cấp
-
Cả 3 cách trên đều không được
270. Phần mềm Outlook Express là phần mềm dùng để :
-
Duyệt trang Web trên Internet
-
Thực hiện gửi các tin nhắn (messenger)
-
Dùng để đọc và gửi thư điện tử
-
Cả 3 chức năng trên
272. Trong các dạng địa chỉ điện tử sau địa chỉ nào là không đúng quy định
-
Nhuminh@yahoo.com b) Nhuminh@vnn.vn
c) Nhuminh@dng.vnn.vn d) nhuminh.hcm.vnn.vn
273. Để sử dụng được hộp thư điện tử dùng Outlook Express , người sử dụng cần biết :
-
Địa chỉ trang web của nhà cung cấp Dịch vụ (ISP)
-
Tên hộp thư.
-
Tên hộp thư, SMTP server, incomming mail server POP3, Acount người sử dụng.
-
Tên hộp thư, SMTP server, incomming mail server POP3, Acount người sử dụng, pass word của hộp thư.
274. Lệnh Create Mail trong Outlook Express dùng để :
-
Tạo ra một thư mới
-
Trả lời cho người gửi thư
-
Trả lời cho mọi người có trong danh sách địa chỉ
-
Đọc thư mới nhận được
275. Mỗi Email cùng lúc chỉ có thể
-
Gửi đến một người nhận duy nhất
-
Gửi đến một người nhận và ISP
-
Tất cả mọi người có trong sổ địa chỉ
-
Đến những người có tên trong phần TO, CC
276. Trong Outlook Express Để đọc được Email đã nhận về , người sử dụng :
-
Phải giứ nguyên kết nối Internet
-
Có thể ngắt kết nối vẫn đọc được
-
Phải in ra giấy trước khi ngắt kết nối
-
Cả 3 cách trên đều không được
279. Để thêm Một slide mớ vào Presentation hiện có, thực hiện
-
Chọn Insert --> New Slide
-
Chọn File --> New
-
Chọn Edit --> New Slide
-
Cả 3 cách đều sai.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |