Cập nhật đến ngày 01/10/2006 kodekc mátxcơVA, 2006 BỘ luật tố TỤng hình sự liên bang nga


PHẦN THỨ SÁU MẪU CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG



tải về 2.43 Mb.
trang26/27
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích2.43 Mb.
#39612
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27

PHẦN THỨ SÁU

MẪU CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG


(Phần này được bổ sung mới theo Luật liên bang số 92/LLB ngày 4 tháng 7 năm 2003)

Chương XIX

VIỆC SỬ DỤNG CÁC MẪU VĂN BẢN TỐ TỤNG

Mục 56

QUY TRÌNH SỬ DỤNG CÁC MẪU VĂN BẢN TỐ TỤNG




Điều 474. Việc trình bày các quyết định và hoạt động tố tụng trong các mẫu văn bản tố tụng


1. Việc trình bày các quyết định và hoạt động tố tụng trong các mẫu văn bản tố tụng được thực hiện theo quy định của Mục 57 Bộ luật này.

2. Các văn bản tố tụng có thể được làm bằng cách in ấn, thiết bị điện tử hay bằng các biện pháp khác. Trong trường hợp không có các mẫu văn bản tố tụng được làm bằng cách in ấn, thiết bị điện tử hay bằng các biện pháp khác thì chúng có thể được viết bằng tay.

3. Khi điền nội dung vào các mẫu văn bản tố tụng cho phép thay đổi chức vụ của người ra quyết định hoặc thực hiện các hoạt động tố tụng, cũng như bổ sung các hàng cột, viện dẫn điều khoản, nếu đó là sự cần thiết và phải không trái với các quy định của Bộ luật này.

4. Điền các nội dung vào mẫu văn bản tố tụng bằng phương pháp điện tử hay trực tiếp viết bằng tay. Những đoạn ghi chú không phải là nội dung của mẫu văn bản tố tụng.


Điều 475. Việc trình bày các quyết định và hoạt động tố tụng khi không có mẫu văn bản tố tụng trong danh mục quy định tại Mục 57 Bộ luật này.


Khi trong danh mục các mẫu văn bản tố tụng được liệt kê trong Mục 57 Bộ luật này mà không có văn bản tố tụng cần thiết, thì người có chức vụ, quyền hạn tiến hành lập văn bản với sự tuân thủ các quy định của Bộ luật này và quy định chung về mẫu văn bản tố tụng hay quyết định tố tụng tương tự.



Mục 57

DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN TỐ TỤNG


Điều 476. Danh mục các mẫu văn bản tố tụng trước khi vụ án được chuyển cho Toà án

Trước khi vụ án được chuyển cho Toà án, danh mục các mẫu văn bản tố tụng bao gồm:



Phụ lục 1. Báo cáo về việc phát hiện dấu hiệu của tội phạm.

Phụ lục 2. Biên bản tiếp nhận đơn thư tố giác tội phạm.

Phụ lục 3. Biên bản đầu thú.

Phụ lục 4. Biên bản khám nghiệm hiện trường.

Phụ lục 5. Biên bản khám nghiệm tử thi.

Phụ lục 6. Quyết định đề nghị Toà án cho phép khám nhà.

Phụ lục 7. Công văn đề nghị Thủ trưởng Cơ quan điều tra ra hạn thời hạn xác minh tin báo, tố giác tội phạm.

Phụ lục 8. Công văn đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát ra hạn thời hạn xác minh tin báo, tố giác tội phạm của .

Phụ lục 9. Công văn đề nghị Thủ trưởng Cơ quan điều tra ban đầu ra hạn thời hạn xác minh tin báo, tố giác tội phạm.

Phụ lục 10. Quyết định chuyển tin báo, tố giác tội phạm cho cơ quan có thẩm quyền.

Phụ lục 11. Quyết định chuyển tin báo, tố giác tội phạm cho Toà án.

Phụ lục 12. Quyết định khởi tố vụ án hình sự.

Phụ lục 13. Quyết định khởi tố vụ án hình sự và thụ lý điều tra.

Phụ lục 14. Quyết định khởi tố vụ án hình sự và thụ lý điều tra.

Phụ lục 15. Quyết định thụ lý vụ án hình sự để điều tra.

Phụ lục 16. Quyết định khởi tố vụ án hình sự và chuyển cho Viện kiểm sát để xác định thẩm quyền.

Phụ lục 17. Quyết định chuyển vụ án hình sự và cho Viện kiểm sát để chuyển cho cơ quan có thẩm quyền điều tra.

Phụ lục 18. Quyết định khởi tố vụ án hình sự và thành lập đội điều tra.

Phụ lục 19. Quyết định điều tra vụ án bởi đội điều tra.

Phụ lục 20. Quyết định đề nghị Viện kiểm sát huỷ bỏ quyết định thiếu căn cứ của Dự thẩm viên.

Phụ lục 21. Quyết định không khởi tố vụ án hình sự.

Phụ lục 22. Quyết định không phê chuẩn quyết định khởi tố vụ án hình sự.

Phụ lục 23. Quyết định huỷ bỏ quyết định không khởi tố vụ án hình sự và quyết định khởi tố vụ án hình sự.

Phụ lục 24. Quyết định huỷ bỏ quyết định không khởi tố vụ án hình sự và trả hồ sơ để xác minh bổ sung.

Phụ lục 25. Quyết định rút và chuyển hồ sơ vụ án.

Phụ lục 26. Quyết định không tiết lộ bí mật về việc bắt giữ người bị tình nghi.

Phụ lục 27. Thông báo về việc bắt giữ người bị tình nghi.

Phụ lục 28. Biên bản bắt giữ người bị tình nghi.

Phụ lục 29. Quyết định khám xét thân thể người bị tình nghi (bị can) trong tình thế cấp thiết.

Phụ lục 291. Quyết định thu giữ tài sản trong tình thế cấp thiết khi không có quyết định của Toà án.

Phụ lục 30. Công văn đề nghi Toà án ra quyết định khám xét thân thể người bị tình nghi (bị can).

Phụ lục 31. Công văn cho phép trợ lý Cơ quan điều tra ban đầu được gặp gỡ người bị tình nghi (bị can)..

Phụ lục 32. Quyết định chuyển người bị tình nghi (bị can)từ nhà cách ly điều tra đến nhà tạm giam.

Phụ lục 33. Quyết định chuyển người bị tình nghi (bị can)từ nhà cách ly điều tra đến nhà tạm giam.

Phụ lục 34. Quyết định chuyển người bị tình nghi (bị can) từ nhà cách ly điều tra đến nhà tạm giam.

Phụ lục 35. Thông báo về khám xét thân thể.

Phụ lục 36. Biên bản khám xét thân thể.

Phụ lục 37. Quyết định dẫn giải …….. (người bị tình nghi, bị can, người bị hại).

Phụ lục 38. Biên bản xét hỏi người bị tình nghi.

Phụ lục 39. Quyết định trả tự do cho người bị tình nghi.

Phụ lục 40. Thông báo trả tự do cho người bị tình nghi.

Phụ lục 41. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định việc đưa người bị tình nghi (bị can) không bị giam giữ đến cơ sở ý tế (tâm thần) để giám định pháp y (giám định tâm thần).

Phụ lục 42. Công văn đề nghị Toà án cho phép khai quật tử thi.

Phụ lục 43. Quyết định khai quật tử thi.

Phụ lục 44. Biên bản khai quật và khám nghiệm tử thi.

Phụ lục 45. Uỷ thác một số hoạt động điều tra (truy tìm nghiệp vụ).

Phụ lục 46. Uỷ thác một số hoạt động điều tra (truy tìm nghiệp vụ).

Phụ lục 47. Quyết định nhập vụ án hình sự.

Phụ lục 48. Quyết định tách vụ án hình sự.

Phụ lục 49. Quyết định tách hồ sơ vụ án hình sự.

Phụ lục 50. Cam kết không tiết lộ bí mật điều tra.

Phụ lục 51. Biên bản xem xét đồ vật (tài liệu).

Phụ lục 52. Quyết định công nhận vật chứng.

Phụ lục 53. Quyết định công nhận người bị hại.

Phụ lục 54. Giấy triệu tập lấy lời khai.

Phụ lục 55. Quyết định giữ bí mật các thông tin cá nhân.

Phụ lục 56. Biên bản lấy lời khai người bị hại.

Phụ lục 57. Quyết định cho phép người đại diện (đại diện hợp pháp) của người bị hại, nguyên đơn dân sự tham gia tố tụng.

Phụ lục 58. Quyết định dẫn giải người làm chứng.

Phụ lục 59. Biên bản lấy lời khai người làm chứng.

Phụ lục 60. Quyết định cử người phiên dịch.

Phụ lục 61. Cam kết cuar người phiên dịch phải chịu trách nhiệm hình sự nếu có ý dịch không đúng.

Phụ lục 62. Biên bản lấy lời khai người làm chứng (người bị hại) khi có sự tham gia của phiên dịch.

Phụ lục 63. Biên bản đối chất.

Phụ lục 64. Biên bản nhận dạng.

Phụ lục 65. Biên bảnđưa người đi nhận dạng, trong trường hợp họ là người quan sát.

Phụ lục 66. Biên bản nhận dạng bằng hình ảnh.

Phụ lục 67. Biên bản nhận dạng thi thể.

Phụ lục 68. Biên bản nhận dạng đồ vật.

Phụ lục 70. Quyết định tiến hành khám nghiệm.

Phụ lục 71. Biên bản khám nghiệm.

Phụ lục 72. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định thu giữ ….. (Tài sản, bao gồm cả tiền bạc của cá nhân và của pháp nhân trong tài khoản, nguồn thu hoặc đang lưu giữ ở ngân hàng hay ở các tổ chức tín dụng khác; các lại giấy tờ có giá trị).

Phụ lục 73. Quyết định huỷ bỏ quyết định thu giữ ….. (Tài sản, bao gồm cả tiền bạc của cá nhân và của pháp nhân trong tài khoản, nguồn thu hoặc đang lưu giữ ở ngân hàng hay ở các tổ chức tín dụng khác; các lại giấy tờ có giá trị).

Phụ lục 74. Biên bản thu giữ tài sản.

Phụ lục 75. Biên bản thu giữ giấy tờ có giá trị.

Phụ lục 76. Biên bản thu giữ tiền bạc, đối tượng có giá trị khác do phạm tội mà có hoặc là các khoản thu được bằng con đường phạm tội.

Phụ lục 77. Quyết định tiến hành khám xét.

Phụ lục 78. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định khám xét tài liệu có chứa các thông tin về nguồn thu và tài khoản của công dân ở ngân hàng (Các tổ chức tín dụng khác).

Phụ lục 79. Quyết định tiến hành khám xét nơi ở trong trường hợp cấp thiết.

Phụ lục 80. Biên bản khám xét.

Phụ lục 81. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định khám xét nơi ở.

Phụ lục 82. Quyết định tiến hành khám nhà.

Phụ lục 83. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định khám nhà.

Phụ lục 84. Quyết định tiến hành khám nhà ở trong trường hợp cấp thiết.

Phụ lục 85. Thông báo về việc khám nhà, khám xét nơi ở.

Phụ lục 851 . Thông báo về việc thu giữ tài sản trong tình thế cấp thiết khi chưa có quyết định của Toà án.

(Phụ lục này được bổ sung theo Luật liên bang số 153/LLB ngày 27 tháng 7 năm 2006).



Phụ lục 86. Biên bản khám xét nhà, nơi ở và các vị trí khác.

Phụ lục 87. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định thu giữ bưu chính và tiến hành thu giữ, khám xét.

Phụ lục 88. Quyết định huỷ bỏ việc thu giữ bưu chính.

Phụ lục 89. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định kiểm tra và ghi lại nội dung các cuộc đàm thoại.

Phụ lục 90. Quyết định huỷ bỏ việc kiểm tra và ghi lại nội dung các cuộc đàm thoại.

Phụ lục 91. Biên bản khám xét và nghe băng ghi âm.

Phụ lục 92. Quyết định khởi tố bị can.

Phụ lục 93. Quyết định truy tìm người bị tình nghi (bị can).

Phụ lục 94. Biên bản lấy lời khai bị can.

Phụ lục 95. Biên bản lấy lời khai bổ sung của bị can.

Phụ lục 96. Quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn ….. (loại ngăn chặn cụ thể).

Phụ lục 97. Cam kết chấp hành nghiêm biện pháp ngăn chặn và sẽ có mặt khi triệu tập.

Phụ lục 98. Biên bản áp dụng biện pháp bảo đảm.

Phụ lục 99. Biên bản vi phạm của người tham gia tố tụng trong việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm.

Phụ lục 100. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định ngăn chặn là giam giữ tại nhà.

Phụ lục 101. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định ngăn chặn là tạm giam.

Phụ lục 102. Công văn đề nghị Toà án ra quyết định ra hạn thời hạn tạm giam đối với bị can.

Phụ lục 103. Quyết định huỷ bỏ (thay đổi) biện pháp ngăn chặn.

Phụ lục 104. Quyết định huỷ bỏ (thay đổi) biện pháp ngăn chặn theo yêu cầu hay do Viện kiểm sát chọn lựa.

Phụ lục 105. Công văn đề nghị Toà án ra về việc tạm đình chỉ chức vụ của người bị tình nghi (bị can).

Phụ lục 106. Quyết định huỷ bỏ việc tạm đình chỉ chức vụ của người bị tình nghi (bị can).

Phụ lục 107. Biên bản thực nghiệm điều tra.

Phụ lục 108. Biên bản kiểm tra tại chỗ lời khai.

Phụ lục 109. Giấy triệu tập người chưa đủ 16 tuổi.

Phụ lục 110. Biên bản lấy lời khai người bị tình nghi là vị thành niên.

Phụ lục 111. Biên bản lấy lời khai bị can là vị thành niên.

Phụ lục 112. Biên bản lấy lời khai người bị hại (nhân chứng) là vị thành niên.

Phụ lục 113. Quyết định công nhận người đại diện hợp pháp của vị thành niên, bị can (người bị tình nghi).

Phụ lục 114. Quyết định bãi bỏ sự tham gia tố tụng của người đại diện hợp pháp của vị thành niên, bị can (người bị tình nghi).

Phụ lục 115. Quyết định công nhận nguyên đơn dân sự.

Phụ lục 116. Quyết định về việc xác định người là bị đơn dân sự.

Phụ lục 117. Quyết định trưng cầu giám định pháp y (cụ thể).

Phụ lục 118. Quyết định trưng cầu tổ chức giám định pháp y (cụ thể).

Phụ lục 119. Quyết định giám định pháp y tổng hợp.

Phụ lục 120. Quyết định giám định pháp y (giám định lại, bổ sung).

Phụ lục 121. Quyết định thu mẫu vật để so sánh.

Phụ lục 122. Biên bản thu mẫu vật để so sánh.

Phụ lục 123. Biên bản nghiên cứu tài liệu, quyết định, giám định pháp y của người bị hại và (hoặc) người đại diện hợp pháp của họ.

Phụ lục 124. Biên bản nghiên cứu tài liệu, quyết định, giám định pháp y của bị can (người bị tình nghi), người bào chữa.

Phụ lục 125. Biên bản nghiên cứu kết luận giám định của …(người cụ thể).

Phụ lục 126. Biên bản lấy lời khai của giám định viên.

Phụ lục 127. Biên bản về việc người bào chữa nghiên cứu hồ sơ vụ án trong giai đoạn điều tra.

Phụ lục 128. Quyết định tạm đình chỉ điều tra do …(theo điểm 1 hoặc 2 khoản 1 Điều 208 BLHS).

Phụ lục 129. Quyết đinh tạm đình chỉ điều tra do …(theo điểm 3 hoặc 4 khoản 1 Điều 208 BLHS).

Phụ lục 130. Quyết định huỷ bỏ quyết định tạm đình chỉ điều tra và khôi phục điều tra.

Phụ lục 131. Quyết định huỷ bỏ quyết định tạm đình chỉ điều tra và khôi phục điều tra.

Phụ lục 132. Quyết định phục hồi điều tra (điều tra ban đầu).

Phụ lục 133. Công văn đề nghị ra hạn thời hạn điều tra ban đầu.

Phụ lục 134. Công văn đề nghị ra hạn thời hạn điều tra.

Phụ lục 135. Quyết định đình chỉ vụ án (điều tra vụ án).

Phụ lục 136. Quyết định đình chỉ điều tra một phần vụ án.

Phụ lục 137. Quyết định đình chỉ vụ án (điều tra vụ án) đối với người không đủ năng lực trách nhiệm hình sự.

Phụ lục 138. Quyết định chuyển vụ án cho Toà án để áp dụng biện pháp chữa bệnh bắt buộc.

Phụ lục 139. Quyết định đình chỉ điều tra vụ án và đề nghị Toà án áp dụng biện pháp giáo dục bắt buộc đối với bị can là vị thành niên.

Phụ lục 140. Quyết định huỷ bỏ quyết định đình chỉ vụ án (điều tra vụ án) và phục hồi điều tra.

Phụ lục 141. Cáo thị.

Phụ lục 142. Quyết định thu án phí.

Phụ lục 143. Quyết định bồi thường cho người bị oan.

Phụ lục 144. Quyết định bồi thường thiệt hại cho pháp nhân.

Phụ lục 145. Quyết định trả lại vật chứng.

Phụ lục 146. Quyết định chuyển vật chứng để thi hành.

Phụ lục 147. Biên bản tiêu huỷ vật chứng .

Phụ lục 148. Biên bản thông báo về kết thúc điều tra.

Phụ lục 149. Danh sách những người nghiên cứu.

Phụ lục 150. Biên bản nghiên cứu hồ sơ vụ án … (người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, đại diện của họ).

Phụ lục 151. Biên bản nghiên cứu hồ sơ vụ án của bị can và (hoặc), đại diện của họ.

Phụ lục 152. Biên bản nghiên cứu hồ sơ vụ án của đại diện hợp pháp và (hoặc) người bào chữa của người bị áp dụng biện pháp chữa bệnh bắt buộc.

Phụ lục 153. Quyết định không giao tài liệu cho bị can là vị thành niên nghiên cứu các tài liệu có thể gây tác hại đối với họ.

Phụ lục 154. Quyết định phục hồi (ừ chối phục hồi) thời hạn.

Phụ lục 155. Quyết định chấp nhận toàn bộ hay một phần hoặc từ chối yêu cầu.

Phụ lục 156. Quyết định chấp nhận yêu cầu hay từ chối toàn bộ hay một phần yêu cầu.

Phụ lục 157. Quyết định chấp nhận yêu cầu hay từ chối toàn bộ hay một phần yêu cầu.

Phụ lục 158. Kết luận buộc tội … (cụ thể là ai) thực hiện hành vi phạm tội theo quy định tại Điều …. BLHS.

Phụ lục 159. Quyết định giải quyết vụ án khi đã có kết luận buộc tội.

Phụ lục 160. Quyết định trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung.

Phụ lục 161. Quyết định trả hồ sơ vụ án để làm lại kết luận buộc tội.

Phụ lục 162. Quyết định chuyển vụ án lên Viện kiểm sát cấp trên để phê chuẩn kết luận buộc tội.

Phụ lục 163. Cáo trạng … (cụ thể là đối với ai) thực hiện hành vi phạm tội theo quy định tại Điều …. BLHS.

Phụ lục 164. Biên bản nghiên cứu cáo trạng và hồ sơ vụ án của bị can và (hoặc), người bào chữa của họ.

Phụ lục 165. Yêu cầu áp dụng biện pháp khắc phục điều kiện vi phạm, tội phạm.

Phụ lục 166. Quyết định chuyển vụ án cho Viện kiểm sát.

Phụ lục 167. Quyết định chuyển vụ án đã có cáo trạng để tiến hành điều tra.

Phụ lục 168. Quyết định chuyển vụ án để điều tra bổ sung.

Phụ lục 169. Quyết định chuyển vụ án đã có cáo trạng để tiến hành điều tra.

Điều 477. Danh mục các mẫu văn bản tố tụng của Toà án

Các mẫu văn bản tố tụng được sử dụng trong giai đoạn xét xử như sau:



Phụ lục 1. Quyết định áp dụng biện pháp tạm giam.

Phụ lục 2. Quyết định từ chối việc áp dụng biện pháp tạm giam

Phụ lục 3. Quyết định gia hạn thời hạn tạm giam.

Phụ lục 4. Quyết định giải quyết vấn đề gia hạn thời hạn tạm giam khi không có sự tham gia của bị can (bị cáo).

Phụ lục 5. Quyết định thay đổi biện pháp tạm giam sang biện pháp bảo lãnh.

Phụ lục 6. Quyết định áp dụng biện pháp tạm giam tại nhà.

Phụ lục 7. Quyết định áp dụng biện pháp bảo lãnh đối với bị cáo.

Phụ lục 8. Quyết định cho phép khám xét nơi ở.

Phụ lục 9. Quyết định kiểm tra việc khám xét nơi ở.

Phụ lục 91. Quyết định kiểm tra việc thu giữ tài sản trong tình thế cấp thiết khi không có quyết định của Toà án.

(Mẫu này được bổ sung theo Luật liên bang số 153/LLB ngày 27 tháng 7 năm 2006)



Phụ lục 10. Quyết định thu giữ bưu phẩm và khám xét.

Phụ lục 11. Quyết định cho phép kiểm tra và ghi lại các cuộc đàm thoại.

Phụ lục 12. Quyết định thu giữ tài sản.

Phụ lục 13. Quyết định về tạm đình chỉ chức vụ bị can.

Phụ lục 14. Kết luận của Hội đồng thẩm phán Toà án Tối cao Liên bang Nga về hành vi của …( người có chức vụ, quyền hạn quy định tại các điểm 1, 3, 4 khoản 1 Điều 448 BLHS), (có hay không có) dấu hiệu tội phạm.

Phụ lục 15. Quyết định họp trù bị.

Phụ lục 16. Quyết định mở phiên toà mà không cần họp trù bị.

Phụ lục 17. Quyết định chuyển vụ án theo thẩm quyền.

Phụ lục 18. Quyết định tạm đình chỉ vụ án hoặc hoãn xét xử.

Phụ lục 19. Quyết định đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ xét xử.

Phụ lục 20. Quyết định đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ xét xử có liên quan tới việc Công tố viên từ chối lời buộc tội.

Phụ lục 21. Quyết định đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ xét xử đối với bị can là vị thành niên và áp dụng biện pháp giáo dục bắt buộc.

Phụ lục 22. Quyết định đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ xét xử đối với bị cáo và áp dụng biện pháp giáo dục bắt buộc

Phụ lục 23. Quyết định trả hồ sơ cho Viện kiểm sát.

Phụ lục 24. Quyết định mở phiên toà trên cơ sở kết quả của cuộc họp trù bị.

Phụ lục 25. Cam kết sẽ có mặt khi Toà triệu tập.

Phụ lục 26. Quyết định loại bỏ chứng cứ.

Phụ lục 27. Quyết định dẫn giải nhân chứng.

Phụ lục 28. Quyết định giải quyết đơn thư về việc không công nhận.

Phụ lục 29. Biên bản phiên toà.

Phụ lục 30. Quyết định giải quyết những lưu ý đối với biên bản phiên toà.

Phụ lục 31. Bảng trả lời câu hỏi về tội danh …. (họ và tên).

Phụ lục 32. Quyết định giải tán Bồi thẩm đoàn.

Phụ lục 33. Bản án nhân danh nhà nước Liên bang Nga.

Phụ lục 34. Bản án nhân danh nhà nước Liên bang Nga.

Phụ lục 35. Bản án nhân danh nhà nước Liên bang Nga.

Phụ lục 36. Bản án nhân danh nhà nước Liên bang Nga.

Phụ lục 37. Bản án nhân danh nhà nước Liên bang Nga.

Phụ lục 38. Quyết định trả đơn thư để làm lại theo đúng quy định của pháp luật.

Phụ lục 39. Quyết định từ chối giải quyết đơn thư.

Phụ lục 40. Quyết định nhập các đơn thư vào giải quyết trong một vụviệc.

Phụ lục 41. Quyết định đình chỉ vụ án do các bên đạt được sự thoả thuận.

Phụ lục 42. Quyết định đình chỉ vụ án do có liên quan tới việc Tư tố viên từ chối lời buộc tội.

Phụ lục 43. Quyết định cho phép các bên thu thập chứng cứ.

Phụ lục 44. Quyết định mở phiên toà.

Phụ lục 45. Bản án nhân danh nhà nước Liên bang Nga.

Phụ lục 46. Bản án.

Phụ lục 47. Bản án.

Phụ lục 48. Quyết định miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng biện pháp chữa bệnh bắt buộc.

Phụ lục 49. Quyết định miễn hình phạt và áp dụng biện pháp chữa bệnh bắt buộc.

Phụ lục 50. Quyết định đình chỉ (áp dụng hoặc kéo dài) biện pháp chữa bệnh bắt buộc.

Phụ lục 51. Quyết định đình chỉ áp dụng biện pháp chữa bệnh bắt buộc và phục hồi vụ án.

Phụ lục 52. Quyết định mở phiên toà thượng thẩm.

Phụ lục 53. Quyết định trên cơ sở kết quả giải quyết yêu cầu phục hồi thời hạn kháng cáo quyết định của Toà án.

Phụ lục 54. Quyết định y án của Thẩm phán hoà giải, không chấp nhận kháng cáo.

Phụ lục 55. Bản án nhân danh nhà nước Liên bang Nga.

Phụ lục 56. Quyết định triệu tập bị cáo bị tạm giam đến phiên toà phúc thẩm.

Phụ lục 57. Quyết định phúc thẩm.

Phụ lục 58. Quyết định miễn chấp hành hình phạt có điều kiện (Phần hình phạt chưa chấp hành được thay bằng loại hình phạt nhẹ hơn).

Phụ lục 59. Quyết định tiến hành giám đốc thẩm hoặc bác kháng cáo phúc thẩm hoặc đề nghị.

Phụ lục 60. Quyết định huỷ quyết định của Thẩm phán về bác đơn kháng cáo giám đốc, đề nghị.

Phụ lục 61. Quyết định giám đốc thẩm.

Phụ lục 62. Quyết định của đoàn chủ tịch Toà án Tối cao Liên bang Nga về phục hồi vụ án do có tình tiết mới.

Phụ lục 63. Quyết định phục hồi vụ án do có tình tiết mới.
Điện Kremly, thành phố Matxcơva Tổng thống Liên bang Nga

Ngày 18 tháng 12 năm 2001 V. Putin

Số 174/LLB


tải về 2.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương