CÔng ty cổ phầN ĐẦu tư VÀ phát triển càng đÌnh vũ



tải về 476.62 Kb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích476.62 Kb.
#19215
1   2   3   4   5

V. QUẢN TRỊ CÔNG TY

1. Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị

1.1. Cơ cấu Hội đồng quản trị

- Số lượng thành viên: 07 thành viên, trong đó:

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị: 01

+ Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị: 01

+ Số lượng thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp điều hành: 01

+ Số lượng thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành: 06

+ Số lượng thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ thành viên Hội đồng quản trị tại các Công ty khác: 02 (đều nắm giữ chức danh chủ tịch Hội đồng quản trị của các công ty khác).

1.2 Thành viên Hội đồng quản trị

* Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Dương Thanh Bình

- Đại diện phần vốn của Công ty TNHH Một thành viên Cảng Hải Phòng với 16% vốn điều lệ tương đương 3.200.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

* Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Nguyễn Tiến Dũng

- Đại diện phần vốn góp của Công ty Cổ phần Vật tư Nông sản với 18,7% vốn điều lệ tương đương 3.740.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

* Thành viên Hội đồng quản trị: Ông Nguyễn Ngọc Hồng

+ Đại diện phần vốn của Công ty TNHH Một thành viên Cảng Hải Phòng với 10% vốn điều lệ tương đương 2.000.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

+ Số cổ phần sở hữu cá nhân 10.700 cổ phần có quyền biểu quyết, tương đương 0,0535% vốn điều lệ:

- Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết 2.010.700 cổ phần có quyền có quyền biểu quyết, tương đương 10,0535% vốn điều lệ.

* Thành viên Hội đồng quản trị: Ông Phạm Hồng Minh

+ Đại diện phần vốn của Công ty TNHH Một thành viên Cảng Hải Phòng với 16% vốn điều lệ tương đương 2.000.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

+ Số cổ phần sở hữu cá nhân 16.200 cổ phần có quyền biểu quyết, tương đương 0,081% vốn điều lệ:

- Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết 2.016.200 cổ phần có quyền có quyền biểu quyết, tương đương 10,081% vốn điều lệ.

* Thành viên Hội đồng quản trị: bà Nguyễn Thị Nguyệt

+ Đại diện phần vốn của Công ty TNHH Một thành viên Cảng Hải Phòng với 16% vốn điều lệ tương đương 2.000.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

+ Số cổ phần sở hữu cá nhân 9.350 cổ phần có quyền biểu quyết, tương đương 0,046% vốn điều lệ:

- Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết 2.009.350 cổ phần có quyền có quyền biểu quyết, tương đương 10,046% vốn điều lệ.

* Thành viên Hội đồng quản trị: Bà Nguyễn Thị Phượng

- Đại diện phần vốn của Công ty Cổ phần Cảng Vật Cách với 2,2% vốn điều lệ tương đương 440.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

* Thành viên Hội đồng quản trị: Ông Vũ Tuấn Dương

- Đại diện phần vốn của Công ty Cổ phần Cảng Đoạn Xá với 2,75% vốn điều lệ tương đương 550.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

2. Ban kiểm soát

2.1 Thành viên Ban kiểm soát

* Trưởng Ban kiểm soát: Ông Bùi Chiến Thắng

+ Đại diện phần vốn của Công ty TNHH Một thành viên Cảng Hải Phòng với 5% vốn điều lệ tương đương 1.000.000 cổ phần có quyền biểu quyết.

+ Số cổ phần sở hữu cá nhân 15.500 cổ phần có quyền biểu quyết, tương đương 0,0775% vốn điều lệ:

+ Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết 2.015.500 cổ phần có quyền có quyền biểu quyết, tương ứng với 5,0775% vốn điều lệ.



* Thành viên Ban kiểm soát: Bà Nguyễn Thị Thanh

- Đại diện phần vốn của Công ty Cổ phần Chứng khoán Hải Phòng với 1,805% vốn điều lệ tương đương 361.103 cổ phần có quyền biểu quyết.



* Thành viên Ban kiểm soát: Ông Vũ Hoàng Lâm

- Số cổ phần sở hữu cá nhân 23.800 cổ phần có quyền biểu quyết, tương đương 0,119% vốn điều lệ.



2.2 Báo cáo của Ban kiểm soát

Trong năm 2012, Ban kiểm soát đã tiến hành thực hiện giám sát các hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các kế hoạch đề ra của Công ty, cụ thể:



2.2.1. Hoạt động của Hội đồng quản trị

Hội đồng quản tri Công ty đã thực hiện nghiêm túc Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012, Nghị quyết và Quyết định của Hội đồng quản trị. Trong năm 2012 Hội đồng quản trị Công ty cũng đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định tại Điều lệ Công ty, Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.

Hội đồng quản trị luôn bám sát Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2013 đồng thời thực hiện tốt vai trò giám sát và hỗ trợ Ban Giám đốc, phối hợp giúp Ban Giám đốc chỉ đạo điều hành công tác sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao trong bối cảnh nền kinh tế thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn và thử thách.

Trong năm 2012 Hội đồng quản trị đã phê duyệt các Nghị quyết, quyết định các phương án đầu tư, quyết toán các dự án đầu tư và các vấn đề thuộc thẩm quyền theo Điều lệ Công ty và Luật Doanh nghiệp.



      1. Hoạt động của Ban Giám đốc

Các dự án đã được đầu tư trong năm 2012 phù hợp với kế hoạch và tuân thủ các quy định về đấu thầu, đầu tư mua sắm thiết bị của Công ty và pháp luật hiện hành.

Công ty đã đầu tư mới các thiết bị như cần trục QC, máy phát điện, phần mềm điều hành khai thác container đồng bộ theo thời gian thực, hệ thống máy tính cầm tay cho nhân viên giao nhận và thiết bị nâng …tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành, quy chế mua sắm của Công ty, không để xảy ra tình trạng lãng phí và thất thoát vốn đầu tư.

Công ty tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo mối quan hệ tốt và bền vững với khách hàng cũ, tích cực tìm kiếm khách hàng mới nhằm đảm bảo duy trì hiệu suất hoạt động cho các phương tiện xếp dỡ.

Công ty quan tâm đến chất lượng lao động, làm tốt công tác đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu công việc và sử dụng được các thiết bị tiên tiến, hiện đại.

Báo cáo tài chính năm 2012 của Công ty đã phản ánh đầy đủ, hợp lý tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đúng theo các chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành.

Báo cáo tài chính năm 2012 của Công ty đã được thể hiện kiểm toán theo quy định. Công ty TNHH kiểm toán Vaco đã được lựa chọn thực hiện việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2012 của Công ty.

Trong công tác quản trị tài chính, Công ty đã tuân thủ các quy định về quản lý vốn và quy chế quản lý tài chính.

Thù lao của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện theo đúng Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2012.

Bên cạnh công tác sản xuất kinh doanh, công ty thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, tham gia tài trợ và hỗ trợ cho các chương trình từ thiện…Tổ chức cho đội ngũ CBCNV Công ty đi thăm quan, du lịch tạo tinh thần thoải mái, hưng phấn cho người lao động để tiếp tục hăng say và cống hiến cũng như gắn bó lâu dài với Công ty.

2.2.3 Kế hoạch giám sát năm 2013.

Để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ kiểm soát theo Điều lệ Công ty, Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan, Ban kiểm soát Công ty dự kiến kế hoạch năm 2013 như sau:

Tiếp tục nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động điều hành, quản lý kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ quy định của Điều lệ Công ty, Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.

Kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện công tác sản xuất kinh doanh so với kế hoạch năm 2013.

Giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật, điều lệ Công ty, tình hình thực hiện các nghị quyết của Đại hội cổ đông thường niên năm 2013 và của Hội đồng quản trị cũng như các quy định quy chế liên quan của Công ty.

3. Thù lao của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát năm 2012

3.1 Thù lao Hội đồng quản trị, Ban kiểm saost:

Theo nghị quyết ĐHCĐ thường niên năm 2012 đề ra tổng số chi phí thù lao HĐQT, BKS được phép chi là: 1.504.000.000 VNĐ; Đã chi: 1.497.500.000 đồng, cụ thể:

+ Dương Thanh Bình Chủ tịch HĐQT :206.551.724 VNĐ

+ Nguyễn Tiến Dũng Phó CT HĐQT :154.913.793 VNĐ

+ Nguyễn Ngọc Hồng Uỷ viên HĐQT :154.913.793 VNĐ

+ Nguyễn Thị Nguyệt Uỷ viên HĐQT :154.913.793 VNĐ

+ Nguyễn Thị Phượng Uỷ viên HĐQT :154.913.793 VNĐ

+ Vũ Tuấn Dương Uỷ viên HĐQT :154.913.793 VNĐ

+ Phạm Hồng Minh Uỷ viên HĐQT :154.913.793 VNĐ

+ Bùi Chiến Thắng Trưởng BKS :154.913.793 VNĐ

+ Nguyễn Thị Thanh Uỷ viên BKS :103.275.862 VNĐ

+ Vũ Hoàng Lâm Uỷ viên BKS :103.275.862 VNĐ



3.2 Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ:

S

T

T

Người thực hiện giao dịch

Quan hệ với

cổ đông nội bộ

Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Lý do

tăng, giảm

( mua, bán, chuyển đổi, thưởng…)

Số cổ phiếu

Tỷ lệ

Số cổ phiếu

Tỷ lệ

1

Công ty Cổ phần Chứng khoán

Hải Phòng



Thành viên Ban kiểm soát

364.663

1,823%

361.103

1,805%

Cơ cấu danh mục đầu tư

3.3 Thực hiện các quy định về quản trị Công ty:

Công ty đang tiến hành xây dựng quy chế quản trị nội theo hướng dẫn tại thông tư số 121/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012 của Bộ tài chính dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2013. Công ty cũng dự kiến trình Đại hội cổ đông thường niên năm 2013 thông qua về việc sửa đổi điều lệ Công ty phù hợp với thông tư 121/2012/TT-BTC.



VI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

Về Báo cáo tài chính năm 2012 của Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc

Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính gồm: Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 cùng với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo (gọi chung là "Báo cáo tài chính") của Công ty CP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ (gọi tắt là "Công ty") được lập ngày 26 tháng 03 năm 2013, từ trang 3 đến trang 32. Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.


Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên
Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 1, Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Cơ sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Giám đốc, cũng như cách trình bày tổng quát của báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.


Bùi Văn Ngọc

Tổng Giám đốc

Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0035/KTV


Thay mặt và đại diện cho

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2013




Lê Xuân Thắng

Kiểm toán viên

Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0043/KTV




BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012

MẤU SỐ B 01 - DN

Đơn vị: VND



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012


MẤU SỐ B 01 - DN

Đơn vị: VND




CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012
MẪU SỐ B 02 - DN

Đơn vị: VND




BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

MẪU SỐ B 03 - DN

Đơn vị: VND




BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Tiếp theo)

(Theo phương pháp trực tiếp)

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Tiền dùng để mua tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ không bao gồm số tiền 108.609.723,712 đồng, là số tiền đã ứng trước trong năm 2011 cho người bán để mua sắm tài sản trong năm.


Tiền dùng để mua tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ bao gồm số tiền 11.348.280.000 đồng, là số tiền đã ứng trước trong kỳ để mua sắm tài sản trong năm tiếp theo.


  1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT



Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số 990/QĐ-TGĐ ngày 11/11/2002 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam về quyết định phê duyệt phương án đầu tư khai thác Cảng Đình Vũ và Giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu số 0203000346 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 14/01/2003 và các lần sửa đổi bổ sung.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hiện hành, Công ty có vốn điều lệ là 200.000.000.000 đồng, được chia thành 20.000.000 cổ phần phổ thông với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Toàn bộ số cổ phần trên của Công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã chứng khoán là DVP.
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2012 là 399 người (tại ngày 31/12/2011 là 374 người).
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính của Công ty là:

  • Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa. Kinh doanh kho, bãi;

  • Vận tải hàng hóa đa phương thức; Dịch vụ hàng hải;

  • Dịch vụ kho vận, dịch vụ kho ngoại quan và dịch vụ hàng chuyển khẩu, quá cảnh.

Trụ sở chính của Công ty đặt tại Cảng Đình Vũ, Phường Đông Hải, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.





  1. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN


Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan.

Kỳ kế toán
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính, Công ty đã tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan.
Hình thức sổ kế toán áp dụng
Nhật ký chứng từ .
Các bên liên quan
Các bên liên quan của Công ty bao gồm:


  • Công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng do góp 51% vốn điều lệ vào Công ty .




  • Công ty TNHH Tiếp vận SITC - Đình Vũ do Công ty góp 51% vốn theo hợp đồng liên doanh ký giữa Công ty và Công ty TNHH Vận tải Đường thủy Châu Á (SITC).




  • Công ty Cổ phần Tiếp vận Đình Vũ do Công ty góp 46,5% vốn theo biên bản thỏa thuận ký giữa Công ty, Công ty CP Vạn Xuân và các bên khác.




  • Ban Giám đốc Công ty và Hội đồng Quản trị.




  1. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính:



Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính Mặc dù các ước tính kế toán được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Giám đốc, số thực tế phát sinh có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Đầu tư vào công ty liên kết
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.
Kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản và công nợ của các công ty liên kết được trình bày trong báo cáo tài chính sử dụng phương pháp giá trị tài sản thuần. Các khoản lỗ của công ty liên kết vượt quá khoản góp vốn của Công ty tại công ty liên kết đó (bao gồm bất kể các khoản góp vốn dài hạn mà về thực chất tạo thành đầu tư thuần của Công ty tại công ty liên kết đó) không được ghi nhận.
Công ty CP Tiếp vận Đình Vũ (công ty liên kết) bắt đầu hoạt động từ ngày 17/12/2011. Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối của Công ty TNHH Tiếp vận Đình Vũ tại 31/12/2012 là 2.216.082.169 VND. Tại thời điểm phát hành báo cáo này, Công ty CP Tiếp vận Đình Vũ chưa có thông báo chia cổ tức tới các chủ sở hữu.
Góp vốn liên doanh

Các khoản góp vốn liên doanh là thỏa thuận trên cơ sở ký kết hợp đồng mà theo đó Công ty và các bên tham gia thực hiện hoạt động kinh tế trên cơ sở đồng kiểm soát. Cơ sở đồng kiểm soát được hiểu là việc đưa ra các quyết định mang tính chiến lược liên quan đến các chính sách hoạt động và tài chính của đơn vị liên doanh phải có sự đồng thuận của các bên đồng kiểm soát.


Các thoả thuận góp vốn liên doanh liên quan đến việc thành lập một cơ sở kinh doanh độc lập trong đó có các bên tham gia góp vốn liên doanh được gọi là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Tại 31/12/2012, Công ty lập báo cáo về các khoản lợi ích trong các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo phương pháp giá trị tài sản thuần.
Bất kỳ lợi thế kinh doanh nào có được từ việc mua lại phần góp vốn của Công ty tại đơn vị góp vốn liên doanh đồng kiểm soát được kế toán phù hợp với chính sách kế toán của Công ty liên quan đến lợi thế thương mại có được từ việc mua công ty con.
Công ty TNHH Tiếp vận SITC - Đình Vũ (công ty liên doanh) bắt đầu hoạt động từ ngày 29/01/2011. Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối của Công ty TNHH Tiếp vận SITC - Đình Vũ tại 31/12/2012 là 20.926.851.762 VND. Tại thời điểm phát hành báo cáo này, Công ty TNHH Tiếp vận SITC – Đình Vũ chưa có thông báo chia cổ tức tới các chủ sở hữu.
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác, các khoản ký quỹ, các khoản đầu tư tài chính và các công cụ tài chính phái sinh.
Công nợ tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ đi các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó. Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán, phải trả khác, các khoản chi phí phải trả, các khoản nợ thuê tài chính, các khoản vay và công cụ tài chính phái sinh.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị.
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp nhập trước xuất trước. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Trong năm, lượng hàng tồn kho nhỏ và phần lớn hàng tồn kho là vật tư phục vụ sản xuất. Lượng hàng tồn kho mua trong năm căn cứ vào nhu cầu sản xuất và thường xuất dùng hết nên Công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí liên quan khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao (tiếp theo)
Tài sản cố định hữu hình được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa trên thời gian sử dụng ước tính còn lại, cụ thể như sau:






Số năm khấu hao

Nhà cửa, vật kiến trúc

05 - 08

Máy móc thiết bị

03 - 07

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

03 - 06

Thiết bị, dụng cụ quản lý

03 - 08


Каталог: images -> tintuc
tintuc -> Danh sách một số kiểu loại sơ mi rơ moóc (3 trục) chở được container tiêu chuẩn (30480 kg) theo iso 668: 2013
tintuc -> BỘ TÀi chính số: 197/2012/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
tintuc -> Khoa học và CÔng nghệ vn viện toán học cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
tintuc -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam hộI ĐỒng tuyển sinh
tintuc -> LỊch kiểm tra kết thúc môn và KẾ hoạch thực tập nâng cao học kỳ I năm học 2013-2014, Lớp tcn-qtks k4(9+3)
tintuc -> 1. giải thích từ ngữ: Các thuật ngữ sử dụng cho Ô tô thân liền
tintuc -> TRƯỜng cao đẲng nghề du lịCH
tintuc -> Điều 1 Hội Hướng đạo Quốc gia Việt Nam có tên là
tintuc -> BÀi phát biểu v/v nhận học bổng của Ngân hàng Nông nghiệp

tải về 476.62 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương