Danh sách cổ đông:
Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty tính đến ngày 13/3/2007
STT
|
TÊN CỔ ĐÔNG
|
ĐỊA CHỈ
|
SỐ CỔ PHẦN
|
TỶ LỆ SỞ HỮU
|
1
|
Tổng công ty Thủy sản Việt Nam Seaprodex
|
2-4-6 Đồng Khởi, Quận 1, TP.HCM
|
562.500
|
18,75%
|
2
|
Trần Văn Cường
|
144 Ký Con, Quận 1, TP.HCM
|
243.220
|
8,10%
|
3
|
Nguyễn Văn Lực
|
130 Nguyễn Thái Bình, Q1, TP.HCM
|
293.000
|
9,77%
|
4
|
Trần Tài Hiếu
|
2737 Ross Ave, Alhambra, CA 91803
|
600.000
|
20%
|
(Nguồn :TS4)
Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ:
Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty số 4103000436 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch & Đầu tư TP.HCM cấp ngày 31/05/2001, các cổ đông sáng lập có ghi tên và tỷ lệ cổ phần nắm giữ như sau:
STT
|
TÊN CỔ ĐÔNG
|
ĐỊA CHỈ
|
SỐ CỔ PHẦN
|
TỶ LỆ SỞ HỮU
|
1
|
Tổng công ty Thủy sản Việt Nam Seaprodex
|
2-4-6 Đồng Khởi,Q1, TP.HCM
|
375.000
|
25,00%
|
2
|
Công ty Amersham Industries, Ltd
|
1901 Mê Linh Point, Q1, TP.HCM
|
300.000
|
20,00%
|
3
|
Nguyễn Văn Lực
|
130 Nguyễn Thái Bình, Q1, TP.HCM
|
150.000
|
10,00%
|
4
|
Lê Thanh Năm
|
90A/78 Lý Thường Kiệt,Q10,TP.HCM
|
80.000
|
5,33%
|
5
|
Nguyễn Thị Hiển
|
180 Bis Nguyễn Duy Dương, Q10, TP.HCM
|
293000
|
1,43%
|
(Nguồn :TS4)
Căn cứ vào quy định Điều 58, Khoản 1, Luật Doanh Nghiệp:“Trong 3 năm đầu, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.”, tính đến thời điểm 31/05/2004 hiệu lực của việc hạn chế chuyển nhượng đã chấm dứt.
Cơ cấu cổ đông:
-
STT
|
CƠ CẤU SỞ HỮU
|
SỐ CỔ PHẦN
|
TỶ LỆ SỞ HỮU
|
1
|
Nhà nước
|
562.500
|
18,75%
|
2
|
Cán bộ - CNV
|
751.490
|
25,05%
|
3
|
Nước ngoài
|
993.900
|
33,13%
|
4
|
Tổ chức (ngoài Nhà nước)
|
5.750
|
0,19%
|
5
|
Cá nhân ngoài Công ty
|
686.360
|
22,88%
|
|
Tổng cộng
|
3.000.000
|
100%
|
(Nguồn :TS4)
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành:
Những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối: Không có
Những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành:
TÊN CỔ ĐÔNG
|
ĐỊA CHỈ
|
SỐ CỔ PHẦN
|
TỶ LỆ SỞ HỮU
|
Tổng công ty Thủy sản Việt Nam Seaprodex
|
2-4-6 Đồng Khởi,Q1, TP.HCM
|
562.500
|
18,75%
| (Nguồn :TS4)
Hoạt động kinh doanh:
Các mặt hàng chính của Công ty là:
Cá đục Fillet xẻ bướm
Mực đông lạnh các loại: Mực ống Tube, mực nang xẻ ống, mực lá fillet, mực cắt vòng, mực nang nguyên con làm sạch và bạch tuộc xếp bông.
Ghẹ đông: nguyên con, bỏ mai cắt đầu, ghẹ thịt, ghẹ lột....
Từ khi nhà máy ở Kiên Giang đi vào hoạt động, công ty đã đa dạng hóa các mặt hàng của mình hơn nhằm đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài nước, cụ thể các mặt hàng mới như:
Cá he nguyên con.
Cá thu cắt khúc
Cá lưỡi trâu fillet dán bột, cá lưỡi trâu thỏi........
Hải sản hỗn hợp trộn, chả giò, cá viên, tôm viên.....
Tất cả các sản phẩm của công ty đều được đóng gói theo quy cách hàng xuất khẩu của hiệp hội thủy sản thế giới và theo đúng tiêu chuẩn HACCP đã được quy định. Sản phẩm được đóng gói trong túi nhựa PE hoặc PA hàn kín miệng hoặc hút chân không, sau đó được đặt vào các thùng carton và đều được giữ lạnh theo nhiệt độ quy định. Công ty ngày càng chú trọng đến việc thiết kế các bao bì đóng gói đẹp mắt và phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và chính điều này đã góp phần không nhỏ trong việc làm tăng giá trị của sản phẩm của công ty trong mắt người tiêu dùng.
Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm:
Doanh thu từng nhóm sản phẩm, dịch vụ:
Khoản mục
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Quý 1/ 2007
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
Mực đông
|
11.928
|
13,88%
|
29.505
|
19,42%
|
7.380
|
24,40 %
|
Cá đông
|
33.088
|
38,50%
|
55.910
|
36,80%
|
14.134
|
46,73 %
|
Tôm đông
|
-
|
-
|
6.016
|
3,96%
|
1.121
|
3,71 %
|
Thủy sản khác
|
28.464
|
33,12%
|
34.457
|
22,68%
|
4.197
|
13,88 %
|
Trái cây, nông sản
|
12.462
|
14,50%
|
26.042
|
17,14%
|
3.411
|
11,28 %
|
Tổng Doanh thu
|
85.942
|
100,00%
|
151.930
|
100,00%
|
30.243
|
100,00%
|
(Nguồn :TS4)
Lợi nhuận từng nhóm sản phẩm, dịch vụ:
Khoản mục
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Quý 1/ 2007
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
Tỷ trọng (%)
|
Mực đông
|
499
|
13,89%
|
1.351
|
19,42%
|
487
|
24,40 %
|
Cá đông
|
1.383
|
38,49%
|
2.560
|
36,80%
|
932
|
46,73 %
|
Tôm đông
|
-
|
-
|
275
|
3,96%
|
74
|
3,71 %
|
Thủy sản khác
|
1.190
|
33,12%
|
1.578
|
22,68%
|
277
|
13,88 %
|
Trái cây, nông sản
|
521
|
14.50%
|
1.192
|
17,14%
|
225
|
11,28 %
|
Tổng LN trước thuế
|
3.593
|
100,00%
|
6.956
|
100,00%
|
1.995
|
100,00%
|
(Nguồn :TS4)
Nguyên vật liệu:
Nguồn nguyên vật liệu chính của công ty:
Cá Đục bạc : ( tên tiếng Anh là Sillver sillago, tên khoa học là Silago sihama), nguồn nguyên liệu khai thác từ thiên nhiên bằng lưới kéo đáy hoặc câu với mùa vụ khai thác quanh năm, loài cá này phân bố tập trung nhiều ở vùng biển miền Trung nhất là ở Phan Thiết và Bình Thuận.
Mực lá : (tên tiếng Anh là Bigfin reef Squid (Broad squid), tên khoa học: Sepioteuthis lessoniana) là loài mực có cơ thể lớn, nhìn bề ngoài vừa giống mực nang, vừa giống mực ống. Chiều dài thân 250-400mm, thân dài gấp 3 lần chiều rộng. Ngoài mực lá thì công ty còn khai thác các loại như mực ống, mực nang, mực tuộc. Tất cả các loài mực đều là loài nhuyễn thể chân đầu thuộc ngành động vật thân mềm. Nguồn nguyên liệu này được khai thác hoàn toàn từ thiên nhiên với các hình thức khai thác được sử dụng như: lưới vây, câu, mành, vó, chụp kết hợp với ánh sang. Mùa vụ khai thác: quanh năm nhưng có 2 vụ chính là vụ Bắc vào các tháng 1đền tháng 3 và vụ Nam từ tháng 6 đến tháng 9. Ở Việt nam, các loài mực này được phân bố ở cả ba vùng biển Bắc trung Nam bộ, nhưng tập trung nhiều nhất là ở vùng Vịnh Bắc Bộ, Phú yên, Khánh Hoà, Bình Thuận.
Cá lưỡi trâu (hay còn gọi là cá bơn cát, tên tiếng Anh là Speckled tongue sole, tên khoa học: Cynoglosus robustus) là loài cá có thân dạt và dài, vây lưng và vây hậu môn liền với vây đuôi. Hai mắt ở một bên thân trái với một khoảng hẹp giữa hai mắt. Hai đường bên ở phía thân có mắt, phía thân bên thân kia không có đường bên. Mặt thân có mắt, màu vàng nâu với nhiều chấm nâu đậm xếp không theo quy luật. Loài cá này tập trung ở vùng biển Trung và Nam Bộ. Mùa vụ khai thác: quanh năm, nhưng tập trung vào các tháng từ tháng 9 đến tháng 4 hàng năm. Nguồn nguyên liệu này được khai thác dưới các hình thức như: lưới kéo đáy, rê.
Ghẹ : (tên tiếng Anh là green crab, tên khoa học: Portunus pelagicus). Ghẹ được phân bố ở khắp các vùng biển của Việt Nam đến độ sâu 50 – 100m và cửa sông, đáy cát bùn từ Bắc vào Nam, nguồn lợi khá phong phú. Ghẹ xanh ưa thích sống ở vùng nước có độ mặn 25-31% và thường sống ở độ sâu từ 4 đến 10m nước ở những vùng biển có đáy là cát, cát bùn và cát bùn có san hô chết.Ghẹ được phân bố khắp vùng biển Việt Nam với mùa vụ khai thác từ tháng 5 đến tháng 2 năm sau. Ngư cụ dung để khai thác là lưới ghẹ, lưới kéo, câu, lồng bẫy.
Các loại thủy sản và nông sản khác: Ngoài các loại nguyên vật liệu chính nói trên, công ty còn kinh doanh các sản phẩm như :
Cá nước ngọt đông lạnh bao gồm : cá lóc, cá trê, cá rô, cá kèo, cá sặc...
Nhuyễn thể hai mảnh : nghêu, sò, ốc, hến
Các loại cá khô : cá cơm khô, cá sặc khô
Cá loại nông sản : nhãn, vú sữa, bắp luộc, khoai mì.....
Danh sách một số nhà cung cấp nguyên liệu cho Công ty:
STT
|
NGUYÊN LIỆU
|
NHÀ CUNG CẤP
|
ĐỊA CHỈ
|
1
|
Ghẹ
|
Nguyễn Tấn Thọ
|
124/4 CB2, P. Thủ Thiêm, Q2, TP.HCM
|
2
|
Cá trê, cá đục
|
Cơ sở Thanh Tuấn
|
14P Hưng Phú, P.9, Q.8, TP.HCM
|
3
|
Ghẹ, cá đục
|
Cơ sở Quốc Hùng
|
33/9 Lê Phát Đạt, P.7, Q. Tân Bình, TP.HCM
|
4
|
Cá bạc má
|
Cửa hàng THS-APT
|
Chợ đầu mối Bình Điền, P.7, Q.8, TP.HCM
|
5
|
Cá đổng cờ
|
Nguyễn Thế Bảo
|
64/26/6 Nguyễn Khoái, P.1, Q.4, TP.HCM
|
6
|
Tôm, mực
|
Trần Mộng Hằng
|
Vựa F2 -003 Chợ cá Bình Điền
|
7
|
Mực
|
Công ty XNK Vạn Kim
|
472 Hậu Giang, P.12, Q.6, TP.HCM
|
8
|
Cá lưỡi trâu
|
DNTN Thu Ba
|
34 Quang Trung, P.5, TP. Cà Mau
|
9
|
Mực, tôm
|
Cty TNHH Trung Vĩnh
|
Phước Hòa- Mong Thọ- Kiên Giang
|
10
|
Cá, mực
|
DNTN Quãng Anh
|
86 Mai Thị Hồng Hạnh, Rạch Giá, Kiên Giang
|
(Nguồn :TS4)
Sự ổn định của các nguồn cung cấp này:
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công ty nhìn chung khá ổn định do Công ty và các nhà cung cấp có mối quan hệ gắn bó từ rất lâu. Hiện nay, công ty còn có thêm nhà máy Kiên Giang ngay tại cảng cá Tắc cậu nên việc tiến hành thu mua nguyên liệu càng dễ dàng hơn và ngày càng có nhiều nhà cung cấp muốn hợp tác với công ty. Ngoài ra, các loại nguyên liệu mà công ty sử dụng không bị cạnh tranh cao bởi các đơn vị chế biến thủy sản xuất khẩu khác. Công ty cũng có những biện pháp thích hợp trong việc thay đổi các sản phẩm tuỳ thuộc vào mùa vụ khai thác và tình hình thời tiết tự nhiên.
Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng bình quân khoảng 68% giá thành sản phẩm của công ty. Giá cả của các loại nguyên liệu thủy sản khai thác đánh bắt tự nhiên thường xuyên dao động do phụ thuộc vào tính chất mùa vụ và điều kiện tự nhiên. Ngoài ra lượng thủy sản được khai thác quá nhiều đã bắt đầu có biểu hiện của sự khan hiếm và cạn kiệt. Bên cạnh đó, trong vài năm gần đây do tác động của dịch cúm gia cầm và tình hình chính trị của thế giới không ổn định dẫn đến việc giá xăng dầu tăng cao đã làm ảnh hưởng đến việc tăng giá của các loại nguyên liệu thủy sản. Giá cả của các mặt hàng nguyên liệu năm 2006 tăng hơn 12% so với năm 2004. Nhưng công ty luôn có sự chuẩn bị kịp thời do đó giá nguyên liệu đầu vào cũng không bị biến động nhiều. Trường hợp biến động giá xảy ra tạo bất lợi lớn cho hệ thống cung ứng nguyên liệu của mình, công ty sẽ chủ động thương lượng với khách hàng mua để hỗ trợ giá mua thành phẩm.
Chi phí sản xuất:
Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty so với doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
STT
|
YẾU TỐ CHI PHÍ
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Quý 1 /2007
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
% Doanh thu
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
% Doanh thu
|
Giá trị
(triệu đồng)
|
% Doanh thu
|
1
|
Giá vốn hàng bán
|
72.520
|
86,46%
|
131.508
|
86,62%
|
25.247
|
83,48%
|
2
|
Chi phí Hoạt động tài chính
|
364
|
0,44%
|
347
|
0,23%
|
341
|
1,13%
|
3
|
Chi phí bán hàng
|
6.179
|
7,37%
|
10.216
|
6,73%
|
2.112
|
6,98%
|
4
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
1.558
|
1,86%
|
3.557
|
2,34%
|
962
|
3,18%
|
5
|
Chi phí khác
|
16
|
0,02%
|
1.329
|
0,88%
|
50
|
0,17%
|
|
TỔNG
|
80.637
|
96,13%
|
146.957
|
96,79%
|
28.712
|
94,94%
|
(Nguồn :TS4)
Trình độ công nghệ:
Trình độ công nghệ:
Quy trình chế biến thủy sản đông lạnh và các sản phẩm khác của công ty khép kín từ khâu nguyên liệu đến sản xuất ra thành phẩm. Máy móc thiết bị sản xuất được sử dụng theo công nghệ MYCOM.
Quy trình sản xuất khép kín được thể hiện theo sơ đồ sau:
Quy trình sản xuất của công ty tuân thủ các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng sản phẩm và quy trình đảm bảo vệ sinh thực phẩm HACCP, GMP và được Cục quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản ( NAFIQAVED) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh theo các tiêu chuẩn hiện hành của Ngành Thủy sản Việt nam( tương đương với các quy định của Hội đồng Châu Âu và quy định về HACCP của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) với mã số: DL400. Các công đoạn chế biến được giám định chặt chẽ về vệ sinh thực phẩm cũng như các tiêu chuẩn hàng thủy hải sản khác.
Nhìn chung công nghệ sản xuất của công ty hiện vẫn chỉ đang thuộc loại trung bình, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất được trang bị từ năm 1996, trong đó có 20% được trang bị từ năm 1999. Riêng đối với nhà máy ở Kiên Giang , sau khi xây dựng xong công ty đã trang bị toàn bộ máy móc thiết bị chuyên dùng mới 100% với công nghệ hiện đại nhằm gia tăng hiệu quả về năng suất và chất lượng cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Các loại máy móc thiết bị sản xuất của công ty bao gồm: Máy đá vảy, hệ thống thiết bị sản xuất nước đá, băng chuyền cấp đông IQF, tủ cấp đông, máy đóng gói, kho chờ đông, kho trữ lạnh, hệ thống máy phát điện dự phòng, hệ thống xử lý nước thải.....Những máy móc chuyên dụng được công ty đưa vào sử dụng là máy mới 100% có nguồn gốc từ Nhật như : tủ cấp đông Mycom, Tủ cấp đông Mitsubishi, kho lạnh Hitachi......
Một số máy móc thiết bị chính của công ty:
( Đơn vị tính: đồng)
STT
|
TÊN TSCĐ
|
NGUYÊN GIÁ
|
KHẤU HAO
|
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
|
Máy móc thiết bị của TS4 – TP.HCM
|
|
|
|
1
|
Hệ thống xứ lý nước thải
|
350.476.190
|
117.333.326
|
233.142.864
|
2
|
Kho lạnh Panel Hitachi
|
749.390.195
|
662.531.921
|
86.858.274
|
3
|
Kho chờ đông Hitachi
|
166.508.746
|
166.508.746
|
0
|
4
|
Kho trữ lạnh
|
241.149.420
|
61.962.013
|
179.187.407
|
5
|
Máy HCK đóng gói bao bì
|
271.593.125
|
146.830.045
|
124.763.080
|
6
|
Máy HCK DC-800
|
202.240.000
|
30.897.771
|
171.342.229
|
7
|
Máy phát điện dự phòng Denyo
|
383.667.177
|
383.667.177
|
0
|
8
|
Máy phát điện CUMMINS VTA
|
546.448.000
|
4.553.733
|
541.894.267
|
9
|
Hệ thống thiết bị SX nước đá
|
790.407.828
|
730.005.957
|
60.401.871
|
10
|
Máy đá vảy 10T
|
614.098.900
|
131.917.335
|
482.181.565
|
11
|
Cối đá vảy 10T
|
380.651.705
|
64.550.367
|
316.101.338
|
12
|
Tủ cấp đông Mycom F82 A
|
625.491.817
|
625.491.817
|
0
|
13
|
Hệ thống xứ lý nước thải
|
416.000.000
|
104.000.004
|
311.999.996
|
14
|
Kho lạnh 100T Panel Hitachi
|
398.429.800
|
368.926.817
|
29.502.983
|
15
|
Tủ cấp đông CF Nissin 60F
|
793.370.640
|
778.750.069
|
14.620.571
|
16
|
Băng chuyền cấp đông IQF
|
3.148.844.784
|
2.300.934.634
|
847.910.150
|
17
|
Bình ngưng tụ
|
174.792.000
|
97.740.830
|
77.051.170
|
18
|
Tủ đông gió
|
779.767.808
|
281.582.808
|
498.185.000
|
19
|
Bình ngưng tụ NISSIN
|
172.792.000
|
4.369.800
|
170.422.200
|
20
|
Nhà SX CB lầu + kho vật tư
|
625.460.800
|
425.889.732
|
199.571.068
|
21
|
Nhà SX C.đông, bao gói, kho 100T
|
110.572.000
|
110.572.000
|
0
|
22
|
Nhà ăn tập thể + SX đá cây
|
395.782.584
|
197.154.530
|
198.628.154
|
23
|
Nhà ăn Tập thể + khu VP
|
574.801.722
|
53.083.125
|
521.718.647
|
24
|
Nhà để xe
|
136.622.000
|
11.385.168
|
125.236.832
|
25
|
Kho vật tư
|
277.067.544
|
16.162.272
|
260.905.272
|
26
|
Xe TOYOTA
|
365.534.460
|
365.534.460
|
0
|
27
|
Xe tải ISUZU 1384
|
353.421.157
|
353.421.157
|
0
|
28
|
Xe tải IFA 1294
|
202.290.907
|
202.290.907
|
0
|
29
|
Xe tải MITSUBISHI
|
380.409.626
|
87.562.450
|
292.847.176
|
30
|
Xe Mitshu 52X 9751
|
419.510.052
|
82.555.684
|
336.954.368
|
31
|
Xe tải Hino FG 57L 0410
|
1.027.374.074
|
42.807.255
|
984.566.820
|
Máy móc thiết bị của TS4 – CN. Kiên Giang
|
|
|
1
|
Kho lạnh 200T
|
838.052.264
|
2.327.923
|
835.724.341
|
2
|
Kho lạnh 125T
|
620.064.263
|
1.722.401
|
618.341.682
|
3
|
Máy đá vẩy
|
904.521.100
|
6.281.397
|
898.239.703
|
4
|
Tủ đông gió
|
947.291.800
|
6.578.415
|
940.713.385
|
5
|
Tủ cấp đông CF MIT
|
774.812.881
|
5.380.645
|
769.432.236
|
6
|
Tủ cấp đông CF MYCOM
|
743.280.919
|
5.162.673
|
738.119.246
|
7
|
Nhà xưởng chế biến
|
2.513.072.021
|
15.044.954
|
2.498.027.067
|
8
|
Khung nhà xưởng
|
1.656.187.807
|
11.041.252
|
1.645.146.555
|
9
|
Xe tải HINO 57L-0409
|
1.027.374.075
|
34.245.665
|
993.128.410
|
10
|
Xe FORD
|
513.882.183
|
17.129.408
|
496.752.775
|
11
|
Kho chờ đông
|
216.308.855
|
600.858
|
215.707.997
|
12
|
Máy ĐHKK York 2005SPX(4 máy)
|
608.949.212
|
16.915.220
|
592.033.992
|
13
|
Hệ thống xử lý nước cấp
|
221.467.000
|
6.151.860
|
215.315.140
|
14
|
Máy hút chân không
|
211.111.680
|
5.864.212
|
205.247.468
|
Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới:
Đây là vấn đề luôn được Công ty quan tâm và công ty luôn cố gắng ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm của mình. Việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới của công ty hình thành từ nhu cầu thực tế của khách hàng trong và ngoài nước, khả năng cung ứng và dự trữ của nguồn nguyên liệu. Công ty luôn có mặt tại các hội chợ triển lãm thương mại để giới thiệu các sản phẩm của mình cũng như lắng nghe các ý kiến và nhu cầu của khách hàng.
Hiện nay công ty đã nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới để đưa vào chế biến và kinh doanh như : các loại nông sản đông lạnh xuất khẩu ( nhãn, vú sữa, bắp luộc). Ngoài ra, công ty vẫn đang nghiên cứu thêm các sản phẩm mới như cá Basa cắt khúc, tôm càng.....và dự kiến sẽ cho ra mắt thị trường trong thời gian gần đây.
Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ:
Công ty luôn luôn đề cao vấn đề chất lượng sản phẩm lên hàng đầu vì đây là một trong các nhân tố quan trọng nhất để nâng cao doanh số bán hàng của công ty.
Do đó công ty đã đề ra các biện pháp nhằm đảm bảo các cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm phải luôn theo đúng với các quy định về kỹ thuật, mẫu mã và thời gian giao hàng. Các tiêu chí về chất lượng luôn được giám sát và kiểm tra chặt chẽ. Hàng ngày các nhật ký sản xuất luôn được cập nhật để giúp việc quản lý chất lượng ngày càng tốt hơn và sẽ điều chỉnh kịp thời các sai sót phát sinh.
Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng:
Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point). HACCP có nghĩa là "hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn", hay "hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm".
HACCP là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu. Đó là công cụ phân tích nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, đồng thời xác định những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm. Công cụ này cho phép tập trung nguồn lực kỹ thuật, chuyên môn vào những bước chế biến có ảnh hưởng quyết định đến an toàn chất lượng thực phẩm.
Phân tích HACCP sẽ đưa ra danh mục những điểm kiểm soát trọng yếu CCPs cùng với những mục tiêu phòng ngừa, các thủ tục theo dõi, giám sát và những tác động điều chỉnh từng điểm kiểm soát trọng yếu. Để duy trì an toàn, chất lượng liên tục cho sản phẩm, các kết quả phân tích sẽ được lưu giữ. Phương pháp nghiên cứu HACCP phải thường xuyên thay đổi tùy thuộc vào những thay đổi của quá trình chế biến. HACCP là một hệ thống có sơ sở khoa học và có tính logic hệ thống. HACCP có thể thích nghi dễ dàng với sự thay đổi như những tiến bộ trong thiết kế thiết bị, quy trình chế biến hoặc những cải tiến kỹ thuật.
Hệ thống HACCP có khả năng độc lập với những hệ thống quản lý chất lượng khác. áp dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng đã có và là hệ thống đáng để lựa chọn để quản lý an toàn chất lượng thực phẩm trong số rất nhiều những hệ thống quản lý chất lượng khác nhau. Ngoài ra, Công ty cũng thường xuyên tổ chức các lớp học cho các lao động mới về nội quy, quy trình sản xuất, các định mức kỹ thuật, hệ thống HACCP nhằm để hệ thống quản lý chất lượng hoạt động ngày càng hiệu quả hơn nữa.
Hiện Công ty đang tiến hành cải tạo cơ sở hạ tầng tại Xưởng ở quận 08, lắp đặt thêm máy móc thiết bị mới để áp dụng các chương trình quản lý chất lượng mới như ISO 9001-2000… nhằm đảm bảo cho sản phẩm của mình đạt được sự ổn định cao về chất lượng, đảm bảo rằng tất cả hàng hoá của Công ty cung cấp luôn đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Công ty cũng đã đáp ứng được các đòi hỏi nghiêm ngặt của các khách hàng khó tính như Nhật, Mỹ về chất lượng sản phẩm cũng như các tiêu chuẩn quy định.
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty.
Tại xưởng sản xuất luôn có đội ngũ cán bộ KCS để rà soát và nghiệm thu các bán thành phẩm, các sản phẩm được đưa ra ở các công đoạn sản xuất. Việc kiểm tra được thực hiện ngay từ khâu đưa nguyên liệu vào cho đến khâu xuất hàng cho khách hàng. Mọi sản phẩm của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn quy định về chất lượng cũng như các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng do các hiệp hội thủy sản trong khu vực hoặc các thị trường khác quy định. Bên cạnh đó, sản phẩm của công ty cũng tuân thủ các tiêu chuẩn khác do các thị trường tiêu thụ đề ra cho việc nhập khẩu hàng thủy sản.
Hoạt động Marketing:
Đa phương hoá và cơ cấu thị trường phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro khi có biến động về kinh tế thế giới là chiến lược kinh doanh của công ty. Chính vì thế ngoài việc củng cố các thị trường truyền thống, công ty đã và đang mở rộng sang các thị trường mới thông qua các phương thức: Tìm kiếm thêm các khách hàng mới, tham gia các hội chợ thủy sản quốc tế, xây dựng và giới thiệu trang Web của công ty đến các bạn hàng và người tiêu dùng, tăng cường các chương trình quảng cáo để giới thiệu các sản phẩm mới.....
Song song với việc giữ vững và phát triển các sản phẩm truyền thống của công ty như: mực, bạch tuộc, ghẹ, cá đục... công ty đang tích cực mở rộng và đa dạng hoá các sản phẩm, chú trọng phát triển các sản phẩm đang được thị trường thế giới ưa chuộng như: tôm thịt, cá Basa, hoa quả đóng hộp.. để gia tăng giá trị xuất khẩu và tạo thêm uy tín của công ty trên thị trường.
Công ty có các chính sách linh hoạt về giá đối với từng mặt hàng, từng đối tượng khách hàng nhằm phù hợp với tình hình thực tế. Công ty cũng tích cực tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ từ nhiều nguồn khác nhau cũng như nhiều dạng khách hàng khác nhau. Công ty cũng có xu hướng hướng từng nhân viên sản xuất tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.
Công ty cũng đang nghiên cứu lập các đại diện thương mại hoặc các đại lý thông qua các kiều bào Việt Nam ở các thị trường tiêu thụ để gia tăng kim ngạch và sản lượng xuất khẩu của công ty, giảm dần các thị trường và các đối tác trung gian, tăng dần tỷ trọng của các thị trường tiêu thụ trực tiếp, các thị trường có nhu cầu tiêu thụ thủy sản lớn.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty như sau:
THỊ TRƯỜNG
|
NĂM 2005
|
NĂM 2006
|
MỸ
|
43,51%
|
33,20%
|
NHẬT BẢN
|
34,35%
|
43,70%
|
THÁI LAN
|
11,13%
|
10,80%
|
HÀN QUỐC
|
7,42%
|
2,60%
|
ÚC
|
3,59%
|
7,50%
|
MALAYSIA
|
-
|
2,20%
|
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền:
Nhãn hiệu thương mại của công ty:
Nhãn hiệu của Công ty được đăng ký và bảo hộ theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 45790 do Cục sở hữu công nghiệp thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp theo quyết định số 1080/QĐ ngày 28/03/2003. Giấy chứng nhận này có thời hạn kể từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ 05/03/2001 và có thể gia hạn.
Phát minh sáng chế, bản quyền: Chưa có.
Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết:
STT
|
TÊN KHÁCH HÀNG
|
SẢN PHẨM
|
SỐ HỢP ĐỒNG
|
GIÁ TRỊ
(USD)
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
1
|
WORLD SEAFOOD INC. (Nhật)
|
Ghẹ lột, ghẹ nguyên con
|
01-F4/01/07
|
53.460
|
2007
|
2
|
M-1 Co., LTD (Nhật)
|
Mực nang Fillet
|
02-F4/01/07
|
70.000
|
2007
|
3
|
M-1 Co., LTD (Nhật)
|
Mực nang Fillet
|
02F4-KG/02/07
|
140.000
|
2007
|
4
|
NORUMA (Nhật)
|
Mực lá Fillet
|
01F4-KG/02/07
|
93.500
|
2007
|
5
|
GULF FOODS ( Nhật)
|
Mực lá Fillet
|
03F4-KG/02/07
|
92.000
|
2007
|
6
|
SHUNFAT Enterprise(Mỹ)
|
Thủy sản các loại
|
05F4/02/07
|
914.085
|
2007
|
7
|
NIHON SIBER HEGNER K.K ( Nhật)
|
Cá, thịt ghẹ
|
NSH/07/01
|
288.548
|
2007
|
8
|
ASIAN SEAFOODS COLDSTORAGR (T.Lan)
|
Cá Đục xẻ bướm
|
VIET/02/07/07
|
93.091
|
2007
|
9
|
ASIAN SEAFOODS COLDSTORAGR (T.Lan)
|
Cá Đục xẻ bướm
|
VIET/03/07/07
|
94.600
|
2007
|
10
|
COMMERCIAL FISH(Úc)
|
Cá Đục xẻ bướm
|
02HL-F4/2007
|
43.252
|
2007
|
11
|
VINASEA Co.,Ltd (VN)
|
Mực nang Fillet
|
02-07/F4-VNS
|
190.000
|
2007
|
(Nguồn: TS4)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |