2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tổng hợp Công ty CP Sông Đà – Thăng Long
|
|
|
|
ĐVT: VNĐ
|
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1.
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
VI.1
|
276.650.886.957
|
228.688.100.063
|
2.
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
02
|
|
-
|
-
|
3.
|
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
10
|
|
276.650.886.957
|
228.688.100.063
|
4.
|
Giá vốn hàng bán
|
11
|
VI.2
|
240.157.287.364
|
200.744.778.303
|
5.
|
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
20
|
|
36.493.599.593
|
27.943.321.760
|
6.
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
21
|
VI.3
|
1.526.628.417
|
881.812.653
|
7.
|
Chi phí tài chính
|
22
|
VI.4
|
7.512.721.674
|
2.839.136.886
|
|
Trong đó: chi phí lãi vay
|
23
|
|
7.512.721.674
|
2.839.136.886
|
8.
|
Chi phí bán hàng
|
24
|
|
-
|
-
|
9.
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
25
|
VI.5
|
17.603.273.717
|
16.677.592.726
|
10.
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
30
|
|
12.904.232.619
|
9.308.404.801
|
11.
|
Thu nhập khác
|
31
|
VI.6
|
522.052.348
|
10.000.000
|
12.
|
Chi phí khác
|
32
|
VI.7
|
758.340.469
|
143.826.647
|
13.
|
Lợi nhuận khác
|
40
|
|
(236.288.121)
|
(133.826.647)
|
14.
|
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
50
|
|
12.667.944.498
|
9.174.578.154
|
15.
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
|
51
|
V.18
|
3.314.869.215
|
2.398.403.686
|
16.
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
|
52
|
|
-
|
-
|
17.
|
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
|
60
|
|
9.353.075.283
|
6.776.174.468
|
18.
|
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
70
|
VI.8
|
-
|
-
|
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất Công ty CP Sông Đà – Thăng Long
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1.
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
VI.1
|
276.650.886.957
|
228.688.100.063
|
2.
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
02
|
|
-
|
-
|
3.
|
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
10
|
|
276.650.886.957
|
228.688.100.063
|
4.
|
Giá vốn hàng bán
|
11
|
VI.2
|
240.157.287.364
|
200.744.778.303
|
5.
|
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
20
|
|
36.493.599.593
|
27.943.321.760
|
6.
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
21
|
VI.3
|
1.545.041.240
|
882.341.120
|
7.
|
Chi phí tài chính
|
22
|
VI.4
|
7.512.721.674
|
2.839.136.886
|
|
Trong đó: chi phí lãi vay
|
23
|
|
7.512.721.674
|
2.839.136.886
|
8.
|
Chi phí bán hàng
|
24
|
|
-
|
-
|
9.
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
25
|
VI.5
|
18.111.686.540
|
16.800.621.193
|
10.
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
30
|
|
12.414.232.619
|
9.185.904.801
|
11.
|
Thu nhập khác
|
31
|
VI.6
|
522.052.348
|
10.000.000
|
12.
|
Chi phí khác
|
32
|
VI.7
|
758.340.469
|
143.826.647
|
13.
|
Lợi nhuận khác
|
40
|
|
(236.288.121)
|
(133.826.647)
|
14.
|
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
|
50
|
|
12.177.944.498
|
9.052.078.154
|
15.
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
|
51
|
|
3.314.869.215
|
2.398.403.686
|
16.
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
|
52
|
|
-
|
-
|
17.
|
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
|
60
|
|
8.863.075.283
|
6.653.674.468
|
18.
|
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
70
|
VI.9
|
1.773
|
2.232
|
Nhìn chung năm 2010 là năm gặp nhiều khó khăn nhất là đối với các Công ty trong lĩnh vực xây lắp, tuy nhiên Công ty cơ bản đã hoàn thành được các chỉ tiêu kinh tế đề ra: Giá trị sản xuất kinh doanh đạt 108% so với kế hoạch, doanh thu đạt 103%, chỉ tiêu lợi nhuận đạt 90,2% kế hoạch năm.
Những thay đổi về vốn cổ đông: Năm 2010 về cơ cầu vốn góp của cổ đông lớn Công ty CP Sông Đà 11 có sự thay đổi (từ 31% lên mức 36%), Tập đoàn Sông Đà không có sự thay đổi (vẫn giữ nguyên mức 3%) và vốn của các cổ đông khác 66%.
+ Hiện tại vốn điều lệ của Công ty là : 50.000.000.000 đồng
Trong đó:
+ Tập đoàn Sông Đà góp : 1.500.000.000 đồng, chiếm 3% VĐL
+ Công ty CP Sông Đà 11 góp : 18.000.000.000 đồng, chiếm 36% VĐL
+ Ông Nguyễn Trí Dũng góp : 5.000.000.000 đồng, chiếm 10% VĐL
+ Các cổ đông khác góp : 25.500.000.000 đồng, chiếm 51% VĐL
+ Tổng số cổ phiếu : 5.000.000 cổ phiếu.
+ Số lượng cổ phiếu đang lưu hành : 4.850.000 cổ phiếu.
3. Những tiến bộ Công ty đã đạt được.
Những cải tiến về cơ cấu tổ chức:
Năm 2010 Công ty đã tiến hành sắp xếp lực lượng lao động từ Công ty đến từng đơn vị trực thuộc hoàn thiện cơ cấu tổ chức, đổi mới doanh nghiệp phù hợp với nhiệm vụ SXKD của Công ty. Thực hiện ký hợp đồng thuê Tổng giám đốc quản lý và điều hành giữa Hội đồng quản trị Công ty với Tổng giám đốc năm 2010, ký hợp đồng thuê Giám đốc quản lý và điều hành các đơn vị trực thuộc giữa Tổng giám đốc với Giám đốc các đơn vị trực thuộc (giai đoạn 2010 - 2014).
Kiện toàn tổ chức lại bộ máy sản xuất giải thể Xí nghiệp xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng do làm ăn không hiệu quả, tăng cường công tác quản lý và các nguồn lực để đảm bảo các đơn vị hoàn thành kế hoạch được giao. Bổ sung nhân lực cho các Chi nhánh: Chi nhánh Sông Đà 11.1, Chi nhánh Sông Đà 11.2, Chi nhánh Sông Đà 11.5 đảm bảo thi công các công trình trên cả nước.
Sửa đổi, bổ sung và ban hành kịp thời các quy chế, quy định trong các lĩnh vực quản lý tổ chức nhân sự, tài chính, hợp đồng.
Hoàn thành Đại hội đồng cổ đông của Công ty.
Hoàn thành xong việc niêm yết cổ phiếu của Công ty trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).
3.2. Chính sách quản lý:
Lấy hiệu quả kinh tế- xã hội làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững của Công ty.
3.3. Các biện pháp kiểm soát:
Về công tác tổ chức và điều hành sản xuất:
Tiếp tục rà soát từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc theo phân cấp tự chủ, tự chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty.
Kiện toàn và củng cố tổ chức sản xuất từ các Chi nhánh cho phù hợp với yêu cầu sản xuất.
Tổ chức kiện toàn lại bộ máy tại các đơn vị trực thuộc cho phù hợp yêu cầu và thực tế sản xuất kinh doanh.
Tổ chức bộ máy kiểm tra, an toàn chất lượng nhằm thực hiện kiểm tra giám sát việc chấp hành quy chế của Công ty, pháp luật của Nhà nước.
Giá trị đầu tư thực hiện 8,243 tỷ đồng, bao gồm: Đầu tư tài chính năm 2010 với số tiền 1,5 tỷ đồng (góp vốn đầu tư vào Công ty CP Thủy điện ToBuông); Đầu tư dự án nâng cao năng lực thiết bị xe máy thi công và quản lý điều hành 6,743 tỷ đồng
Về công tác tiếp thị đấu thầu:
Hoàn thành tốt công tác tiếp thị đấu thầu. Trong năm 2010 đơn vị đã tham gia tiếp thị đấu thầuvà trúng thầu với giá trị 298 tỷ đồng/200 tỷ đồng đạt 149% kế hoạch năm.
Công tác tiếp thị đấu thầu của Công ty đã thực hiện tốt sự phối hợp trong công tác lập hồ sơ dự thầu giữa các bộ phận, các đơn vị.
Uy tín và thương hiệu của Công ty đối với các chủ đầu tư ngày càng tăng cao do các công trình trúng thầu thi công đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
Công ty đã duy trì bộ máy làm công tác tiếp thị đấu thầu, tập trung tiếp thị đầu thầu các công trình có nhiều khả năng trúng thầu. Có chính sách rõ ràng, phân cấp cụ thể để các đơn vị trực thuộc và CBCNV trong công ty tham gia tiếp thị đấu thầu nhằm tìm kiếm việc làm cho Công ty.
Về công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng, công nghệ và an toàn lao động:
Công tác dự án đầu tư, từ khâu lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt đã thực hiện theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
Công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý tiến độ thi công các công trình đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
Về công tác quản lý chất lượng: các đơn vị trong công ty đều tổ chức và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng, phù hợp với đặc điểm của từng công trình, do đó các công trình xây lắp đều hoàn thành và đáp ứng yêu cầu thiết kế, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng với chủ đầu tư.
Công tác an toàn, bảo hộ lao động đã được các đơn vị chú trọng. Trong năm 2010, Công ty đã toor chức huấn luyện an toàn lao động cho trên 500 người lao động. Thực hiện tốt công tác phòng chống lũ lụt và phòng cháy chữa cháy tại các công trình, nhà máy thủy điện.
Đảm bảo cung cấp vật tư, vật liệu, máy móc thiết bị cho các công trình đảm bảo tiến độ đề ra, đảm bảo an toàn thiết bị xe máy trong quá trình thi công.
Tăng cường việc đôn đốc nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu khối lượng nhanh gọn đối với các công trình xây lắp đã hoàn thành và nghiệm thu giai đoạn đối với các công trình đang thi công, coi đây là khâu then chốt cho quá trình thu vốn của đơn vị.
Nghiên cứu xây dựng biện pháp thi công hệ thống cáp ngầm, hệ thống điện nước, thông gió, cứu hoả tại các toà nhà cao ốc.
Về công tác kinh tế - tài chính:
Xây dựng các biện pháp cụ thể để tăng cường công tác thu hồi vốn, thu hồi công nợ nhằm tăng nhanh vòng quay của vốn, giảm lãi vay, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tăng cường mối quan hệ với các tổ chức tín dụng (Ngân hàng, Công ty tài chính..) thông qua các hợp đồng thoả thuận hợp tác, đa dạng hoá kênh huy động vốn.
Kiểm tra chặt chẽ các khoản chi, sử dụng vốn hợp lý và phát động chính sách tiết kiệm chống lãng phí trong toàn thể CBCNV vì mục tiêu phát triển chung.
Xây dựng phương án huy động vốn cho từng dự án đầu tư và theo dõi diễn biến của thị trường tài chính tiền tệ để xác định thời điểm thực hiện, phương án huy động vốn có hiệu quả.
Xây dựng đồng bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011, đưa ra các giải pháp cụ thể để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế năm 2011.
Hợp tác đầu tư với một số đối tác có tiềm lực về tài chính nhằm huy động thêm nguồn vốn thực hiện các dự án.
Xây dựng các biện pháp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả cao trong quá trình đầu tư xây dựng các dự án.
Chấp hành nghiêm chỉnh việc lập và thực hiện hệ thống kế hoạch tài chính theo đúng Quy chế Tài chính của Công ty và của Nhà nước.
Về công đào tạo và tuyển dụng nhân lực:
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động sát với thực tế để có thể bố trí nguồn nhân lực hợp lý cho các công trình.
Tổ chức đào tạo thi nâng bậc cho công nhân kỹ thuật vào quý IV năm 2010.
Kế hoạch phát triển từ năm 2011 đến 2015:
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 5 - 15%.
Tổng giá trị sản xuất kinh doanh bình quân: 340 tỷ đồng,
Doanh thu bình quân hàng năm: 295 tỷ đồng,
Lợi nhuận bình quuan năm: 17,53 tỷ đồng,
Lao động bình quân hàng năm : 750 người.
Thu nhập bình quân 1 người từ 4,5 triệu đến 5,24 triệu đồng/người/tháng.
Đảm bảo mức cổ tức bình quân hàng năm 13 - 20%.
Một số chỉ tiêu chủ yếu của năm 2011:
Tổng giá trị sản xuất kinh doanh: 300 tỷ đồng,
Doanh số bán hàng: 300 tỷ đồng,
Các khoản nộp Nhà nước: 17 tỷ đồng,
Lợi nhuận: 13 tỷ đồng,
Giá trị đầu tư: 38,8 tỷ đồng,
Lao động bình quân hàng năm: 580 người.
Thu nhập bình quân 1 người từ 4,7 triệu đồng/người/tháng.
Giá trị trúng thầu: 250 tỷ đồng.
Để đạt được mục tiêu đề ra, Công ty đã đề ra các phương hướng phát triển như sau:
Công ty đề ra mục tiêu trong giai đoạn tới là tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, nâng cao năng lực cho tương xứng với những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã đề ra và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Đầu tư nâng cao năng lực, đổi mới công nghệ thiết bị thi công đáp ứng được nhu cầu thi công mở rộng nghành nghề mới.
Kiện toàn bộ máy lãnh đạo từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc, kiên quyết loại bỏ các khâu trung gian, số lao động dôi dư làm việc kém hiệu quả ra khỏi bộ máy quản lý điều hành.
Luôn luôn kiện toàn lại tổ chức để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh. Đa dạng hóa ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng các đơn vị trực thuộc thành những đơn vị có chức năng chuyên sâu, vững mạnh trên cơ sở phát huy quyền làm chủ tập thể của CBCNV, chủ động sáng tạo, phát huy thế mạnh vùng và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của từng đơn vị trực thuộc để đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất.
Nhận thức được vai trò của công tác thị trường, Công ty chú trọng đẩy mạnh hoạt động tiếp thị đấu thầu, đặc biệt Công ty hướng tới các khách hàng truyền thống là Tập đoàn Sông Đà và tập đoàn Điện lực Việt Nam, tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, các chủ đầu tư về hệ thống cấp thoát nước.
Bộ phận tiếp thị đấu thầu của Công ty cũng đưa ra chiến lược tiếp thị hiệu quả để tăng khả đấu thầu, quảng bá sản phẩm, thương hiệu của Công ty trên thương trường, khẳng định vị thế của Công ty bằng chất lượng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và giá thành hạ.
Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ tiếp thị đấu thầu, đồng thời yêu cầu cán bộ làm công tác tiếp thị đấu thầu luôn phải cập nhật các thông tin mới.
Tăng cường liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài Tập đoàn Sông Đà trên cơ sở phát huy sức mạnh tổng hợp, nâng cao khả năng thắng thầu.
Về quản lý kỹ thuật công nghệ:
Để tăng cường khả năng cạnh tranh của Công ty trước những diễn biến mới, Công ty chú trọng đẩy mạnh việc quản lý kỹ thuật công nghệ như sau:
Từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc đảm bảo sẽ vận hành theo quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO: 9001-2000.
Áp dụng quy trình quản lý chất lượng và những thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong quản lý các công trình xây lắp và đầu tư, đảm bảo đưa các công trình vào sử dụng đáp ứng tiêu chí: An toàn, chất lượng, đúng tiến độ, với giá thành và chi phí ngày càng hạ, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Nhân lực là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển của bất kỳ Công ty nào. Nhận thức được ý nghĩa này, Công ty đề ra kế hoạch phù hợp để xây dựng và đào tạo nguồn nhân lực đủ về lượng, mạnh về chất: Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giỏi; Đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi chuyên môn, nghiệp vụ; Đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao.
Công ty chú trọng việc phát triển, bồi dưỡng, thu hút, sử dụng và đãi ngộ đội ngũ tri thức, sinh viên giỏi mới ra trường, các chuyên gia có trình độ cao; giành những ưu đãi thích hợp, tuyển dụng và các hình thức đãi ngộ khác để thu hút nhân tài về cho Công ty..
Hàng năm, Công ty tổ chức tuyển chọn và hỗ trợ kinh phí thích đáng để cử cán bộ, công nhân viên có thành tích, triển vọng phát triển tốt và có nguyện vọng gắn bó lâu dài với Công ty trong những lĩnh vực cần thiết đi đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn. Đồng thời, Công ty chú trọng tạo cơ hội phát triển cho các cán bộ giỏi, chuyên gia có trình độ cao, đưa họ trở thành cán bộ đầu đàn để phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
Kiện toàn tổ chức bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng tinh giảm tối đa, sắp xếp biên chế theo chức năng, nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Qui định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng, tránh chồng chéo, không hiệu quả.
Căn cứ vào phương án phát triển sản xuất kinh doanh, mục tiêu, nhiệm vụ và tình hình nhân lực hiện tại, trong những năm tới, nhu cầu nhân sự của Công ty cần thay đổi, bổ sung cả về số lượng và chất lượng.
Về quản lý kinh tế tài chính
Hàng năm, căn cứ vào quy mô, tốc độ phát triển, Công ty sẽ nghiên cứu sửa đổi điều lệ, quy chế tài chính đảm bảo đúng pháp luật.
Thực hiện phân cấp quản lý kinh tế tài chính, quy định rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc để phát huy tính năng động, sáng tạo, tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Xây dựng và giao kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, vốn lưu động, kế hoạch thu vốn, đặc biệt là kế hoạch chi phí và lợi nhuận cho các đơn vị, hàng tháng kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch, tìm nguyên nhân để đề ra biện pháp kịp thời khắc phục.
Tăng cường công tác hạch toán kịp thời, chính xác làm cơ sở kiểm tra, quản lý các chi phí theo kế hoạch giá thành, xây dựng định mức đơn giá nội bộ, áp dụng các biện pháp khoán về chi phí. Đối với các công trình trúng thầu, xây dựng giá thành theo giá trúng thầu để khoán cho đơn vị trực thuộc bằng hợp đồng giao khoán với mức hạ giá thành và lợi nhuận cụ thể. Đối với các công trình chưa có dự toán thì xây dựng định mức đơn giá nội bộ để khoán theo thành phần chi phí.
Xây dựng chiến lược về vốn, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của Công ty. Thực hiện quản lý tốt nguồn vốn trong đầu tư, đảm bảo kế hoạch vay và trả nợ đúng hạn.
Tăng cường cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm chi phí trong toàn Công ty, đây là biện pháp chủ đạo trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng vốn bổ sung từ lợi nhuận.
Thực hiện tốt công tác quản lý sản xuất kinh doanh thông qua công tác quản lý kế hoạch như kế hoạch sản xuất, tiến độ, chất lượng, tài chính, giá thành…
Mở rộng hình thức liên danh, liên kết để thu hút vốn đầu tư và tận dụng tất cả các tiềm năng hiện có của đơn vị, đảm bảo đủ vốn kịp thời phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác thu vốn và công nợ.
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên:
Công ty chú trọng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, tăng thu nhập hàng năm cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo cho người lao động có cuộc sống ổn định, gắn bó với Công ty.
Đảm bảo cổ tức ổn định qua các năm.
Cải thiện điều kiện môi trường làm việc cho người lao động, thực hiện nghiêm túc công tác an toàn và bảo hộ lao động.
IV. Báo cáo tài chính.
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán. (Báo cáo kèm theo)
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.
1. Kiểm toán độc lập.
Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn (A&C).
Ý kiến kiểm toán độc lập: Theo ý kiến của kiểm toán thì báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2010, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
2. Kiểm toán nội bộ:
Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long không có bộ phận kiểm toán nội bộ, trong năm 2010 Công ty có thành lập đoàn kiểm tra tài chính từ văn phòng Công ty đến tất cả các đơn vị trực thuộc.
Ý kiến kiểm tra: Qua kiểm tra các đơn vị trực thuộc việc thực hiện và quản lý tài chính tại các đơn vị đã thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước và quy định quản lý nội bộ của Công ty.
VI. Các công ty có liên quan: Đến thời điểm 31/12/10 Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long thực hiện đầu tư vào công ty con, công ty liên kết:
Tính tới thời điểm 31/12/2010, Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long đã tiến hành đầu tư tài chính theo hình thức đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết với số vốn góp là 1,5 tỷ đồng vào Công ty cổ phần Thủy điện ToBuông.
VII. Tổ chức và nhân sự.
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Sơ đồ tổ chức):
2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành.
a. Danh sách Hội đồng quản trị Công ty
Ông Phạm Lạp – Chủ tịch HĐQT
Họ và tên: Phạm Lạp
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 07/09/1963
Số CMTND: 112374193, do CA Hà Tây cấp ngày 27/03/2007.
Nơi sinh: Lê Lợi, Kiến Xương, Thái Bình
Quê quán: Lê lợi, Kiến Xương, Thái Bình
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt nam
Địa chỉ thường trú: A38 TT12 khu đô thị Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội.
Số điện thoại liên lạc: 0422 146 472
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện
Quá trình công tác:
Năm 1986 – 1989: Giáo viên trường Sỹ quan chỉ huy kỹ thuật tăng thiết giáp
Năm 1990 – 1993: Trưởng ban KT – KH Công ty xây lắp năng lượng Sông Đà
Năm 1994 – 2003: Phó GĐ Xí nghiệp trực thuộc Công ty xây lắp năng lượng Sông Đà
Năm 2004 – 2006: Giám đốc Xí nghiệp trực thuộc Công ty xây lắp năng lượng Sông Đà
Năm 2007 – 2010: Tổng giám đốc Công ty cổ phần đô thị Sông Đà 11 (nay là Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà 11)
Năm 2008 đến nay: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
Năm 2010 đến nay: Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11
Chức vụ công tác hiện nay tại tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT Công ty CP Sông Đà 11- Thăng Long
Số cổ phần nắm giữ: 15.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Nguyễn Văn Sơn - Thành viên HĐQT
Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 11/06/1969
Số CMND: 13287781, do CA Hòa Bình cấp ngày 30/08/2004
Nơi sinh: Bệnh viện Thác Bà
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thái Hòa - Bình Giang - Hải Hưng
Địa chỉ thường trú: C16, Khu Chng cư La Khê, P.La Khê, Q.Hà Đông, TP.Hà Nội
Điện thoại cơ quan: 0433 545 068
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Điện Tự động hóa
Quá trình công tác:
Tháng 04/1996 – 07/1997: Công tác tại Công ty Xây lắp Năng lượng Sông Đà 11, Đội trưởng đội điện tại Công trường thủy điện Yaly
Tháng 07/1999 – 03/2000: Đội trưởng Đội điện thuộc Xí nghiệp xây lắp năng lượng Sông Đà 11
Tháng 03/2000 – 07/2002: PGĐ Chi nhánh Công ty Sông Đà 11 tại Miền Nam
Tháng 07/2002 – 03/2005: Phó TGĐ Công ty, kiêm GĐ Xí nghiệp Song Đà 11.2
Tháng 03/2005 – 07/2008: Phó TGĐ Công ty, kiêm GĐ Xí nghiệp Song Đà 11.5
Tháng 07/2008 – 04/2010: Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
Tháng 04/2010 đến nay: Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11;
Chức vụ hiện nay: TV HĐQT, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11.
Số cổ phần nắm giữ: 50.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Nguyễn Trí Dũng - Thành viên HĐQT
Họ và tên: Nguyễn Trí Dũng
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 17/11/1972
Nơi sinh: Trực Ninh – Nam Định
Quê quán: Trực Ninh – Nam Định
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt nam
Địa chỉ thường trú: Số 17, Ngách 495/3 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, HN
CMTND/Hộ chiếu: 011575725 do CA Hà Nôi cấp ngày 22/03/2008.
Trình độ văn hoá: 12/12
Quá trình công tác:
Tháng 1/1998 - 06/1998: Cán bộ thiết kế Công ty Tư vấn Thiết kế - Bộ Quốc Phòng.
Tháng 7/1998 - 09/1998: Cán bộ thiêt kế Công ty Tư vấn Khảo sát Thiết kế.
Tháng 10/1998 - 10/1999: Cán bộ kỹ thuật Công ty Xây dựng Sông Đà 2.
Tháng 11/1999 - 04/2001: Phó giám đốc Chi nhánh Công ty Xây dựng Sông Đà 6 tại Thừa Thiên Huế.
Tháng 05/2010-T12/2001: Trưởng phòng dự án Công ty Xây dựng Sông Đà 6.
Tháng 01/2002 - 08/2003: Phó Giám đốc Xí nghiệp xây lắp số 1 Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà.
Tháng 09/2003 - 08/2006: Phó TGĐ kiêm Giám đốc chi nhánh Chi nhánh Công ty CP Đầu tư và Phá triển Sông Đà tại Hà Nội.
Tháng 09/2006 - 12/2006: Phó Giám đốc kiêm Giám đốc chi nhánh CN Công ty TNHH Một thành viên Sông Đà 1 tại Hà Nội.
Tháng 01/2007 - 11/2008: TV HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long.
Chức vụ hiện nay: TV HĐQT Công ty Cổ phần Sông Đà 11 Thăng Long, TV HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long.
Số cổ phần nắm giữ: 500.000 cổ phần.
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Lê Văn Tuấn – Thành viên HĐQT
Họ và tên: Lê Văn Tuấn
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 20/05/1970
Nơi sinh: Hòa Lâm - Ứng Hòa - Hà Tây
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hòa Lâm - Ứng Hòa - Hà Tây
Địa chỉ thường trú: 2A Tập thể Sông Đà - Triều Khúc - Tân Triều - Thanh
Trì - Hà Nội
Số điện thoại cơ quan: 0422 463 212
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế, thạc sỹ QTKD quốc tế
Quá trình công tác:
Tháng 08/1993: Tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Tháng 08/1993: Làm việc tại Công ty Xây lắp Năng lượng Sông Đà 11 tại công trình thủy điện Hòa Bình
Tháng 08/1993 - 05/1994: Công tác tại Phòng Tổ chức lao động tiền lương - Công ty Xây lắp Năng lượng - Tổng Công ty Xây dựng Thủy điện Sông Đà
Tháng 06/1994 - 01/1995: Làm việc tại Phòng Kinh tế Kế hoạch - Công ty Xây lắp Năng lượng nay là Công ty Cổ phần Sông Đà 11
Tháng 02/1995 - 08/1996: Trưởng ban Kinh tế Kế hoạch - Chi nhánh Công ty Xây lắp Năng lượng tại Yaly
Tháng 09/1996 - 05/1999: Phó phòng Kinh tế kế hoạch Công ty
Tháng 06/1999 - 01/2005: Trưởng phòng Kinh tế Kế hoạch Công ty
Tháng 02/2005 – 04/2010: Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty, Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 11
Tháng 04/2006 đến nay: Kiêm uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thủy điện Nà Lơi
Tháng 03/2007 đến nay: Thành viên HĐQT Công ty cổ phần thủy điện Cao Nguyên – Sông Đà.
Tháng 05/2010 đến nay: Thành viên HĐQT Công ty Sông Đà 11, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
Chức vụ hiện nay: TV HĐQT các công ty: Công ty Cổ phần Sông Đà 11, Công ty cổ phần Nà Lơi, Công ty CP thủy điện Cao Nguyên – Sông Đà, Công ty CP Sông Đà 11 - Thăng Long; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
Số cổ phần nắm giữ: 10.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Trần Văn Ngư – Thành viên HĐQT
Họ và tên: Trần Văn Ngư
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 30/10/1979
Số CMND: 162169507, do CA Nam Định cấp ngày 18/9/2007
Nơi sinh: Nghĩa Thành - Nghĩa Hưng - Nam Định
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Nghĩa Thành - Nghĩa Hưng - Nam Định
Địa chỉ thường trú: B44, TT14, KĐT Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
Số điện thoại cơ quan: 0433 545 867
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính kế toán
Quá trình công tác:
Từ năm 2001 - 2002: Kế toán tổng hợp Xí nghiệp Sông Đà 11.3 - Công ty Sông Đà 11
Từ năm 2002 - 2005: Trưởng ban TCKT Xí nghiệp Sông Đà 11.2 – Công ty Sông Đà 11
Từ năm 2005 - 2007: Phó kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 11, Kiêm Trưởng ban TCKT Xí nghiệp Sông Đà 11.2
Từ năm 2007 - 2008: Phó kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 11
Từ năm 2008 - 05/2010: TV HQT, Kế toán trưởng Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
Từ 05/2010 đến nay: Kế toán trưởng Công ty cổ phần Sông Đà 11
Chức vụ hiện nay: Kế toán trưởng - CTCP Sông Đà 11
Số cổ phần nắm giữ: 25.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
b. Ban Tổng giám đốc Công ty
Ông Lê Văn Tuấn - Tổng Giám đốc
Lý lịch: Như trên (phần VII.2.a)
Ông Vi Giang Khu - Phó Tổng Giám đốc
Họ và tên: Vi Giang Khu
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 24- 04 -1969
Nơi sinh: Phú Xuyên - Đại Từ - Thái Nguyên
Quê quán: Phú Xuyên - Đại Từ - Thái Nguyên
Dân tộc: Nùng.
Quốc tịch: Việt Nam.
Địa chỉ thường trú: Số 284, đường Cách mạng tháng 8 - Plei Ku - Gia Lai
CMTND/Hộ chiếu: 230777580 do Công an Gia Lai cấp ngày 03/10/2005
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0593 716 420
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kỹ thuật.
Quá trình công tác:
Từ 1994 -1996: Đội trưởng Công ty XLNL SĐ 11
Từ 1997 -2002: Trưởng ban Kinh tế kỹ thuật Công ty Sông Đà 11
Từ 2003 - 2008: Phó giám đốc Xí nghiệp 11.2 Công ty CP Sông đà 11
Từ 2008-2010: Giam đốc Xí nghiệp Sông Đà 11-2 Thăng Long Công ty CP SĐ 11 - Thăng Long
Từ 1989-1992: Phó Giám đốc XN Công ty Xây lắp Năng lượng – Tổng Công ty thủy điện Hòa Bình
Chức vụ hiện nay: Phó TGĐ Công ty
Số cổ phần nắm giữ: 7.400 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Đào Văn Tẩu - Phó Tổng Giám đốc
Họ và tên: Đào Văn Tẩu
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 19/11/1952
Nơi sinh: Hoàng Hoa Thám, Ân Thi, Hưng Yên
Quê quán: Hoàng Hoa Thám, Ân Thi, Hưng Yên
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt nam
Địa chỉ thường trú: Số 37, Ngõ 28, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
CMTND/Hộ chiếu: 11321933 do CA Hòa Bình cấp ngày 18/09/2002
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Chuyên Viên
Quá trình công tác:
Từ 1969-1973: Công nhân Công trình Thủy điện Thác Bà
Từ 1973-1976: Học sinh Học sinh tại Nhà máy dệt Việt Trì
Từ 1976-1982: Công nhân Công trình nhà máy thủy điện Hòa Bình
Từ 1982 -1989: Đội trưởng đôi điện công trình chính Công trường cơ điện Nhà máy thủy điện Hòa Bình
Từ 1989-1992: Phó Giám đốc XN Công ty Xây lắp Năng lượng – Tổng Công ty thủy điện Hòa Bình
Từ 1992-1995: Tổng đội trưởng Công ty Xây lắp Năng lượng – Tổng Công ty thủy điện Sông Đà
Từ 1995-1996: Tổng đội trưởng Công trình Thủy điện Yaly – Tổng công ty thủy điện Sông Đà
Từ 1996-2000: Phó Giám đốc xí nghiệp Công ty CP Sông Đà 11
Từ 2008-2009: Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long
Từ 2009- đến nay: Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc CN Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long
Chức vụ hiện nay: Giám đốc CN Sông Đà 11.1 –Thăng Long Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long
Số cổ phần nắm giữ: 5.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Ứng Vũ Thanh - Phó Tổng Giám đốc
Họ và tên: Ứng Vũ Thanh
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 26/02/1978
Nơi sinh: Bệnh Viện C – Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Yên Bắc – Duy Tiên - Hà Nam
Địa chỉ thường trú: Nhà 106, Quỳnh Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 0903.432.728
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
Năm 2001 - 2004: Chuyên viên Phòng Kinh tế - Kế hoạch Công ty cổ phần Sông Đà 11
Năm 2004 - 2007: Phó Phòng Kinh tế - Kế hoạch Công ty cổ phần Sông Đà 11
Năm 2007 - 2008: Trưởng Phòng Kinh tế - Kế hoạch Công ty cổ phần Sông Đà 11
Năm 2008 - 2009: Phó giám đốc Xí nghiệp 11.3 – Công ty cổ phần Sông Đà 11
Năm 2009 – Tháng 08/2010: UVHĐQT kiêm phó giám đốc Công ty cổ phần Xây lắp & Dịch vụ Sông Đà
Tháng 08/2010 - Nay: Phó giám đốc Công ty cổ phần xây lắp & Dịch vụ Sông Đà
Số cổ phần nắm giữ: 1.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
C. Ban kiểm soát Công ty
Ông Khương Văn Nhiệm - Trưởng Ban kiểm soát
Họ và tên: Khương Văn Nhiệm
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 01/02/1971
Nơi sinh: Nghĩa Châu - Nghĩa Hưng – Nam Định
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Nghĩa Châu - Nghĩa Hưng – Nam Định
Địa chỉ thường trú: Nhà LK22, KĐT Bắc Hà, Mỗ Lao, Hà Đông, Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 0976.668.333
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
Năm 1993 - 1977: Kế toán tại Tổng đội Thanh niên xung phong Sông Đà – Tổng công ty Sông Đà
Năm 1997 - 2001: Trưởng ban tài chính kế toán Chi nhánh Sông Đà 11 tại Miền Nam – Công ty cổ phần Sông Đà 11
Năm 2002 - 2004: Trưởng ban tài chính kế toán Chi nhánh Sông Đà 11.4 – Công ty cổ phần Sông Đà 11
Năm 2004 - 2005: Kế toán tổng hợp Chi nhánh Sông Đà 11.5 – Công ty cổ phần Sông Đà 11
Năm 2005 - Nay: Trưởng ban tài chính kế toán Chi nhánh Sông Đà 11.5 – Công ty cổ phần Sông Đà 11
Tháng 04/2009 - Nay: Trưởng ban kiểm soát Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
Số cổ phần nắm giữ: 1.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Nguyễn Như Thức - Thành viên Ban Kiểm soát
Họ và tên: Nguyễn Như Thức
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 20 - 4 - 1978.
Nơi sinh: Nghĩa Tân - Nghĩa Hưng - Nam Định.
Quê quán: Nghĩa Tân - Nghĩa Hưng - Nam Định.
Dân tộc: Kinh.
Quốc tịch: Việt Nam.
Địa chỉ thường trú: Tổ 19 - phường Mai Động - đường Lĩnh Nam - Hoàng Mai - Hà Nội.
CMTND/Hộ chiếu: 012733992 do CA Hà Nội cấp ngày: 25/3/2010.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0904121229
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Hệ thống điện.
Quá trình công tác:
Tháng 06/2001 - 10/2001: Nhân viên Phòng Dự án Công ty CP Sông Đà 11
Tháng 10/2001 - 8/2005: Nhân viên Phòng Dự án Công ty CP Sông Đà 11
Tháng 8/2005 - 8/2006: Đội trưởng Đội xây lắp số 1
Tháng 8/2006 - 8/2007: Phó Phòng Dự án Công ty CP Sông Đà 11.
Tháng 8/2007 - 2010: Trưởng Phòng Dự án Công ty CP Sông Đà 11
Từ 04/2010 – 12/2010: Phó tổng giám đốc Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11
Từ 12/2010 – Nay: Giám Ban quan quản lý Dự án Hòa Bình Công ty cổ phần Sông Đà 11
Chức vụ hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát - Công ty cổ phần Sông Đà 11 Thăng Long, Giám Ban quan quản lý Dự án Hòa Bình Công ty cổ phần Sông Đà 11
Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Ông Phạm Văn Ngữ – Thành viên Ban Kiểm soát
Họ và tên: Phạm Văn Ngữ
Giơi tính: Nam
Ngày sinh: 30/01/1955
Nơi sinh: Định Kim, Kim Sơn, Ninh Bình
Quê quán: Định Kim, Kim Sơn, Ninh Bình
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Địa chỉ thường trú: Tổ 16, P. Phương Lâm, TP Hòa Bình
CMTND/Hộ chiếu: 113295633 do CA Hòa Bình cấp ngày 14/09/2004
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0422 463 212
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư sư phạm thực hành xây dựng
Quá trình công tác:
Tháng 6/1973 - 2/1974: Công nhân Đội khai thác đá – Cty Kiến trúc Ninh Bình
Tháng 3/1974 - 9/1979: Sinh viên học tập tại Đức.
Tháng 9/1979 - 2/1983: Nhân viên Phòng Tổ chức lao động tiền lương – TCT Xây dựng Thủy điện Sông Đà
Tháng T3/1983-T9/1983: Phiện dịch viên Nhà máy xi măng Hà Tiên
Tháng T10/1984-T2/1986: Giáo viên Phân hiệu đào tạo Cty Xây dựng dân dụng – TCT xây dựng Thủy điện Sông Đà
Tháng T3/1986-T2/1999: Phụ trách giáo vụ, Xưởng trưởng xưởng đan len Xuất khẩu Trường công nhân kỹ thuật Việt Xô – Sông Đà
Tháng T2/1999-T5/1999: Chuyên viên Công ty Xây dựng Sông Đà 1
Tháng T5/1999-T7/2000: Chỉ huy trưởng Công ty Xây dựng Sông Đà 1
Tháng T7/2000-T10/2003: Trưởng ban CCHC XN Xây dựng Sông Đà1.01
Tháng 11/2003-T6/2008: Bí thư chi bộ, UV HĐQT, Chủ tịch Công đoàn, Trưởng phòng TCHC Công ty Xây dựng Sông Đà 1
Tháng T6/2008-T8/2008: Bí thư chi bộ, trưởng phòng TCHC Cty CP Đầu tư Phát triển Sông Đà
Tháng T9/2008 đến nay: Trưởng phòng CTHC, thư ký HĐQT, thành viên Ban kiểm soát Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long
Chức vụ hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát - Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long, Trưởng phòng Tổ chức Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long, Chủ tịch công đoàn Công ty
Số cổ phần nắm giữ: 5.000 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
d. Kế toán trưởng Công ty
Ông Trần Thanh Giang - Kế toán trưởng CTCP Sông Đà 11 - Thăng Long
Họ và tên: Trần Thanh Giang
Giơi tính: Nam
Ngày sinh: 16/06/1977
Nơi sinh: Xã Nghĩa Lạc – Huyện Nghĩa Hưng – Tỉnh Nam Định
Quê quán: Xã Nghĩa Lạc – Huyện Nghĩa Hưng – Tỉnh Nam Định
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Địa chỉ thường trú: Xã Nghĩa Lạc – Huyện Nghĩa Hưng – Tỉnh Nam Định
CMTND/Hộ chiếu: 162218253 do CA Nam Định cấp ngày 27/01/2004
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0913400958
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính kế toán
Quá trình công tác:
Từ 09/2000 - 03/2002: Kế toán tổng hợp Công ty ĐT&XL Cấp thoát nước (Waseco) – TP.HCM
Từ 03/2002 - 11/2002: Kế toán tổng hợp Xí nghiệp xây lắp Cấp thoát nước 202 – Nha Trang
Từ 11/2002 - 12/2005: Trưởng phòng Tài chính – Kế toán Xí nghiệp xây lắp Cấp thoát nước 202 – Nha Trang
Từ 12/2005 - 06/2008: UVHĐQT, Kế toán trưởng Công ty CP Đầu tư & Xây lắp cấp thoát nước 12 (VIWASEEN -12)
Từ 06/2008 - 09/2008: Kế toán tổng hợp Công ty cổ phần Sông Đà 11
Từ 09/2008 – 05/2010: Phó Kế toán trưởng Công ty cổ phần Sông Đà 11
Từn 05/2010- nay: Kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long
Chức vụ hiện nay: Kế toán trưởng - Công ty Cổ phần Sông Đà 11 – Thăng Long
Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật: (Không)
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: (Không)
Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm.
Họ và tên
|
|
Chức vụ
|
|
Ngày bổ nhiệm
|
|
Ngày miễn nhiệm
|
Ông Lê Văn Tuấn
|
|
Tổng Giám đốc
|
|
29/04/2010
|
|
|
Ông Nguyễn Văn Sơn
|
|
Tổng Giám đốc
|
|
04/07/2008
|
|
28/04/2010
|
Ông Đào Văn Tẩu
|
|
Phó Tổng Giám đốc
|
|
10/07/2008
|
|
|
Ông Phạm Viết Cường
|
|
Phó Tổng Giám đốc
|
|
10/07/2008
|
|
04/08/2010
|
Ông Vi Giang Khu
|
|
Phó Tổng Giám đốc
|
|
10/07/2008
|
|
|
Ông Nguyễn Thế Dũng
|
|
Phó Tổng Giám đốc
|
|
06/11/2009
|
|
01/11/2010
|
Ông Ứng Vũ Thanh
|
|
Phó Tổng Giám đốc
|
|
19/08/2010
|
|
|
Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và ban giám đốc: Trong năm 2010 tổng số thu nhập và thù lao của HĐQT và Ban kiểm soát là 1.173.277.129, đồng.
Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động.
+ Tổng số cán bộ công nhân viên tính đến ngày 31/12/10 là 433 người
+ Chính sách đối với người lao động:
Xác định rõ con người là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự phát triển và tăng lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác, do đó Công ty xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng và mạnh về chất lượng. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, lao động với năng suất chất lượng, hiệu quả cao.
Hàng năm, tổ chức tuyển chọn và hỗ trợ kinh phí thích đáng để cử cán bộ, công nhân viên có thành tích, triển vọng phát triển tốt và nguyện vọng gắn bó lâu dài với Công ty trong những lĩnh vực cần thiết đi đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn. Thực hiện tốt công tác kèm cặp đào tạo tại chỗ cho cán bộ, kỹ sư, cử nhân kinh tế, nhân viên nghiệp vụ từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc.
Kiện toàn tổ chức bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng tinh giảm tối đa, sắp xếp, biên chế theo chức năng, nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Từng phòng, từng bộ phận phải có định biên phù hợp, từng công nhân lao động và cán bộ phải được phân công công việc một cách rõ ràng. Xây dựng kế hoạch đào tạo lại, có biệp pháp kiên quyết xử lý lực lượng lao động không có tay nghề và không phù hợp với yêu cầu công việc.
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ cụ thể đối với từng chức danh quản lý, kỹ thuật và công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt việc tổ chức thi tuyển theo tiêu chuẩn, quy chế tuyển dụng, có chế độ đãi ngộ thu hút những sinh viên giỏi, chuyên gia tài năng về với công ty.
Xây dựng và thực hiện tác phong công nghiệp, văn hoá Sông Đà trong mọi hoạt động đối với tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty: Sống lành mạnh thuỷ chung, làm việc hết mình, quan hệ thẳng thắn chân tình, đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
Đảm bảo đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ bảo trợ khác đối với người lao động. Thực hiện ký kết hợp đồng lao động với các chức danh quản lý điều hành trong Công ty, tổ chức ký thoả ước lao động tập thể giữa lãnh đạo Công ty và Công đoàn Công ty để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
6. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị (không), Ban kiểm soát, Kế toán trưởng:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |