CÔng ty cổ phầN ĐẦu tư VÀ phát triển càng đÌnh vũ



tải về 476.62 Kb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích476.62 Kb.
#19215
  1   2   3   4   5

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÀNG ĐÌNH VŨ



Cảng Đình Vũ, phường Đông Hải, quận Hải An,

Thành phố Hải Phòng



Báo cáo thường niên

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012






BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ

Năm báo cáo: 2012
I. THÔNG TIN CHUNG

  1. Thông tin khái quát

  • Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0203000364

  • Vốn điều lệ: 200.000.000.000VNĐ (Hai trăm tỉ đồng)

  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 83.682.913.000 đồng

  • Địa chỉ: Phường Đông Hải, Hải An, Hải Phòng

  • Số điện thoại: 0313.769.992

  • Số fax: 0313.769.992

  • Website: dinhvuport.com.vn

  • Mã cổ phiếu: DVP

  1. Quá trình hình thành và phát triển

    1. Việc thành lập.

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ được thành lập theo Quyết định số 990/QĐ-TGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2002 của. Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.

Ngày 19 tháng 12 năm 2002 Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. Ngày 14/01/2003 Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển Cảng Đình vũ chính thức đi vào hoạt động. Từ năm 2002-2005 triển khai giai đoạn 1 xây dựng hệ thống cầu cảng, hệ thống kho tàng, bến bãi, đầu tư trang thiết bị, tuyển dụng, đào tạo CBCNV, hoàn thiện bộ máy tổ chức chuẩn bị cho việc đưa Cảng vào kinh doanh khai thác trong năm 2005.



    1. Niêm yết.

Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Cổ phiếu Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh theo Quyết định số 147/QĐ-SGDHCM ngày 24 tháng 11 năm 2009 theo nội dung sau:

- Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

- Mã chứng khoán: DVP

- Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đ/cổ phiếu

- Số lượng cổ phiếu niêm yết: 20.000.000 cổ phiếu

* Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá: 200.000.000.000đ



2.3 Các sự kiện khác.

Ngày 25/02/2005 Công ty được Cục Hàng Hải Việt nam cấp giấy phép đưa cầu cảng số 1 vào khai thác tại Quyết định số 87/QĐ CHHVN cho phép tầu có trọng tải 20.000 DWT ra vào khai thác. Cảng Đình vũ chính thức được đưa vào khai thác.

Ngày 13/06/2008 Công ty được Cục Hàng Hải Việt nam cấp giấy phép đưa cầu cảng số 2 vào khai thác tại Quyết định số 377/QĐ CHHVN cho phép tầu có trọng tải 20.000 DWT ra vào khai thác. Nâng tổng số chiều dài cầu lên 425m.

2.4 Thành tích đạt được trong năm 2012.

Năm 2012 lần thứ 2 liên tiếp, Công ty được Tạp chí Thuế Việt nam và Công ty Cổ phần đánh giá VNR vinh danh là 1 trong Top 1000 Doanh nghiệp đóng thuế thu nhập cao nhất Việt Nam, Báo Việt nam net Công ty Cổ phần đánh giá VNR vinh danh trong Top 500 Doanh nghiệp phát triển nhanh nhất Việt Nam.

Cũng trong năm 2012 , Cảng Đình vũ vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu Đại Việt vững mạnh năm 2012” Đây là Giải thưởng do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tổ chức nhằm tôn vinh các doanh nghiệp đã ra sức phấn đấu xây dựng thương hiệu phát triển bền vững thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước.

Đặc biệt năm 2012, nhân dịp kỷ niệm 10 năm ngày thành lập Công ty 19/12/2002 -19/12/2012,Cảng Đình vũ vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhì vì những thành tích xuất sắc đạt được trong sản xuất kinh doanh.

Cũng trong năm 2012 Công ty được UBND Thành phố Hải phòng khen tặng Bức trướng mang dòng chữ “10 năm xây dựng, Hội nhập và Phát triển bền vững”.


  1. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh

3.1 Ngành nghề kinh doanh:

Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa. Kinh doanh kho, bãi. Dịch vụ đại lý vận tải và giao nhận hàng hóa. Dịch vụ xuất nhập khẩu.Vận tải hàng hóa đa phương thức. Dịch vụ hàng hải.

Khai thác - Kinh doanh vật liệu xây dựng và thi công san lấp mặt bằng. Dịch vụ kho vận, dịch vụ kho ngoại quan và dịch vụ hàng chuyển khẩu, quá cảnh.

Mua bán và cho thuê các loại máy, thiết bị, phụ tùng, vật tư ngành khai thác cảng.



3.2 Địa bàn kinh doanh:

Khu công nghiệp Đình Vũ, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, TP. Hải Phòng



3.3 Tình hình hoạt động

Trong sáu năm hoạt đông (2007-2012) Công ty luôn tăng trưởng mạnh mẽ về sản lượng và doanh thu



* Chỉ tiêu về sản lượng

462.686



500.000

450.000

439.469

400.000



399.647




359.000


350.000

300.000



250.000


233.100


200.000

150.000



100.000

131.200


2007 2008 2009 2010 2011 2012



Biểu đồ xếp dỡ container 2007-2012 (ĐVT: teus)



* Chỉ tiêu về doanh thu


550.000


502.962

500.000


443.092





400.000

350.000

350.079




300.000

276.436


250.000


200.000


150.000

157.500


100.000

58.300





2007 2008 2009 2010 2011 2012



Biểu đồ doanh thu 2007-2012 (ĐVT: triệu đồng)




4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý

4.1 Cơ cấu tổ chức


Đại hội đồng cổ đông







Ban kiểm soát





Hội đồng Quản trị




Giám đốc







Phó Giám đốc

Phụ trách Kỹ tthuật


Phó Giám đốc

Phụ trách Khai thác

Phó Giám đốc

Phụ trách Nội chính





Phòng KT


Phòng TC

KT

Phòng TCTL

HC


Phòng KH

KD


Đội giao nhận


Đội CN bốc xếp

Phòng ĐĐ- KT


Đội cơ giới

4.2 Công ty liên kết

4.2.1 Công ty TNHH tiếp vận SITC-Đình Vũ

- Địa chỉ: Khu công nghiệp Đình Vũ, Phường Đông Hải, Hải An, Hải Phòng.

- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính:

+ Dịch vụ giao nhận

+ Đại lý tầu, giao thông vận tải đa phương thức

+ Vận tải đường bộ

+ Bãi container và kho

+ Container hàng hóa đóng gói, khai thác hàng CFS

+ Thai khác kho bãi và lưu trữ hàng hóa

+ Giao nhận vận tải bằng đường biển, đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không

+ Dịch vụ sửa chữa container

+ Dịch vụ hải quan

- Vốn điều lệ thực góp: 74.802.913.800 đồng

- Tỷ lệ sở hữu của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ tại Công ty TNHH tiếp vận SITC-Đình Vũ: 51%



4.2.2 Công ty Cổ phần tiếp vận Đình Vũ

- Địa chỉ: Khu công nghiệp Đình Vũ, Phường Đông Hải, Hải An, Hải Phòng.

- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính:

+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

+ Bốc xếp hàng hóa

+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy

+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

+ Vận tải hàng hóa đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa, ven biển và viễn dương

- Vốn điều lệ thực góp: 8.880.000.000 VNĐ

- Tỷ lệ sở hữu của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ tại Công ty Cổ phần tiếp vận Đình Vũ Logictics: 46,5%



5. Định hướng phát triển

5.1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty

Công ty được thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho hoạt động đầu tư, kinh doanh các dịch vụ hàng hải và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa; tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động; tăng cổ tức cho các cổ đông; đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.

Đa dạng hóa ngành, nghề kinh doanh, mở rộng thị trường trong và ngoài nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty nhằm xây dựng và phát triển Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh.

5.2 Chiến lược phát triển trung dài hạn.

Chiến lược phát triển của Công ty thông qua 2 hướng chủ yếu:

* Phát triển theo chiều sâu:

Công ty tiếp tục đầu tư trang thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến trong quản lý và khai tác cảng, hướng tới mục tiêu trở thành Cảng xếp dỡ container chuyên nghiệp và hiện đại.



* Phát triển theo chiều rộng:

Để tận dụng tối đa nguồn lực và các lợi thế nhằm tăng lợi nhuận, Công ty mở rộng phạm vi kinh doanh, phát triển các ngành nghề liên quan đến hoạt động của cảng như:

Tiếp tục đầu tư góp vốn vào Công ty liên doanh SITC-Dinhvu Logistics và công ty Cổ phần Tiếp vận Đình Vũ.

Hợp tác với các đối tác chiến lược tiến hành nghiên cứu khả thi của dự án liên doanh đầu tư, phát triển cảng ra khu vực phía ngoài.

Đầu tư, xây dựng, kinh doanh khai thác cảng biển.


II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2012

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012.

* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012

Sản lượng thông qua: 4.647.017 tấn đạt 104,54 % so với kế hoạch và tăng 7,7% so với năm 2011.

Trong đó hàng container: 462.686 teu đạt 103,97% so với kế hoạch và tăng 5,28% so với năm 2011.

Doanh thu: 502.962.272.978 đồng đạt 115,62% so với kế hoạch và tăng 13,51% so với năm 2011.

Lợi nhuận trước thuế: 201.207.923.357 đồng đạt 143,72% so với kế hoạch và tăng 21,97% so với năm 2011.

2. Tổ chức và nhân sự

2.1. Danh sách Ban điều hành

* Giám đốc Công ty: Ông Nguyễn Ngọc Hồng

Sinh ngày 16/06/1957. Dân tộc Kinh. Quốc tịch: Việt nam

Trình độ chuyên môn: Đại học hàng hải-Kỹ sư máy xếp dỡ

Quá trình công tác:

01/1982- 03/1993: Cán bộ chỉ đạo Cảng Hải phòng

04/1993-12/1998: Đội trưởng Đội hàng rời –XNXD Hoàng Diệu- Cảng Hải phòng

01/1999-11/2005: Phó Giám đốc XNXD Hoàng Diệu- Cảng Hải phòng

12/2005- Nay:Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình vũ

Số Cổ phiếu DVP: 10.700 cổ phiếu tương ứng 0,0535% vốn điều lệ.

* Phó Giám đốc phụ trách Khai thác –Kinh doanh: Ông Lê Thành Đỏ

Sinh ngày 27/08/1960. Dân tộc Kinh. Quốc tịch: Việt nam

Trình độ chuyên môn: Đại học hàng hải-Kỹ sư kinh tế vận tải biển

Quá trình công tác:

03/1978- 03/1983: Bộ đội Biên phòng

04/1983- 06/1995: Cán bộ - Công ty Đại lý hàng hải Hải phòng (Vosa Hải phòng)

07/1995-04/2001: Cán bộ - Công ty Đại lý vận tải quốc tế phía bắc

05/2001- 04/2004:Phó phòng Đại lý - Công ty Đại lý vận tải quốc tế phía bắc

04/2006- 05/2008:Trưởng phòng Khai thác Kinh doanh- Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình vũ

06/2008- Nay: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình vũ

Số Cổ phiếu DVP: 5.072 cổ phiếu tương ứng 0,025% vốn điều lệ.

* Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Ông Cao Văn Tĩnh

Sinh ngày 23/05/1969. Dân tộc Kinh. Quốc tịch: Việt nam

Trình độ chuyên môn: Đại học hàng hải-Kỹ sư máy xếp dỡ

Đại học Bách khoa- Kỹ sư QTDN

Quá trình công tác:

09/1986-12/1989: Học trường sỹ quan kỹ thuật vũ khí đạn

01/1990- 01/1992: Trung úy- Đại đội trưởng đại đội bảo quản kho KV2- Cục vũ khí

08/1990- 07/1997: Học trường Đại học Hàng hải

06/1998- 05/1999: Cán bộ kỹ thuật- Xí nghiệp xếp dỡ container/ Cảng Hải phòng

05/1999- 08/2004: Cán bộ thuật, trưởng phòng kỹ thuật Công ty CP dịch vụ kỹ thuật/ Cảng Hải phòng

09/2004- 2/2009: Trưởng phòng kỹ thuật Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình vũ

2/2009- Nay: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình vũ

Số Cổ phiếu DVP: 1.800 cổ phiếu tương ứng 0,009% vốn điều lệ.

* Phó Giám đốc phụ trách nội chính: Ông Nguyễn Hanh Thông

Sinh ngày 11/10/1956. Dân tộc Kinh. Quốc tịch: Việt nam

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế công nghiệp

Quá trình công tác:

1973-1980 Cán bộ Sở xây dựng Hải phòng

1981-1990: Cán bộ Tổ chức Tiền lương Xí nghiệp Xếp dỡ vận tải thuỷ Cảng Hải Phòng

1991 -2003: Trưởng ban Tổ chức Tiền lương XN Xếp dỡ vận tải thuỷ Cảng Hải Phòng

2003-2005: Chuyên viên Phòng Tổ chức Tiền lương Cảng Hải Phòng

2006-10/2010: Trưởng Phòng Tổ chức Tiền lương Cty CP Đầu tư & Phát triển Cảng Đình Vũ

11/2010 – nay: Phó Giám đốc kiêm Trưởng Phòng Tổ chức Tiền lương Hành chính Công ty CP đầu tư & Phát triển Cảng Đình Vũ

Số Cổ phiếu DVP: 1.800 cổ phiếu tương ứng 0,009% vốn điều lệ.

* Kế toán trưởng: Ông Đoàn Minh Trung

Sinh ngày 10/07/1971. Dân tộc Kinh. Quốc tịch: Việt nam

Trình độ chuyên môn:

Đại học kế toán tài chính- cử nhân kế toán tài chính thương mại.

Quá trình công tác:

10/1992-03/1993: Nhân viên kế toán Cảng Hải phòng

04/1993- 12/1994: Nhân viên kế toán – Xí nghiệp II/Cảng Hải phòng

01/1995- 09/1997: Nhân viên kế toán – Xí nghiệp Container/Cảng Hải phòng

10/1997- 01/2003: Chuyên viên phòng kế toán- Cảng Hải phòng

02/2003- Nay: Kế toán trưởng, trưởng phòng Tài chính kế toán- Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình vũ

Số Cổ phiếu DVP: 30.000 cổ phiếu tương ứng 0,15% vốn điều lệ.

2.2 Những thay đổi trong ban điều hành:

Trong năm 2013 Ban điều hành Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ không có thay đổi.



2.3 Số lượng cán bộ công nhân viên:

Tính đến ngày 31/12/2012 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ có 398 CBCNV.



3. Tình hình đầu tư, thực hiện các dự án.

3.1 Các khoản đầu tư lớn

* Trong năm 2012 Công ty đã đầu tư xong các hạng mục đầu tư sau:

- Tháng 4/2012 Công ty đưa 02 cần trục QC vào khai thác.

- Đầu tư 01 máy phát điện 1250kVA dùng cho cẩu RTG.

- Đầu tư 04 xe ô tô đầu kéo.

- Đầu tư Phần mềm quản lý và điều hành tích hợp hệ thống.

- Đầu tư Hệ thống mạng không dây phủ sóng toàn bộ bãi cảng.

- Đầu tư Hệ thống máy chủ và máy tính công nghiệp cầm tay cho nhân viên giao nhận và thiết bị nâng.

* Năm 2012 Công ty đã giải ngân cho các dự án đầu tư là 159.368.280.000 đồng.



* Các hạng mục đầu tư còn dở dang năm 2012 chuyển sang năm 2013 và kế hoạch năm 2013.

- Đầu tư 04 cẩu RTG.

- Hệ thống cấp điện bãi RTG.

- Đầu tư 06 sơ mi rơ móoc chuyên dụng chở container.

- Bãi hậu phương cầu 1.

- Bãi logistic ngoài cảng

- Xây dựng văn phòng điều hành Công ty.

- Xây dựng bãi chứa hàng container 04ha tại khu công nghiệp Minh Phương Đình Vũ.



3.2 Các Công ty liên kết

3.2.1 Công ty TNHH tiếp vận SITC-DinhVu Logictics:

- Bắt đầu hoạt động từ Quý IV/2011

- Kết quả SXKD 2012:

+ Doanh thu: 67,615 tỉ đồng

+ Lợi nhuận trước thuế: 20,341 tỉ đồng

3.2.2 Công ty Cổ phần tiếp vận Đình Vũ Logictics:

- Bắt đầu hoạt động từ Quý I/2012

- Kết quả SXKD 2012:

+ Doanh thu: 11,979 tỉ đồng

+ Lợi nhuận trước thuế: 2,217 tỉ đồng


  1. Tình hình tài chính

4.1 Tình hình tài chính


Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

%

Tăng

giảm

Tổng giá trị tài sản

699.092.684.156

789.281.178.343

11,3

Doanh thu thuần

402.616.672.584

475.244.373.615

11,8

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

157.489.265.002

200.831.099.069

27,5

Lợi nhuận khác

7.477.167.924

394.824.288

(94,72)

Lợi nhuận trước thuế

164.966.432.926

201.207.923.357

21,97

Lợi nhuận sau thuế

151.613.829.681

188.054.786.012

24,03

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

47,71%

30,29%

(36,51)


4.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu


Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Ghi chú

  1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLĐ/Nợ ngắn hạn:

+ Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLĐ –Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn:



3,74
3,69



2,98
2,91






  1. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn:

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản:

+ Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu:


0,36


0,57

0,31


0,44




  1. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân:

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản:


40,44


0,57

31,54


0,60





  1. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần:

Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu:

Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản:

Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần:


0,38


0,34

0,21
0,39


0,40


0,34

0,24
0,42






Каталог: images -> tintuc
tintuc -> Danh sách một số kiểu loại sơ mi rơ moóc (3 trục) chở được container tiêu chuẩn (30480 kg) theo iso 668: 2013
tintuc -> BỘ TÀi chính số: 197/2012/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
tintuc -> Khoa học và CÔng nghệ vn viện toán học cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
tintuc -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam hộI ĐỒng tuyển sinh
tintuc -> LỊch kiểm tra kết thúc môn và KẾ hoạch thực tập nâng cao học kỳ I năm học 2013-2014, Lớp tcn-qtks k4(9+3)
tintuc -> 1. giải thích từ ngữ: Các thuật ngữ sử dụng cho Ô tô thân liền
tintuc -> TRƯỜng cao đẲng nghề du lịCH
tintuc -> Điều 1 Hội Hướng đạo Quốc gia Việt Nam có tên là
tintuc -> BÀi phát biểu v/v nhận học bổng của Ngân hàng Nông nghiệp

tải về 476.62 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương