CÔng ty cổ phần thủy sản số 4 BẢn cáo bạCH


Chính sách đối với người lao động



tải về 0.99 Mb.
trang7/10
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích0.99 Mb.
#38107
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Chính sách đối với người lao động:





    1. Số lượng người lao động trong công ty tại TP.HCM và Chi nhánh Kiên Giang:

Tổng số lao động của công ty tại thời điểm 31/12/2006 là 853 người, cơ cấu lao động được phân bổ như sau:








Số lượng

Tỷ lệ %

Cán bộ quản lý

41

4,81%

Nhân viên gián tiếp

76

8,91%

Nhân viên trực tiếp

736

86,28%

Tổng cộng

853

100,00%

(Nguồn :TS4)

Và bao gồm các trình độ sau:




Trình độ

Số lượng

Tỷ lệ %

Đại học

16

1,87%

Cao đẳng

45

5,28%

Trung cấp

71

8,33%

Lao động phổ thông

721

84,52%

Tổng cộng

853

100,00%

(Nguồn :TS4)


    1. Các chính sách đối với người lao động:




  1. Chế độ làm việc:




  • Thời gian làm việc: Công ty tổ chức giờ làm việc cho người lao động 8h/ngày, 5,5 ngày/tuần. Thời gian làm việc từ 8h-12h sáng và 1h-5h chiều. Hiện nay, công ty đang tổ chức sản xuất 01 ca/ngày. Tuy nhiên khi có yêu cầu đột xuất về tiến độ sản xuất hoặc tiến độ kinh doanh thì các nhân viên của công ty có trách nhiệm làm thêm giờ và công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo các quy định của Nhà nước và có những chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động. Thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm thai sản đều được đảm bảo theo đúng quy định của bộ Luật lao động.




  • Điều kiện làm việc: Đối với lực lượng lao động trực tiếp, công ty luôn trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động ( quần áo bảo hộ, mũ, ủng, găng tay, bao tay, yếm...) theo đúng các tiêu chuẩn quy định nhằm đảm bảo vấn đề sức khoẻ cho người lao động. Công ty luôn thực hiện tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định về vệ sinh lao động và các nguyên tắc an toàn lao động. Văn phòng làm việc đều có trang bị đầy đủ các trang thiết bị văn phòng như : máy tính, máy photocopy.... nhằm tạo điều kiện làm việc hiệu quả nhất.




  1. Chính sách đào tạo:

Công ty luôn quan tâm đến trình độ học vấn của người lao động cũng như trình độ tay nghề cho công nhân sản xuất. Công ty luôn có các lớp huấn luyện bồi dưỡng kiến thức về các tiêu chuẩn chất lượng HACCP, ISO...... kỹ năng về chuyên môn đối với công nhân tại xí nghiệp.




  1. Chính sách lương thưởng, trợ cấp:

Công ty có chế độ lương riêng phù hợp với các đặc trưng của ngành và đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật. Công ty cũng có các chính sách khen thưởng hàng kỳ, hàng năm, thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể dựa trên các thành tích trong việc thực hiện năng suất lao động, thực hành tiết kiệm, có các sáng kiến mới về vấn đề cải tiến kỹ thuật cũng như về chất lượng và về phương pháp tổ chức sản xuất.

Công ty thực hiện các chế độ bảo đảm xã hội cho người lao động theo Luật lao động, nội quy lao động và thoả ước lao động tập thể. Hằng năm, công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công nhân viên. Ngoài ra, công ty còn tổ chức đi nghỉ mát cho toàn thể cán bộ cũng như tổ chức các Hội thi văn nghệ, thi tay nghề.... nhằm tạo sự thoải mái và gần gũi nhau hơn giữa người lao động. Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được công ty thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

  1. Chính sách cổ tức:

Căn cứ Điều lệ tổ chức và Hoạt động công ty được Đại hội cổ đông đồng ý chỉnh sửa và thông qua vào ngày 06 tháng 4 năm 2007, chính sách phân phối cổ tức của công ty như sau:


- Cổ tức được chi trả từ lợi nhuận giữ lại của Công ty nhưng không được vượt quá mức do HĐQT đề xuất sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông.

- Hội đồng quản trị có thể thanh toán cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả năng sinh lời của Công ty.

- HĐQT có thể đề nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua việc thanh toán toàn bộ hay từng phân cổ tức bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu và HĐQT là cơ quan thực hiện nghị quyết về việc này.

Tình hình phân phối cổ tức 02 năm gần nhất:


STT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

NĂM 2005

NĂM 2006

1

Vốn điều lệ

Ngàn đồng

15.000.000

30.000.000

2

Số lượng cổ phiếu

Cổ phiếu

1.500.000

3.000.000

3

Tỷ lệ cổ tức

%

12

14

4

Cổ tức

Ngàn đồng

1.800.000

4.200.000

( Nguồn: TS4)

  1. Tình hình tài chính:





    1. Các chỉ tiêu cơ bản:

Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của công ty trình bày bằng đồng Việt Nam, được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.




  1. Trích khấu hao TSCĐ:

Công ty tính khấu hao dựa trên nguyên giá của tài sản cố định và theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao hằng năm dựa trên mức độ hữu dụng dự tính của TSCĐ phù hợp với quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính.




  1. Mức lương bình quân:

Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong công ty:

Năm 2004 là 1.161.334 đồng/người.

Năm 2005 là 1.204.000 đồng/người.

Năm 2006 là 1.450.000 đồng/người.

Nhìn chung mức lương bình quân hàng năm của công ty đều tăng qua mỗi năm và đây cũng là mức thu nhập trung bình khá so với các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực.

Năm 2007, Công ty dự kiến sẽ nâng mức lương bình quân lên 1.500.000 đồng/ người tại trụ sở ở TP.HCM và 1.200.000 đồng/người tại chi nhánh Kiên Giang.


  1. Thanh toán các khoản nợ đến hạn:

Công ty đã thực hiện tốt việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Căn cứ vào Báo cáo kiểm toán của công ty kiểm toán và dịch vụ Tin học( AISC) năm 2005-2006, Công ty đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ.




  1. Các khoản phải nộp theo luật định:

Công ty thực hiện đúng và nghiêm túc việc nộp các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng các quy định của Nhà nước.




  1. Trích lập các quỹ theo luật định:

Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty theo đúng quy định của nhà nước.
Tình hình trích lập các quỹ của năm 2005 và 2006 của công ty như sau:


Các quỹ

Năm 2005

Năm 2006

Quỹ đầu tư phát triển

1.269.800.845

121.049.844

Quỹ dự phòng tài chính

900.000.000

345.000.000

Quỹ khen thưởng và phúc lợi

626.556.909

1.393.493.968

Tổng cộng

2.796.357.745

1.859.543.812

( Nguồn : Báo cáo kiểm toán 2005, 2006)


  1. Tổng dư nợ vay:

Tại thời điểm 31/12/2006, tình hình nợ vay của công ty như sau:




  • Vay ngắn hạn : 7.030.823.000 đồng, chi tiết như sau:

HĐTD số 0004/TD2/06LD tại NH Ngoại thương Việt Nam– CN TP.HCM


Hạn mức vay: 8.000.000.000 đồng

Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động để thanh toán các chi phí sản xuất kinh doanh, xuất khẩu hải sản.


Hình thức đảm bảo tiền vay: Giá trị nhà xưởng, nhà văn phòng, máy móc thiết bị và phương tiện vận chuyển thuộc quyền sở hữu của công ty Cổ phần Thủy sản số 4.


  • Vay dài hạn : 8.361.102.173 đồng, cụ thể như sau:

HĐTD số 01/2006/HĐ tại NH Đầu tư phát triển – CN Kiên Giang

Hạn mức vay: 11.000.000.000 đồng

Mục đích vay: Bổ sung hoàn thiện nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu chất lượng cao.

Hình thức đảm bảo tiền vay : Giá trị san lấp mặt bằng, nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh Công ty cổ phần thủy sản 4- Chi nhánh Kiên Giang.




  1. Tình hình công nợ hiện nay:




  • Các khoản phải thu:




CHỈ TIÊU

NĂM 2005

NĂM 2006

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Phải thu của khách hàng

19.892.948.012

-

37.664.136.514

-

Trả trước cho người bán

2.884.807.408

-

7.997.040.709

-

Các khoản phải thu khác

632.303.521

-

1.165.286.094

-

Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

-

-

(500.000.000)

-

Tổng cộng

23.410.058.941

-

46.326.463.317

-

( Nguồn : Báo cáo kiểm toán 2005, 2006)
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2006, trong mục “các khoản phải thu dài hạn” có khoản phải thu khách hàng là: 3.822.457.248 đồng, trong đó:

  • Phải thu của Công ty Seatle Seafood là: 3.513.071.944 đồng

Khoản phải thu của công ty Seatle Seafood là doanh thu công ty Thủy sản số 4 xuất khẩu hàng thủy sản cho công ty Seatle Seafood trong thời gian từ cuối năm 2001 đến tháng 7 năm 2002. Hiện công ty chưa trích lập dự phòng cho khoản nợ quá hạn này do:


    • Theo quy định tại Thông tư số 107/2001/BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán, dự phòng nợ phải thu khó đòi tại Doanh nghiệp thì căn cứ để ghi nhận nợ phải thu khó đòi là nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ 02 năm trở lên.




    • Do đối tác ở Mỹ nên để có thông tin chính xác và đầy đủ về hiện trạng hoạt động của họ, công ty cổ phần thủy sản số 4 đã phải nhờ Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ xác nhận tình hình hoạt động của công ty Seatle seafood và đến ngày 25/3/2005, công ty mới nhận được phúc đáp của Tùy viên thương mại Đại sứ quán Việt Nam về tình trạng phá sản của công ty Seatle Seafood nên từ thời điểm tháng 3/2005 trở về sau, khoản nợ phải thu này mới có đầy đủ căn cứ để xác định đây là khoản nợ quá hạn.

  • Công nợ lập dự phòng hoàn nhập lại là: 309.385.304 đồng.

Đây là khoản nợ công ty đã trích lập dự phòng(dự phòng cho nợ phải thu khó đòi phát sinh trước khi Công ty cổ phần hóa), do đó phải hoàn nhập lại vào giá trị Doanh nghiệp. Các khoản thu hồi này hiện công ty không thể thu hồi được.

Công ty dự kiến sẽ xử lý các khoản nợ trên như sau:



    • Theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2006 công ty đã tiến hành trích lập dự phòng khoản công nợ này trong năm 2007.




    • HĐQT của công ty sẽ căn cứ các bằng chứng liên quan đến các khoản nợ để quyết định xóa những khoản nợ phải thu không thu hồi được theo đúng quy định hiện hành.




  • Các khoản phải trả:




CHỈ TIÊU

NĂM 2005

NĂM 2006

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Nợ ngắn hạn

23.729.983.917

-

32.067.690.017

-

Vay và nợ ngắn hạn

6.189.768.000

-

7.030.823.000

-

Phải trả cho người bán

15.878.658.527

-

21.608.892.349

-

Thuế và các khoản phải nộp NN

113.174.078

-

469.699.367

-

Phải trả công nhân viên

301.606.650

-

572.795.276

-

Các khoản phải trả phải nộp khác

1.241.776.662

-

2.380.516.016

-

Nợ dài hạn

-

-

8.381.102.173

-

Phải trả dài hạn khác

-

-

20.000.000

-

Vay dài hạn

-

-

8.361.102.173

-

Tổng cộng

23.729.983.917

-

40.448.792.190

-

( Nguồn : Báo cáo kiểm toán 2005, 2006)


    1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:




Các chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

% tăng giảm

  1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần)

  • Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn

  • Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLĐ - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn

1,566
1,058


2,066
1,581


31,93%
49,43%



  1. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn ( lần)

  • Hệ số Nợ/Tổng tài sản

  • Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

0,518


1,073

0,432


0,759

-16,60%


-29,26%

  1. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

  • Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân (vòng)

  • Doanh thu thuần/Tổng tài sản (lần)

12,449


1,829

11,107


1,620

-10,78%


-11,43%




  1. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

  • Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

  • Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

  • Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

  • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần



3,708


14,058

6,783


4,287

3,991


11,380

6,467


4,187

7,63%


-0,19%

-4,66%


-2,33%

( Nguồn : Báo cáo kiểm toán 2005, 2006)


  1. Каталог: HOSE -> BCB -> BCB HOSE
    BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần xuất nhập khẩu khánh hộI
    BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần phát triển nhà thủ ĐỨC – thuduc house
    BCB HOSE -> I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung bản cáo bạc
    BCB HOSE -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần khoan và DỊch vụ khoan dầu khí
    HOSE -> SỞ giao dịch chứng khoán cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN
    HOSE -> I. CÁC nhân tố RỦi ro 4 Rủi ro về thay đổi yêu cầu của thị trường xuất khẩu: 4
    BCB HOSE -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần sữa việt nam

    tải về 0.99 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương