CÔng tác thanh tra và XỬ LÝ VI phạm trong hoạT ĐỘng xuất bản a. Văn bản qppl về xuất bản



tải về 134.58 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích134.58 Kb.
#17026
CÔNG TÁC THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN



A. Văn bản QPPL về xuất bản

B. Nội dung thanh tra hoạt động xuất bản

I. Nội dung thanh tra lĩnh vực xuất bản

II. Nội dung thanh tra lĩnh vực in

III. Nội dung thanh tra lĩnh vực phát hành



C. Hành vi vi phạm trong hoạt động xuất bản, hình thức và mức phạt

D. Các sai phạm thường gặp trong hoạt động xuất bản

Nội dung cụ thể

A/ Các văn bản QPPL về hoạt động Xuất bản

1. Luật Xuất bản 2004

2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Xuất bản năm 2008

3. Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.

4. Nghị định Số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản

5. Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của Chính phủ Quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.

6. Nghị định số 02/2011/NĐ-CP ngày 06/01/2011 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong hoạt động Báo chí, Xuất bản.

7. Quyết định số 102/2006/QĐ-BVHTT ngày 29/12/2006 ban hành quy chế lưu chiểu xuất bản phẩm.

8. Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của chính phủ về Công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.

9. Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 9/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là Xuất bản phẩm.

10. Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTNMT-BVHTT ngày 15/3/2006 của Bộ Tài nguyên - Môi trường, Bộ Văn hóa Thông tin về hướng dẫn quản lý họat động xuất bản bản đồ.

11. Thông tư số 61/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn in các thông tin trên lịch.

12. Quyết định số 38/2008/QĐ-BTTTT ngày 17/6/2008 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy chế liên kết trong họat động xuất bản.

13. Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và Truyền thông về việc Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009

14. Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

15. TT liên tịch số 04/2011/TTLT-BTTTT-BTC ngày 10/01/2011 hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách Nhà nước.

16. TT số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30/12/2010 hướng dẫn về xuất bản tài liệu không kinh doanh.

17. Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28/01/2011 về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và Truyền thông;

Nhận xét: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động xuất bản tương đối đầy đủ điều chỉnh hoạt động xuất bản tuy nhiên các quy định nằm ở nhiều văn bản vì vậy rất khó tổng hợp trong quá trình áp dụng.

B/ Nội dung thanh tra hoạt động xuất bản

Một số tình hình chung

- Tình hình đặc điểm của đơn vị, cơ cấu tổ chức bộ máy.

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ và sản xuất kinh doanh tại đơn vị trong thời kỳ thanh tra

I. Thanh tra hoạt động xuất bản xuất bản phẩm

1. Thanh tra việc thực hiện các quy định về giấy phép hoạt động xuất bản.

- Việc thực hiện các quy định ghi trong giấy phép: Tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ...

- Việc thay đổi nội dung trong giấy phép (nếu có).



Căn cứ pháp lý: Điều 16, Điều 17 Luật Xuất bản 2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc thực hiện các quy định xuất bản xuất bản phẩm.

- Đăng ký kế hoạch xuất bản theo quy định; thực hiện xuất bản theo kế hoạch xuất bản đã được duyệt.

- Hồ sơ xuất bản xuất bản phẩm

+ Quy trình biên tập, hồ sơ bản thảo.

+ Quyết định xuất bản xuất bản phẩm.

+ Quyền tác giả, tác phẩm.

- Liên kết trong hoạt động xuất bản.

- Việc thẩm định nội dung đối với những xuất bản phẩm cần thẩm định theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

- Việc ghi thông tin, quảng cáo trên xuất bản phẩm.

- Việc nộp lưu chiểu theo quy định.

- Việc ký quyết định phát hành xuất bản phẩm.



Căn cứ pháp lý:

Khoản 1 Điều 1 sửa đổi bổ sung Điều 18 (đăng ký kế hoạch xuất bản) Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Xuất bản 2008 về Đăng ký kế hoạch xuất bản;

Điều 21 Luật Xuất bản 2004; Điều 4 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009; Yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước tại văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản về thẩm định nội dung xuất bản phẩm..

Điều 14 Luật Xuất bản 2004 về quy trình hồ sơ, bản thảo;

Điểm d khoản 2 Điều 14 Luật Xuất bản 2004; mẫu số 11 ban hành kèm Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;

Điều 19 Luật Xuất bản 2004, Luật sở hữư trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành đối với quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động xuất bản;

Điều 20 Luật Xuất bản 2004; Quy chế liên kết trong hoạt động xuất bản ban hành kèm theo Quyết định số 38/2008/QĐ – BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về liên kết trong hoạt động xuất bản.

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Luật Xuất bản 2008; Khoản 1 Điều 2 (bổ sung Điều 11a về ghi thông tin trên xuất bản phẩm) Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản; Thông tư số 61/2006/TT-BVHTT ngày 15/6/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn in các thông tin trên lịch đối với việc ghi thông tin trên xuất bản phẩm.

Điều 27 Luật xuất bản 2004 và Quy chế lưu chiểu xuất bản phẩm theo quyết định số 102/2006/QĐ-BVHTT về lưu chiểu xuất bản phẩm.

Điều 29 Luật Xuất bản 2004; Khoản 3 Chương II Thông tư số 61/2006/TT-BVHTT ngày 15/6/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn in các thông tin ttrên lịch,Điều 12 Pháp lệnh số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16/11/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về quảng cáo; Điều 11Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh quảng cáo;Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lênh Quảng cáo; Thông tư liên tịch số số 85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT ngày 18/12/2008 Hướng dẫn về cấp phép, đăng ký, thực hiện quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính, xuất bản phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, về quảng cáo trên xuất bản phẩm.

3. Thanh tra việc xuất bản trên mạng thông tin máy tính (nếu có).

Thực tiễn công tác thanh tra chưa có Nhà xuất bản xuất bản trên mạng internet.

Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 sửa đổi bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Tại Nghị định bổ sung điều 11b quy định xuất bản và phát hành xuất bản phẩm trên mạng thông tin máy tính (mạng internet); Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009, trong đó hướng dẫn cụ thể việc xuất bản, phát hành trên mạng internet:

II. Thanh tra hoạt động in

1. Thanh tra việc thực hiện các quy định về điều kiện hoạt động in.

- Quyết định thành lập Công ty.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động in và phát hành.

- Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và các sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm theo quy định.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT trong hoạt động in.



Căn cứ pháp lý: Chương III Luật Xuất bản 2004; Điều 17 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Xuất bản; Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009; Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30/12/2010 quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh; Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 6/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTTngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Luật Doanh nghiệp về nội dung giấy phép hoạt động in.

2. Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động in.

- Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm:

+ In xuất bản phẩm.

+ In xuất bản phẩm liên kết và in nối bản.

+ In tài liệu không kinh doanh.

+ In gia công cho nước ngoài.

- Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm (nhãn hàng hoá, bao bì, vàng mã, ca-ta-lô, tờ rơi, tờ gấp, hóa đơn, báo chí, tem chống giả, Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân).

- Việc lập Sổ ghi chép, quản lý ấn phẩm nhận in.

- Hồ sơ lưu giữ liên quan đến việc nhận in.



Căn cứ pháp lý Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 6/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTTngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về điều kiện nhận in, lập sổ ghi chép quản lý ấn phẩm nhận in, điều kiên in vàng mã;

Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 3/9/2009 Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện) do cơ quan Công an cấp.

III. Thanh tra hoạt động phát hành

1. Thanh tra việc thực hiện các quy định về điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Giấy phép hoạt động nhập khẩu xuất bản phẩm, đăng ký và thực hiện danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.

- Hồ sơ, sổ sách, chứng từ liên quan đến hoạt động phát hành xuất bản phẩm, nhập khẩu xuất bản phẩm, liên kết xuất bản xuất bản phẩm.

2. Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về phát hành xuất bản phẩm.

- Việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với phát hành xuất bản phẩm.

- Việc chấp hành các quy định của pháp luật về phát hành xuất bản phẩm trên mạng Internet.

- Việc chấp hành pháp luật trong hoạt động nhập khẩu xuất bản phẩm.

3. Thanh tra việc chấp hành quy định về liên kết xuất bản xuất bản phẩm.

- Ký hợp đồng liên kết với Nhà xuất bản.

- Thực hiện các nội dung ký kết trong hợp đồng liên kết xuất bản.

- Thực hiện các quy định pháp luật về nộp xuất bản phẩm liên kết cho Nhà xuất bản, chấp hành lệnh phát hành của Giám đốc Nhà xuất bản.

IV. Thanh tra việc tiếp nhận, giải quyết tranh chấp trong hoạt động xuất bản, in, phát hành và liên kết xuất bản xuất bản phẩm.

- Đối tượng tranh chấp.

- Số vụ tranh chấp đã xảy ra.

- Số vụ tranh chấp đã được giải quyết.

- Nội dung tranh chấp chủ yếu.

- Những tranh chấp chưa được giải quyết, lý do chưa giải quyết.



V. Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc

1. Những tồn tại, khó khăn của đơn vị trong thời kỳ thanh tra.

2. Những khó khăn, vướng mắc về cơ chế chính sách, luật pháp.

VI. Những đề xuất, kiến nghị

1. Đề xuất, kiến nghị với cơ quan chủ quản.

2. Đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước.

3. Đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, Quốc hội.



C/ Hành vi vi phạm trong hoạt động xuất bản, hình thức và mức phạt.

Hành vi vi phạm trong hoạt động xuất bản và việc xử lý được quy định tại Nghị định số 02/2011/NĐ-CP ngày 06/01/2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản; Nghị định số 47/2009/NĐ-CP ngày 13/5/2009 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.



I. Vi phạm trong hoạt động xuất bản

1. Vi phạm về giấy phép

Điều 17 vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động xuất bản

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép thành lập nhà xuất bản;

b) Sửa chữa, tẩy xóa quyết định thành lập nhà xuất bản;

c) Thay đổi tên gọi của cơ quan chủ quản hoặc nhà xuất bản, thay đổi đối tượng phục vụ của nhà xuất bản mà không làm thủ tục xin đổi giấy phép theo quy định;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép thành lập nhà xuất bản;

b) Chuyển nhượng giấy phép thành lập nhà xuất bản dưới bất kỳ hình thức nào;

c) Xuất bản xuất bản phẩm không phù hợp với tôn chỉ, mục đích của nhà xuất bản;

d) Thay đổi cơ quan chủ quản, thay đổi tôn chỉ, mục đích của nhà xuất bản mà không làm thủ tục xin cấp giấy phép theo quy định;

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thành lập nhà xuất bản mà không có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

b) Đặt văn phòng đại diện của nhà xuất bản, tổ chức phát hành nước ngoài ở Việt Nam mà không có giấy phép hoặc hoạt động không đúng nội dung được ghi trong giấy phép.”

2. Vi phạm về đăng ký kế hoạch xuất bản

Điều 17. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động xuất bản



2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

đ) Xuất bản xuất bản phẩm sai nội dung đăng ký kế hoạch xuất bản đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận;

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Xuất bản xuất bản phẩm mà không đăng ký kế hoạch xuất bản hoặc xuất bản xuất bản phẩm khi chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản bằng văn bản”.

3. Vi phạm về thẩm định nội dung trước khi xuất bản

Điều 18. Vi phạm các quy định về nội dung xuất bản phẩm

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

đ) Xuất bản xuất bản phẩm thuộc loại phải thẩm định mà không tổ chức thẩm định.

4. Vi phạm về quyết định xuất bản

Điều 17. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động xuất bản



1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

đ) Không ghi đầy đủ nội dung trong quyết định xuất bản xuất bản phẩm theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

b) Xuất bản xuất bản phẩm không có quyết định xuất bản của giám đốc nhà xuất bản.”.

5. Vi phạm quyền tác giả, tác phẩm

Xử lý theo Nghị định số 47/2009/NĐ-CP ngày 13/5/2009 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.



6. Vi phạm về liên kết trong hoạt động xuất bản

Điều 21. Vi phạm các quy định về liên kết trong lĩnh vực xuất bản

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Xuất bản;

b) Không ghi hoặc ghi sai tên, địa chỉ của đối tác liên kết khi đăng ký kế hoạch xuất bản;

c) Không ký duyệt bản thảo (bao gồm cả bìa, thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm) trước khi đưa in hoặc đăng tải trên mạng internet;

d) Không lưu bản thảo xuất bản phẩm liên kết theo quy định của pháp luật;

đ) Không ký phát hành xuất bản phẩm liên kết;

e) Không nộp xuất bản phẩm liên kết cho nhà xuất bản khi in xong.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi tên xuất bản phẩm, tên tác giả, tên đối tác liên kết đã đăng ký mà không được Cục Xuất bản xác nhận bằng văn bản.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện đúng quy định về ký hợp đồng đối với xuất bản phẩm liên kết;

b) Phát hành xuất bản phẩm khi Giám đốc Nhà xuất bản chưa ký phát hành.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không tổ chức biên tập bản thảo xuất bản phẩm liên kết, trừ trường hợp tái bản;

b) Làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm liên kết đã được Giám đốc nhà xuất bản ký duyệt.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu xuất bản phẩm vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 điều này trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải lưu bản thảo đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;

b) Buộc phải ký phát hành xuất bản phẩm liên kết đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;

c) Buộc đối tác liên kết phải nộp xuất bản phẩm liên kết cho Nhà Xuất bản đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này.

7. Vi phạm phạm thông tin ghi trên xuất bản phẩm

Điều 19. Vi phạm các quy định về trình bày, minh họa xuất bản phẩm



1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Ghi không đủ hoặc không đúng những thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm;

b) Sử dụng tranh, ảnh, hình vẽ, ký hiệu, ký tự để trình bày bìa, minh họa xuất bản phẩm không phù hợp với nội dung của xuất bản phẩm.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc ghi đúng, ghi đủ thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng;

b) Buộc sửa chữa hoặc xóa bỏ tranh, ảnh, hình vẽ, ký hiệu, ký tự đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng”.

Lưu ý: chưa quy định về xử lý về nội dung ghi thông tin trên catolo, tờ rời tờ gấp

8. Vi phạm việc nộp lưu chiểu xuất bản phẩm

Điều 20. Vi phạm các quy định về lưu chiểu xuất bản phẩm

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm không đúng thể thức.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm không đủ số lượng theo quy định.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không nộp lưu chiểu mà đã phát hành đối với từng xuất bản phẩm;

b) Nộp lưu chiểu xuất bản phẩm chưa hết thời hạn 10 ngày đã phát hành.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này.

9. Vi phạm về quảng cáo trên xuất bản phẩm

Điều 27. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên xuất bản phẩm

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Quảng cáo trên lịch blốc vượt quá 20% diện tích từng tờ lịch;

b) Quảng cáo trên tờ lịch blốc in ngày quốc lễ, ngày kỷ niệm lớn theo quy định của pháp luật;

c) Quảng cáo hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ trên bìa một của các loại sách.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo trên xuất bản phẩm vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 29 Luật Xuất bản.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên;

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo hàng hóa, dịch vụ thuộc loại cấm quảng cáo.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc hủy bỏ quảng cáo đối với hành vi quy định tại điểm b, c khoản 1, khoản 2 Điều này.

10. Vi phạm các quy định về nội dung trên xuất bản phẩm

Điều 18. Vi phạm các quy định về nội dung xuất bản phẩm

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với Nhà xuất bản về hành vi không thông báo các đơn vị phát hành thu hồi xuất bản phẩm có quyết định thu hồi, không tổ chức thu hồi xuất bản phẩm có quyết định thu hồi.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung xúc phạm danh dự, nhân phẩm hoặc tiết lộ bí mật đời tư của cá nhân mà không được sự đồng ý của người đó hoặc của thân nhân người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung sai sự thật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

c) Xuất bản bản đồ mà không thể hiện, thể hiện sai địa giới hành chính các cấp hoặc thể hiện sai về địa danh của Việt Nam;

d) Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày bìa, minh họa xuất bản phẩm nhưng không thể hiện hoặc thể hiện sai địa giới hành chính các cấp hoặc thể hiện sai về địa danh của Việt Nam hoặc sai chủ quyền quốc gia;

đ) Xuất bản xuất bản phẩm thuộc loại phải thẩm định mà không tổ chức thẩm định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Xuất bản bản đồ Việt Nam mà không thể hiện hoặc thể hiện sai chủ quyền quốc gia;

b) Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung truyền bá lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, không phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xuất bản xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Điều 10 Luật Xuất bản trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đã có quyết định thu hồi đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc xin lỗi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này;

c) Buộc dừng phát hành và tổ chức thẩm định đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 điều này.

II. Vi phạm trong hoạt động in

Điều 22. Vi phạm các quy định về hoạt động in

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thiết bị ngành in đối với thiết bị phải đăng ký theo quy định của pháp luật.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in;

b) Chuyển nhượng giấy phép hoạt động in dưới bất kỳ hình thức nào;

c) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép hoạt động in;

d) Không lập sổ quản lý sản phẩm nhận in hoặc không ghi đầy đủ thông tin của sản phẩm nhận in theo quy định của pháp luật kể cả chế bản và gia công sau in trong sổ quản lý ấn phẩm nhận in;

đ) Sử dụng máy photocopy và các thiết bị in khác để in, nhân bản trái phép báo chí, xuất bản phẩm nhằm mục đích kinh doanh hoặc lưu hành rộng rãi;

e) In sản phẩm không phải xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong hợp đồng từ 100 thành phẩm đến dưới 500 thành phẩm.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Ký hợp đồng in không đúng với nội dung quyết định xuất bản, giấy phép xuất bản, giấy phép in gia công cho nước ngoài;

b) In vàng mã mà không có giấy xác nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về loại vàng mã được in;

c) In sản phẩm không phải xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong hợp đồng từ 500 thành phẩm đến dưới 1.000 thành phẩm;

d) Sử dụng máy Photocopy và các thiết bị in khác để nhân bản báo chí, xuất bản phẩm, sản phẩm in không phải xuất bản phẩm thuộc loại cấm lưu hành.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) In chứng minh thư, hộ chiếu, văn bằng mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc in chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan, tổ chức cấp chứng chỉ;

b) In chứng minh thư, hộ chiếu, văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, tem chống giả mà không có bản mẫu có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) In báo, tạp chí mà không có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về báo chí;

d) In xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản từ 50 bản đến dưới 500 bản;

đ) In xuất bản phẩm không đúng với quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản;

e) In xuất bản phẩm gia công cho nước ngoài mà không có giấy phép in gia công;

g) In xuất bản phẩm không đúng nội dung bản thảo đã được giám đốc nhà xuất bản ký duyệt hoặc nội dung bản thảo đã được đóng dấu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xuất bản;

h) Thêm, bớt, sửa chữa trái phép bản mẫu, bản thảo đặt in;

i) In sản phẩm không phải xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong hợp đồng từ 1.000 thành phẩm trở lên;

k) In sản phẩm không phải xuất bản phẩm mà không có chức năng in trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

l) In sản phẩm nhãn hàng hóa, bao bì mà bản mẫu nhận in không có chữ ký và dấu xác nhận của cơ sở sản xuất đứng tên đặt in, không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng ngành hàng, giấy giới thiệu của cơ sở sản xuất đứng tên trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì;

m) In nhãn hàng hóa là hóa dược, thuốc chữa bệnh mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng ngành hàng, số đăng ký do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;

n) In sản phẩm in không có hợp đồng in.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) In, nhân bản báo chí, xuất bản phẩm đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy, hoặc có nội dung vi phạm quy định tại Điều 10 Luật Xuất bản;

b) In xuất bản phẩm không có quyết định xuất bản của Giám đốc Nhà xuất bản hoặc giấy phép xuất bản;

c) In xuất bản phẩm hoặc in sản phẩm báo chí, tem chống giả mà không có giấy phép hoạt động ngành in;

d) In xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản từ 500 bản trở lên;

đ) In các sản phẩm mà pháp luật cấm lưu hành, trừ trường hợp được phép in gia công cho nước ngoài;

e) In, photocopy trái phép tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;

c) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này;

d) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a, đ và e khoản 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải đăng ký thiết bị ngành in đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc làm thủ tục xin cấp lại giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

c) Buộc tiêu hủy xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.

Điều 23. Vi phạm các quy định về nhập khẩu thiết bị ngành in

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu máy photocopy mầu mà không có giấy phép nhập khẩu.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

III. Vi phạm trong hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Điều 24. Vi phạm các quy định về tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cản trở việc phát hành xuất bản phẩm hợp pháp;

b) Bán, phân phát, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm nhập khẩu hoặc xuất bản trái phép;

c) Bán, phân phát, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm có nội dung tuyên truyền mê tín dị đoan, hủ tục, tệ nạn xã hội;

d) Tàng trữ hoặc phát hành xuất bản phẩm in, sao lậu hoặc xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ thể hiện nguồn gốc hợp pháp dưới 50 bản;

đ) Phát hành trên mạng internet xuất bản phẩm của nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản đã giải thể, sáp nhập hoặc chia tách mà không được sự đồng ý bằng văn bản của tác giả, cơ quan, tổ chức được chuyển giao quyền và nghĩa vụ dân sự của nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản đã bị giải thể, sáp nhập, chia tách.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Bán, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm thuộc loại không kinh doanh hoặc lưu hành nội bộ;

b) Tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm in, sao lậu hoặc xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ thể hiện nguồn gốc hợp pháp từ 50 bản đến dưới 100 bản;

c) Bán, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm có nội dung tuyên truyền lối sống đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Phát hành hoặc tàng trữ nhằm mục đích lưu hành xuất bản phẩm thuộc loại không được phép lưu hành hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu;

b) Bán, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành;

c) Tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm in, sao lậu hoặc xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ thể hiện nguồn gốc hợp pháp từ 100 bản đến dưới 150 bản;

d) Tiêu thụ, phổ biến trái phép xuất bản phẩm in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam;

đ) Tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm không đúng nội dung ghi trong giấy phép.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm không có giấy phép;

b) Trưng bày hoặc bán trong triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm xuất bản trái phép, nhập khẩu trái phép, xuất bản phẩm không được phép lưu hành, có quyết định thu hồi, tịch thu hoặc xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Điều 10 Luật Xuất bản;

c) Tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm in, sao lậu hoặc xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ thể hiện nguồn gốc hợp pháp từ 150 bản trở lên;

d) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài trực tiếp kinh doanh phát hành tại Việt Nam.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm b, c và d khoản 1, điểm b và c khoản 2, điểm a, b, c, d khoản 3 và điểm b, c, d khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc đưa ra khỏi mạng Internet xuất bản phẩm đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.

D. Các sai phạm thường gặp trong hoạt động xuất bản

1/Lĩnh vực xuất bản

- Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép thành lập nhà xuất bản;

- Xuất bản xuất bản phẩm không phù hợp với tôn chỉ, mục đích của nhà xuất bản;

- Xuất bản xuất bản phẩm sai nội dung đăng ký kế hoạch xuất bản đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận;

- Xuất bản xuất bản phẩm mà không đăng ký kế hoạch xuất bản hoặc xuất bản xuất bản phẩm khi chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản bằng văn bản”.

- Không ghi đầy đủ nội dung trong quyết định xuất bản xuất bản phẩm theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định (Nhà xuất bản thường không ghi đầy đủ cơ sở in, đây là điều kiện để các cơ sở in, in sao lậu)

- Không ký duyệt bản thảo (bao gồm cả bìa, thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm) trước khi đưa in hoặc đăng tải trên mạng internet. Nhà xuất bản duyệt bản thảo trên file vì vậy thường không in ra bản giấy ký duyệt bản thảo theo quy định. Nội dung này phải thực hiện để làm rõ trách nhiệm về nội dung xuất bản phẩm vi phạm).

- Không nộp lưu chiểu mà đã phát hành đối với từng xuất bản phẩm;

- Nộp lưu chiểu xuất bản phẩm chưa hết thời hạn 10 ngày đã phát hành.

- Không lưu bản thảo xuất bản phẩm liên kết theo quy định của pháp luật;

- Không ký phát hành xuất bản phẩm liên kết. (Xuất bản phẩm liên kết thông thường do đối tác liên kết thực hiện việc in và phát hành, vì vậy sau khi in xong đối tác liên kết thường tổ chức phát hành ngay, không thông qua Nhà xuất bản kiểm tra, ký duyệt phát hành theo quy định;

- Không nộp xuất bản phẩm liên kết cho nhà xuất bản khi in xong. (Đây là hành vi vi phạm của đối tác liên kết).

- Thay đổi tên xuất bản phẩm, tên tác giả, tên đối tác liên kết đã đăng ký mà không được Cục Xuất bản xác nhận bằng văn bản.

- Không thực hiện đúng quy định về ký hợp đồng đối với xuất bản phẩm liên kết;

- Phát hành xuất bản phẩm khi Giám đốc Nhà xuất bản chưa ký phát hành (vi phạm của cơ sở phát hành và đối tác liên kết).

- Không tổ chức biên tập bản thảo xuất bản phẩm liên kết, trừ trường hợp tái bản (trường hợp Nhà xuất bản bán giấy phép xuất bản, đối tác liên kết toàn quyền trong việc xuất bản, phát hành).

- Làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm liên kết đã được Giám đốc nhà xuất bản ký duyệt (vi phạm của đối tác liên kết).

- Ghi không đủ hoặc không đúng những thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm.

- Xuất bản phẩm có nội dung vi phạm các quy định tại Điều 10 Luật Xuất bản;

- Xuất bản bản đồ Việt Nam mà không thể hiện hoặc thể hiện sai chủ quyền quốc gia;

- Xuất bản phẩm vi phạm quyền tác giả;

- Quảng cáo rượu có độ cồn từ 30 độ troẻ lên



2/ Lĩnh vực in

- Không lập sổ quản lý sản phẩm nhận in hoặc không ghi đầy đủ thông tin của sản phẩm nhận in theo quy định của pháp luật kể cả chế bản và gia công sau in trong sổ quản lý ấn phẩm nhận in;

- Sử dụng máy photocopy và các thiết bị in khác để in, nhân bản trái phép báo chí, xuất bản phẩm nhằm mục đích kinh doanh hoặc lưu hành rộng rãi (in photo sách dạy tiếng nước ngoài;

- In vàng mã mà không có giấy xác nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về loại vàng mã được in;

- Sử dụng máy Photocopy và các thiết bị in khác để nhân bản báo chí, xuất bản phẩm, sản phẩm in không phải xuất bản phẩm thuộc loại cấm lưu hành.

- In xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản từ 50 bản đến dưới 500 bản;

- In xuất bản phẩm không đúng với quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản;

- In sản phẩm nhãn hàng hóa, bao bì mà bản mẫu nhận in không có chữ ký và dấu xác nhận của cơ sở sản xuất đứng tên đặt in, không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng ngành hàng, giấy giới thiệu của cơ sở sản xuất đứng tên trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì;

- In xuất bản phẩm không có quyết định xuất bản của Giám đốc Nhà xuất bản hoặc giấy phép xuất bản;

3/ Lĩnh vực phát hành

- Bán, phân phát, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm nhập khẩu hoặc xuất bản trái phép;

- Bán, phân phát, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm có nội dung tuyên truyền mê tín dị đoan, hủ tục, tệ nạn xã hội;

- Tàng trữ hoặc phát hành xuất bản phẩm in, sao lậu hoặc xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ thể hiện nguồn gốc hợp pháp;

- Bán, cho thuê, đưa lên mạng internet xuất bản phẩm thuộc loại không kinh doanh hoặc lưu hành nội bộ;

- Phát hành hoặc tàng trữ nhằm mục đích lưu hành xuất bản phẩm thuộc loại không được phép lưu hành hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu;







Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 134.58 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương