CÔng ty cổ phầN ĐẦu tư VÀ phát triển càng đÌnh vũ



tải về 476.62 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích476.62 Kb.
#19215
1   2   3   4   5

Thuê tài sản
Một khoản thuê được xem là thuê tài chính khi phần lớn các quyền lợi và rủi ro về quyền sở hữu tài sản được chuyển sang cho người đi thuê. Tất cả các khoản thuê khác được xem là thuê hoạt động.
Công ty ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản của Công ty theo giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản hoặc theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, nếu giá trị này thấp hơn. Nợ phải trả bên cho thuê tương ứng được ghi nhận trên Bảng Cân đối kế toán như một khoản nợ phải trả về thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được chia thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc nhằm đảm bảo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại. Chi phí thuê tài chính được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, trừ phi các chi phí này trực tiếp hình thành nên tài sản đi thuê, trong trường hợp đó sẽ được vốn hóa theo chính sách kế toán của Công ty về chi phí đi vay (xem trình bày dưới đây). Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê tài sản. Các khoản tiền nhận được hoặc phải thu nhằm tạo điều kiện ký kết hợp đồng thuê hoạt động cũng được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê.
Các tài sản đi thuê tài chính được khấu hao trên thời gian hữu dụng ước tính tương tự như áp dụng với tài sản thuộc sở hữu của Công ty hoặc trên thời gian đi thuê, trong trường hợp thời gian này ngắn hơn. Cụ thể, tài sản thuê tài chính là Cần cẩu Mobile Harbour Crane được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 5 năm (thời gian thuê).
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình thể hiện phần mềm máy tính được trình bày theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế, được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong 3 năm.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm cả chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Chi phí phải trả
Chi phí phải trả bao gồm các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cở sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí thực tế phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
Nguồn vốn
Vốn điều lệ được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm thặng du vốn cổ phần.
Lợi nhuận chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi đã trích lập các quỹ theo điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:


  1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

  2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

  3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng Cân đối kế toán; và

  4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng. Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.


Ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.

Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này và được xử lý theo quy định tại Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính. Theo đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này (ngoại trừ các khoản công nợ ứng trước cho người bán). Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho chủ sở hữu.

Việc xử lý chênh lệch tỷ giá đánh giá lại theo Thông tư 179/2012/TT-BTC có sự khác biệt với quy định tại Thông tư 201/2009/TT-BTC. Cụ thể, theo quy định tại Thông tư 201/2009/TT-BTC, Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc đánh giá lại các khoản tiền, phải thu và phải trả ngắn hạn có gốc ngoại tệ tại thời điểm ngày kết thúc niên độ được ghi nhận trên khoản mục chênh lệch tỷ giá hối đoái thuộc mục vốn chủ sở hữu trên Bảng Cân đối kế toán.

Chi phí đi vay

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.


Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.


Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 4477GCN/UB ngày 17/09/2004 của UBND Thành phố Hải Phòng, Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ, Quyết định số 06/2008/QĐ-TTg ngày 10/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 141/CT-TT&HT của Cục thuế Hải Phòng ngày 21/02/2011, Công ty được hưởng các chính sách ưu đãi thuế sau:
Ưu đãi thuế suất thuế TNDN
Công ty được hưởng thuế suất thuế TNDN 10% trong thời hạn còn lại (đã hưởng ưu đãi thuế suất thuế TNDN 20% từ năm 2004 đến hết ngày 01/02/2008) kể từ ngày 02/02/2008 đến hết năm 2018 đối với thu nhập có được từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thuộc diện ưu đãi thuế suất thuế TNDN nếu trên được giảm 50% số thuế phải nộp trong thời hạn còn lại (đã hưởng ưu đãi giảm thuế TNDN từ năm 2006 đến hết ngày 01/02/2008) kể từ ngày 02/02/2008 đến hết năm 2014.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ trường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.


Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.


  1. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN



(*) Các khoản tương đương tiền là các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng.





  1. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN


(*): Đây là các khoản tiền gửi đầu tư linh hoạt kèm quyền chọn – kỳ hạn quyền chọn từ 12 đến 36 tháng, kỳ nhận lãi hàng 01 tháng. Công ty được gửi thêm vốn hoặc rút trước hạn toàn bộ số vốn (tất toán) hoặc một phần vốn đầu tư ban đầu và gửi/rút làm nhiều lần vào ngày cuối cùng của các kỳ hạn quyền chịu (hàng 01 tháng).


  1. HÀNG TỒN KHO





  1. PHẢI THU DÀI HẠN KHÁC

 (*) Phải thu dài hạn khác liên quan đến thuế giá trị gia tăng đầu vào của thuê tài sản tài chính.


  1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH



(*): Công ty đã phân loại lại 3 cần trục chân đế từ Phương tiện vận tải truyền dẫn sang Máy móc thiết bị. Tại 1/1/2012, giá trị nguyên giá của các tài sản trên là 73.606.939.086 đồng, giá trị hao mòn lũy kế là 65.680.841.343 đồng.
Tại ngày 31/12/2012, nguyên giá tài sản cố định khấu hao hết vấn còn sử dụng là 164.771.271.502 đồng (tại ngày 31/12/2011 là 57.132.406.259 đồng).
Công ty đã thế chấp nhà xưởng, vật kiến trúc và máy móc, thiết bị với giá trị còn lại tại ngày 31/12/2012 lần lượt là 42.213.438.978 đồng và 177.866.362.672 đồng để đảm bảo cho các khoản tiền vay ngân hàng.


  1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH




Tài sản cố định thuê tài chính là cần cẩu Mobile Harbour Crane thuê theo hợp đồng số SBL010200906004 ký ngày 04/06/2009 giữa Công ty và Công ty TNHH Cho thuê tài chính – Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Chi tiết hợp đồng xem Thuyết minh 18 phần Thuyết minh báo cáo tài chính.




  1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH





  1. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG



Chi tiết các công trình xây dựng cơ bản dở dang :






  1. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT



(*): Theo biên bản góp vốn ngày 14/10/2011 giữa Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ, Công ty CP Vạn Xuân, Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ và các cổ đông khác quyết định thành lập Công ty CP Tiếp vận Đình Vũ. Theo đó, số vốn điều lệ của Công ty CP Tiếp vận Đình Vũ là 30.000.000.000 đồng; Công ty góp 13.680.000.000 đồng (chiếm 45,6% vốn điều lệ). Tại 31/12/2012, Công ty đã góp được 8.880.000.000 đồng.


Thông tin chi tiết của Công ty liên kết:


Tên công ty





Nơi thành lập và hoạt động





Tỷ lệ sở hữu %




Tỷ lệ quyền biểu quyết nắm giữ

%





Hoạt động chính


Công ty CP Tiếp vận Đình Vũ




Cảng Đình Vũ, Hải Phòng




45,6




45,6




Kho bãi, lưu giữ hàng hóa; bốc xếp hàng hóa; vận tải hàng hóa…



  1. GÓP VỐN LIÊN DOANH



(*) Theo hợp đồng liên doanh giữa Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ và Công ty TNHH Vận tải Đường thủy Châu Á (SITC) ký tháng 7/2010, hai bên thống nhất góp vốn thành lập Công ty liên doanh đồng kiểm soát Công ty TNHH tiếp vận SITC - Đình Vũ. Theo đó, vốn điều lệ của Công ty liên doanh là 145.852.000.000 đồng; trong đó Công ty góp 74.384.520.000 đồng (tương đương 3.570.000 USD), chiếm 51%. Đến 31/12/2012 Công ty đã góp được 74.802.913.800 đồng. Chênh lệch giữa số tiền VND giữa hợp đồng và số thực góp do chênh lệch tỷ giá tại ngày góp và tỷ giá tạm tính trong hợp đồng.

Hoạt động chính của Công ty TNHH tiếp vận SITC - Đình Vũ là: Kho bãi, lưu giữ hàng hóa, bốc xếp hàng hóa; vận tải hàng hóa…


Đến 31/12/2012 Công ty TNHH Tiếp vận SITC - Đình Vũ chưa có kế hoạch phân chia lợi nhuận.


  1. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC



(*) Đây là khoản tiền ký quỹ thuê tài chính với Công ty TNHH Cho thuê tài chính – Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín dùng để thuê tài chính 2 giàn trục Mobile Crane theo hợp đồng thuê số SBL010200906004 ký ngày 04/06/2009 giữa Công ty và Công ty TNHH Cho thuê tài chính – Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Chi tiết hợp đồng xem Thuyết minh 18 phần thuyết minh báo cáo tài chính.


  1. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN



(1): Khoản tiền thuê tài chính 2 giàn trục Mobile Crane theo hợp đồng thuê số SBL010200906004 ký ngày 04/06/2009 giữa Công ty và Công ty TNHH Cho thuê tài chính – Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Chi tiết hợp đồng xem Thuyết minh 18 phần thuyết minh báo cáo tài chính.

15. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN (tiếp theo)
(2): Khoản tiền phải trả Ngân hàng TMCP Á Châu dùng để đầu tư, mua sắm tài sản cố định. Chi tiết các hợp đồng xem Thuyết minh số 18 phần thuyết minh báo cáo tài chính.
(3): Khế ước nhận nợ số 13012/2012/HĐTD-PN/SHB HP ngày 12/12/2012 giữa NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội và CTCP Đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. Tổng số tiền cho vay là 32 tỷ đồng, thời hạn vay 20 ngày, lãi suất 11.5%/năm. Mục đích vay để tạm ứng cổ tức cho các Cổ đông Công ty


  1. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC




  1. CHI PHÍ PHẢI TRẢ


(*) Tại ngày 31/12/2012, Công ty trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định cho cho hai hạng mục là ”Nạo vét duy tu khu nước trước bến” và ”Kế hoạch sửa chữa lớn phương tiện, thiết bị” sẽ được thực hiện trong năm 2013.



  1. VAY VÀ NỢ DÀI HẠN


18. VAY VÀ NỢ DÀI HẠN (Tiếp theo)





18. VAY VÀ NỢ DÀI HẠN (Tiếp theo)



  1. VỐN CHỦ SỞ HỮU


Thay đổi trong vốn chủ sở hữu





19. VỐN CHỦ SỞ HỮU (tiếp theo)
Thay đổi trong vốn chủ sở hữu (tiếp theo)
(*): Phân phối lợi nhuận theo Nghị quyết số 21/NQ - ĐHĐCĐ của Đại hội đồng cổ đông ngày 06/04/2012 và Nghị quyết số 74/NQ-HĐQT ngày 23/10/2012. Cụ thể:


Chia cổ tức năm 2011 đợt 2 (đã chia trong năm 2011 một phần)

40.000.000.000 đồng

Tạm ứng cổ tức 2012

40.000.000.000 đồng

Trích quỹ dự phòng tài chính

15.161.382.968 đồng

Trích quỹ khen thưởng

2.000.000.000 đồng

Trích quỹ phúc lợi

1.500.000.000 đồng

Trích quỹ ban điều hành

500.000.000 đồng

Trích quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu)

7.580.691.484 đồng

Trích quỹ đầu tư phát triển

50.923.973.499 đồng

(**): Theo Nghị quyết số 18/NQ-ĐHĐCĐ ngày 08/04/2010 và Nghị quyết số 35/2010/NQ-ĐHĐCĐ ngày 22/04/2010, Đại hội đồng cổ đông Công ty đã nhất trí mở rộng sản xuất bằng việc liên doanh, góp vốn để thành lập công ty liên doanh, cổ phần,… để kinh doanh kho bãi ngoài cảng, dịch vụ hàng hải, tàu lai dắt,… và giao Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành chủ động bố trí các nguồn vốn để thực hiện công việc này. Thực hiện các Nghị quyết trên đây, Ban Giám đốc Công ty đã sử dụng Quỹ Đầu tư Phát triển để góp vốn vào Công ty TNHH Tiếp vận SITC - Đình Vũ (74.802.913.800 đồng) và Công ty CP Tiếp vận Đình Vũ (8.880.000.000 đồng). Theo đó, trên Báo cáo tài chính tại ngày 31/12/2012, Công ty đã trình bày số tiền đã đầu tư này vào khoản mục Vốn khác của chủ sở hữu.


Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty là 200 tỷ đồng, được phát hành thành 20.000.000 cổ phần phổ thông, không có cổ phần ưu đãi. Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng khoán DVP.
Tại ngày 31/12/2012, chi tiết vốn đầu tư của các cổ đông như sau:


  • Công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng: 51%

  • Công ty CP Vật tư Nông sản: 18,7%

  • Khác: 30,3%



19. VỐN CHỦ SỞ HỮU (tiếp theo)
Tình hình phát hành cổ phiếu






  1. BÁO CÁO BỘ PHẬN THEO LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ

Công ty không có báo cáo bộ phận cho từng lĩnh vực kinh doanh.

Công ty chỉ hoạt động tại một địa điểm nên không có báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý.


  1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ




  1. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH




  1. CHI PHÍ TÀI CHÍNH




  1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP



(*): Thu nhập từ hoạt động khác bao gồm thu nhập khác, lãi tiền gửi.

Công ty được hưởng thuế suất thuế TNDN 10% trong thời hạn còn lại (đã hưởng ưu đãi thuế suất thuế TNDN 20% từ năm 2004 đến hết ngày 01/02/2008) kể từ ngày 02/02/2008 đến hết năm 2018 đối với thu nhập có được từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thuộc diện ưu đãi thuế suất thuế TNDN nếu trên được giảm 50% số thuế phải nộp trong thời hạn còn lại (đã hưởng ưu đãi giảm thuế TNDN từ năm 2006 đến hết ngày 01/02/2008) kể từ ngày 02/02/2008 đến hết năm 2014.
Việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.


  1. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU

Việc tính toán lãi trên cổ phiếu cơ bản và và lãi trên cổ phiếu suy giảm phân bổ cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty được thực hiện trên cơ sở các số liệu sau:




  1. CÁC KHOẢN CAM KẾT CHI TIÊU VỐN

Tại ngày 22 tháng 05 năm 2012, Công ty ký hợp đồng cam kết mua 4 cần cẩu với Công ty CARGOTEC BELGIUM NV với trị giá là 5.040.000 USD. Tại 31/12/2012, Công ty đã ứng trước 10% giá trị hợp đồng trên.




  1. THÔNG TIN KHÁC

Công ty có các khoản tiền thuê đất theo các hợp đồng sau :


- Hợp đồng số 03/HĐTĐ ngày 09/01/2006, UBND Thành phố Hải Phòng cho Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ thuê khu đất có diện tích 221.415 m2 tại phường Đông Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng trong 40 năm kể từ ngày 19/08/2002 đến ngày 19/08/2042. Căn cứ Giấy chứng nhận ưu đãi số 4477 GCN/UB ngày 17 tháng 09 năm 2004 và theo công văn số 57/CCT –THDT, Công ty được miễn tiền thuê đất của lô đất trên trong 10 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất.
Đơn giá thuê đất là 1.050 đồng/m2/năm và được thông báo khi có thay đổi. Tiền thuê đất nộp hàng năm, chia thành 2 đợt, đợt 1 trước ngày 30/06 và đợt 2 trước ngày 15/10.
- Hợp đồng số 09/HĐTĐ – 2010 ngày 12/08/2010 giữa Tổng Công ty Công nghiệp Tàu thủy Phà Rừng và Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ, Công ty được thuê đất 39.600 m2 trong cụm công nghiệp Vinashin Đình Vũ. Tổng tiền thuê là 31.680.000.000 đồng. Thời hạn cho thuê đến hết ngày 31/07/2057. Tại 31/12/2011 Công ty đã ứng trước cho Tổng Công ty Công nghiệp Tàu thủy Phà Rừng 6.500.000.000 đồng.
Ngày 09/12/2011 Tổng Công ty Công nghiệp Tàu thủy Phà Rừng, Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ , Công ty CP Bất động sản Minh Phương đã thực hiện ký kết biên bản thỏa thuận 3 bên, theo đó, Công ty CP Bất động sản Minh Phương có trách nhiệm kế thừa quyền và nghĩa vụ của Tổng Công ty Công nghiệp Tàu thủy Phà Rừng đối với Công ty theo hợp đồng 09/HĐTĐ – 2010.
Ngày 12/10/2012, Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ và Công ty CP Bất động sản Minh Phương đã ký kết hợp đồng giữ đất số 01/2012/HĐGĐ-MP . Theo đó, các bên có trách nhiệm thừa kế quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng số 09/HĐTĐ – 2010 ngày 12/08/2010. Cụ thể, CP Bất động sản Minh Phương sẽ bàn giao mặt bằng, cung cấp các tiện ích sử dụng trong khu công nghiệp (cung cấp điểm nối điện, nước sinh hoạt, nước thải, đường giao thông, hệ thống phòng cháy chữa cháy) cho Công ty và phối hợp hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty. Tại 31/12/2012 Công ty đã nhận bàn giao mặt bằng khu đất nêu trên và thanh toán cho Công ty CP Bất động sản Minh Phương 19.000.000.000 đồng (bao gồm 6.500.000.000 ứng trước cho Tổng Công ty Công nghiệp Tàu thủy Phà Rừng trong năm 2011).


  1. Каталог: images -> tintuc
    tintuc -> Danh sách một số kiểu loại sơ mi rơ moóc (3 trục) chở được container tiêu chuẩn (30480 kg) theo iso 668: 2013
    tintuc -> BỘ TÀi chính số: 197/2012/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    tintuc -> Khoa học và CÔng nghệ vn viện toán học cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    tintuc -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam hộI ĐỒng tuyển sinh
    tintuc -> LỊch kiểm tra kết thúc môn và KẾ hoạch thực tập nâng cao học kỳ I năm học 2013-2014, Lớp tcn-qtks k4(9+3)
    tintuc -> 1. giải thích từ ngữ: Các thuật ngữ sử dụng cho Ô tô thân liền
    tintuc -> TRƯỜng cao đẲng nghề du lịCH
    tintuc -> Điều 1 Hội Hướng đạo Quốc gia Việt Nam có tên là
    tintuc -> BÀi phát biểu v/v nhận học bổng của Ngân hàng Nông nghiệp

    tải về 476.62 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương