CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 1.02 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.02 Mb.
#19933
1   2   3   4   5   6

3.2. Biến động đất nông nghiệp.


Lo¹i ®Êt

Hiện trạng năm 2010 (ha)

QH năm 2020

(ha)

Biến động

Tăng(+)

Giảm(-)

§Êt n«ng nghiÖp

5.432,29

5.340,07

-92,22

1. §Êt lóa n­íc

652,44

647,89

-3,95

2. §Êt trång c©y hµng n¨m cßn l¹i

250,6

229,59

-20,05

3. §Êt trång c©y l©u n¨m

4.470,56

4428,1

-10,92

4. §Êt rõng s¶n xuÊt

58

0,7

-57,3

5. §Êt nu«i trång thñy s¶n

0,69

0,69





3.3. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp trong kỳ quy hoạch:



Lo¹i ®Êt

Hiện trạng năm 2010 (ha)

QH năm 2020

(ha)

Biến động

Tăng(+)

Giảm(-)

1. §Êt XD trô së c¬ quan, c«ng tr×nh sù nghiÖp

2,88

6,9

4,02

2. §Êt quèc phßng

1,2

0,53

-0,67

3. §Êt an ninh

3,53




-3,53

4. §Êt c¬ së s¶n xuÊt kinh doanh

34,41

43,31

8,9

5. §Êt cho ho¹t ®éng kho¸ng s¶n

35,42

35,42

0

6. §Êt di tÝch danh th¾ng




0,6

0,6

7. §Êt t«n gi¸o, tÝn ng­ìng

1,2

1,2

0

8. §Êt nghÜa trang, nghÜa ®Þa

27,88

28,39

0,51

9. §Êt ph¸t triÓn h¹ tÇng

340,55

490,64

150,09

10. Đất giao thông

238,43

256,46

18,03

11. Đất giáo dục

23,89

25,26

1,37

12. Đất thể thao

75,39

75,22

-0,17

13. Đất văn hóa

2,1

3,23

1,13

14. Đất chợ

0

0,5

0,5

15. Đất y tế

0,24

0,7

0,46


3.4. Biến động đất chưa sử dụng:

Hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2011 là 104,64 ha, dự kiến bố trí cho 3 ha vào mục đích xây dựng nghĩa trang, nghÜa ®Þa; 2 ha quy ho¹ch b·i r¸c và chuyển 60,07 ha sang sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất chưa sử dụng đất năm 2020 giảm còn 39,57 ha.


Phần III

ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI

–––––––––


I. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

( Căn cứ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn).

1. Đất xây dựng:

- Đất xây dựng nhà ở gia đình: > 25 m2/người; Hộ gia đình: 300 m2/hộ

- Đất xây dựng công trình công cộng: > 5 m2/người

+ Trụ sở xã: Diện tích đất xây dựng: ≥ 1.000m2; Diện tích sử dụng: ≤ 400 m2

+ Nhà trẻ, trường mầm non:

- Diện tích đất xây dựng: ≥12m2/trẻ;

- Bán kính phục vụ: ≤ 2km;

- Quy mô trường: ≥ 3 nhóm, lớp.

+ Trường tiểu học:

- Diện tích đất xây dựng: 10m2/hs;

- Bán kính phục vụ: ≤ 2km;

+ Trường trung học cơ sở:

- Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs;

- Bán kính phục vụ: ≤ 4km;

+ Trạm y tế xã: Diện tích đất: ≥ 500m2; Có vườn thuốc: ≥ 1000m2

+ Chợ: Quy mô DT: ≥ 3.000m2/chợ/xã; Diện tích đất XD: ≥16m2/điểm kinh doanh;

Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh doanh

+ Nhà văn hoá: Diện tích đất xây dựng: Nhà văn hoá xã: ≥ 1.000m2

Nhà văn hoá thôn, bản: ≥ 500 m2

+ Công trình thể thao: Chỉ tiêu đất thể thao: 2-3m2/người

+ Bưu điện xã: 150 m2/điểm

- Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật: >5 m2/người

- Đất cây xanh công cộng: >2 m2/người

2 Tiêu chuẩn cấp điện:

- Điện năng sinh hoạt: ≥ 200kwh/người/năm (Dài hạn đến năm 2020: 600 kwh/người);

- Phụ tải: ≥ 150 w/người (Dài hạn đến năm 2020: 300w/người);

- Số giờ sử dụng công suất lớn nhất: 2000h/năm (Dài hạn đến năm 2020: 3000h/năm);

- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: 20% điện sinh hoạt.

3. Tiêu chuẩn cấp nước:

- Nước phục vụ sinh hoạt: ≥ 80 lít/người/ngày

- Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ: tối thiểu 2lít/m2 sàn/ngày

- Nước cho trường học: tối thiểu 20lít/hsinh/ngày

- Nước cho các trương mẫu giáo, mầm non: 100lít/cháu/ngày

- Nước tưới vườn hoa, công viên: 3lít/m2/ngày



4. Các văn bản – chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng:

- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ Giao thông vân tải hướng dẫn tiêu chí nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông nông thôn;

- QCXDVN 01: 2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng;

- QĐKT- ĐNT- 2006- Quy định kỹ thuật điện nông thôn;

- Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp;

- TCVN 4054: 2005 - Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 6696: 2004 - Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh - Yêu cầu chung bảo vệ môi trường;

- TCXDVN 260: 2004 - Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế;

- Quyết định 32/2004/QĐ-BTC ngày 06/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước tại xã, phường, thị trấn.

- Thông tư Liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD của Bộ Xây dựng và Bộ Khoa học - Công nghệ - Môi trường ngày 18/01/2001, hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn;

- TCXDVN 26: 2001- Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế;

- 12. 22TCN 210-1992 - Đường giao thông nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế;



5. Định mức sử dụng đất:

TT

Loại đất/Công trình

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Đất dân dụng

m2/người

95

1.1

Đất ở bình quân

m2/người

50

1.2

Đất công trình công cộng

m2/người

20

1.3

Đất cây xanh

m2/người

9

1.4

Đất giao thông nội bộ

m2/người

20

2

Hạ tầng kỹ thuật đô thị







2.1

Chuẩn bị kỹ thuật







2.2

Giao thông










Mật độ đường phố chính

Km/km2

4




Tỷ lệ đất giao thông (đường chính)

% đất XDĐT

16-18

2.3

Cấp nước










Cấp nước sinh hoạt

l/ng.ng

80




Cấp nước tiểu thủ công nghiệp

M3/ha.ng.đ

10

2.4

Thoát nước bẩn, VSMT










Thoát nước bẩn sinh hoạt

l/ng.ng

80




Thoát nước TTCN

m3/ha.ng.đ

10




Rác thải sinh hoạt

Kg/ng.ng

1,0




Rác thải TTCN

Tấn/ha.ng.đ

0,3

2.5

Cấp điện










Điện sinh hoạt

W/người.ng.đ

150




Công cộng, dịch vụ

W/m2 Sàn

20-30




Cấp điện TTCN

Kw/ha

60-160

2.6

Thông tin và Bưu điện

Số máy/100 dân

25

3

Công trình công cộng Đô thị







3.1

Giáo dục










Trường Mẫu giáo Mầm non

Cháu/1.000dân

50




Đất xây dựng

m2/Cháu

25




Trường Tiểu học (Cấp 1)

HS/1.000dân

50




Đất xây dựng

m2/HS

20




Trường Trung học cơ sở (Cấp 2)

HS/1.000 dân

55




Đất xây dựng

m2/HS

20

3.2

Y tế










Trạm xá

Trạm/1.000 dân

1,0

3.3

Thể dục thể thao










Sân luyện tập khu dân cư

Sân

1,0

3.4

Các công trình văn hoá

Thôn

1

4

Các chỉ tiêu khác







4.1

Quỹ nhà ở

m2/người

≥ 15

4.2

Tầng cao trung bình

Tầng

>1


II. QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN

1. Quy hoạch sản xuất:

1.1. Trồng trọt:

Kết hợp thâm canh, tăng vụ và mở rộng diện tích; chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng đa dạng hoá sản phẩm phù hợp với tiềm năng đất đai và thị trường. Tăng cường công tác thông tin thị trường, khuyến nông, khuyến lâm; chú trọng các tập đoàn giống cây, con đã được khảo nghiệm cho năng suất cao vào sản xuất. Từng bước thực hiện cơ giới hoá trong nông nghiệp; quan tâm phát triển công nghệ sau thu hoạch; giải quyết vững chắc lương thực tại chỗ, đảm bảo đủ nhu cầu tiêu dùng.

Do đó, quy hoạch trồng trọt theo hướng tiếp tục đầu tư mở rộng và sử dụng có hiệu quả diện tích đất trồng lúa nước hiện có; đầu tư thâm canh tăng năng xuất, mở rộng diện tích ngô vụ mùa với các giống ngô lai, mở rộng diện tích các loại cây trồng hàng năm khác.

Đối với cây công nghiệp và cây dài ngày: Đây là thế mạnh của xã, vì vậy cần tiếp tục ổn định và phát triển các loại cây trồng ưu thế này, trong đó tập trung chủ yêú vẫn là cây cà phê và cây cao su.

Phấn đấu đến năm 2015 đưa tổng diện tích gieo trồng toàn xã là 2.255 ha, tËp trung vào các loại cây trồng chính như sau:

- Lúa động xuân 567 ha

- Lúa nước vụ mùa 625 ha

- Ngô 20 ha

- Khoai lang 10 ha

- Đậu đỗ và rau các loại 70 ha

- Cà phê 900 ha

- Cao su tiểu điền 63 ha.

Về trồng trọt của xã được chia làm 3 khu vực sản xuất chính như sau:

- Khu vực trồng lúa nước và hoa màu ng¾n ngµy tập trung: được tập trung tại cánh đồng Ia Chor, thuộc các thôn Jut 1, Jut 2, Breh, Beng 1, Breng 2, và các hợp thuỷ dọc theo các khe suối trên địa bàn toàn xã, với quy mô diện tích vẫn giữ như cũ khoảng trên 650 ha.

- Khu vực trồng cây công nghiệp lâu năm tập trung: Thuộc toàn bộ khu vực cánh đồng phía Tây của xã, với diện tích hơn 1000 ha.

- Khu vực trồng cây công nghiệp lâu năm gắn liền với khu dân cư: Phần lớn các hộ dân ở với khuân viên gồm cả vườn rộng từ 2000 m2 trở lên nên các hộ đều có vườn cây.
1.2. Chăn nuôi:

Với mục tiêu đến năm 2015 tỷ lệ bò lai chiếm trên 30% trên tổng đàn, và tập trung phát triển đàn gia súc của xã. Quy hoạch bố trí khu chăn nuôi gia súc tập trung với diện tích 9 ha tại khu vực làng Ia Tong.



* Giải pháp phát triển chăn nuôi:

Phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, quy mô trang trại hộ gia đình, áp dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất; đưa giống vật nuôi mới, phù hợp với điều kiện địa phương để chăn nuôi, bên cạnh đó chú trọng những con giống địa phương có chất lượng tốt.



2. Tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, ngành nghề và dịch vụ:

- Với lợi thế vị trí gần thành phố Plei Ku và là khu vực sản xuất cà phê tập trung vì vậy đây cũng là vị trí rất thuận lợi để phát triển các ngành nghề công nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ và trên thực tế các công ty thu mua nông sản, chế biến cà phê và một số doanh nghiệp tư nhân cũng đã chọn vị trí này làm trụ sở và làm địa bàn sản xuất kinh doanh.

- Trong giai đoạn tới cần túc tục ổn định các điểm họat động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh trên địa bàn, mặt khác tạo điều kiện, khuyÕn khích các nhà đầu tư đến đầu tư xây dựng trên địa bàn, trong đó ­u tiên đối với các doanh nghiệp có khả năng thu hút nhiều lao động phổ thông tại chổ, góp phần chuyển dổi ngành nghề của xã và phát triển kinh tế nâng cao thu nhập người dân.

- Quy hoạch Thương mại- dịch vụ:

+ Ổn đinh và phát triển các cơ sở kinh doanh thương mại nhỏ lẻ hiện có trên địa bàn; quy hoạch phát triển một chợ loại III (theo tiêu chí của Bộ Công thương) tại trung tâm xã.

- Nâng cấp phát triển Bưu điện xã đảm bảo nhu cầu phục vụ thông tin liên lạc, báo chí, chuyển phát nhanh cho nhân dân trên địa bàn. Đảm bảo cung cấp dịch vụ Internet đến các thôn, hầu hết các hộ đều có phương tiện liên lạc (Cố định hoặc di động).

Phát triển mạnh thương mại - dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ sản xuất nông nghiệp. Đảm bảo cung ứng đầy đủ vốn, giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thuỷ sản cho nhân dân trên địa bàn. Thu mua tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Xây dựng mạng lưới thương nghiệp dịch vụ đảm bảo cung ứng các hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày của nhân dân đến tận các thôn.

- Dịch vụ xăng dầu: Tiếp tục giữ nguyên và phát triển đối với 03 cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn xã dọc theo tỉnh lộ 664 để đảm bảo phục vụ nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân trên địa bàn.

- Dịch vụ tư nhân: Ổn định các cơ sở kinh doanh của tư nhân hiện có trên địa bàn. Xây dựng kho thu mua nông sản doanh nghiệp tư nhân liên hợp.

3. Định hướng quy hoạch thôn xóm:

3.1. Yêu cầu quy hoạch khu ở (sinh sống):

- Quy hoạch khu ở nông thôn phải gắn với việc tổ chức các công trình hạ tầng xã hội như­ trư­ờng học, trạm y tế, chợ... nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của ng­ười dân và tổ chức hiệu quả các công trình hạ tầng xã hội.

- Bố cục các hạng mục công trình trong khuôn viên ở phải thuận tiện cho sinh hoạt, sản xuất của hộ gia đình và đảm bảo vệ sinh môi tr­ường. Căn cứ vào yếu tố khí hậu từng vùng để chọn giải pháp bố trí mặt bằng, h­ướng nhà thích hợp. Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán văn hoá- xã hội, truyền thống xây dựng từng vùng, miền.

- Những điểm dân cư­ gần đ­ường giao thông lớn có thể xây dựng nhà vườn, nhà liên kế (chia lô) để thay thế cho nhà ở nông thôn truyền thống; nhưng tổ chức không gian phải đảm bảo yêu cầu tổ chức hạ tầng kỹ thuật về lâu dài, đảm bảo vệ sinh môi tr­ường khu ở và phù hợp với cảnh quan kiến trúc nông thôn trong khu vực.

- Trong lô đất ở của mỗi hộ gia đình nông nghiệp bao gồm không gian phục vụ sinh hoạt và không gian phát triển sản xuất theo mô hình v­ườn- ao- chuồng. Diện tích v­ườn trồng rau, cây ăn quả... tuỳ vào từng địa phư­ơng để xác định cho phù hợp.

- Khoảng cách từ nhà ở (chỉ có chức năng ở) tới các khu chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải đảm bảo khoảng cách > 200m. Nếu nhà ở kết hợp với sản xuất hoặc làm nghề phụ thì chỉ áp dụng cho các loại hình ít gây tác động xấu đến môi tr­ường khu ở.

- Nhà ở hộ gia đình phải đảm bảo tiêu chuẩn diện tích đạt 14m2/người trở lên. Niên hạn sử dụng trên 20 năm. Có đầy đủ các phòng chức năng như khách, phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, bếp, khu vệ sinh… theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.

- Các hộ gia đình phải xây dựng bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại. Tr­ường hợp không thể thiết kế bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại thì sử dụng hố xí hai ngăn như­ng phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi tr­ường.

- Chuồng trại chăn nuôi gia súc- gia cầm trong khuôn viên lô đất hộ gia đình (nếu có) phải đặt cách xa nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m, cuối h­ướng gió và phải có hố chứa phân, rác, thoát nư­ớc thải đảm bảo vệ sinh môi trư­ờng. Rác và nước thải phải được thu gom và xử lý trước khi thải ra khuôn viên ở của hộ gia đình.

- Quy hoạch khu ở phải gắn với việc tổ chức các công trình hạ tầng xã hội như­ trư­ờng học, trạm y tế, chợ...

- Bố trí các khu dân cư không bị ảnh hưởng do lũ lụt, lở đất.

- Bố cục các hạng mục công trình trong khuôn viên ở phải thuận lợi.

- Khoảng cách từ nhà ở (chỉ có chức năng ở) tới các khu chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải đảm bảo khoảng cách > 200 m.

- Bố trí các khu dân cư theo tính chất và chức năng sản xuất, xa nguồn gây ô nhiễm, thuận tiện giao thông và tiết kiệm đất sản xuất.

- Mật độ xây dựng 35 - 40%.

- Tầng cao tối đa 3 tầng. Khuyến khích xây dựng 2 tầng ( hoặc nhà có gác lửng để tiết kiệm đất ).

- Cải tạo không gian liên quan đến các công trình công cộng và dọc theo các trục đường.

- Khai thác các quỹ đất trống để làm các điểm nghỉ, dừng chân, công viên.

- Tăng cường trồng cây xanh dọc các tuyến đường.

- Cải tạo hình thức kiến trúc nhà ở khi có nhu cầu cải tạo, cổng hàng rào thoáng, kết nối bằng cây xanh, giàn hoa…



3.2. Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn:

Khu trung tâm xã: Hiện nay khu trung tâm xã đã được quy hoạch chi tiết đến năm 2020, với quy mô khoảng 25 ha, vị trí nằm dọc theo 2 bên tỉnh lộ 664 thuộc các làng Klăh 1, Klăh 2.

Với các điểm dâm cư tập trung hiện có, do hình thức sản xuất tập trung tại các vùng canh tác ngoài điểm dân cư nên có thể thực hiện biện pháp tách hộ tại chỗ với các hộ có diện tích lô đất ở > 1000 m2 và phát triển mở rộng các điểm dân cư.

Giữ nguyên vị trí các điểm dân cư đã ổ định đời sống và sản xuất, dân cư phát triển mới có thể tự tách hộ tại chổ hoặc ra các điểm dân cư mới được quy hoạch định cư. Cụ thể:

- Mở rộng khu dân cư làng Jut 2, với diện tích mở rộng là 1,29 ha, đoạn từ nhà ông Rmah Tháp đến nhà ông Puih H'Mel, hiện trạng là đất trồng cây lâu năm.

- Mở rộng khu dân cư làng Klăh 1, mở rộng khu dân cư mới với diện tích mở rộng là 13,7 ha, trong đó khu dân cư mới thuộc khu trung tâm là 3,2 ha. Hiện trạng là đất trồng cây lâu năm.

- Mở rộng khu dân cư làng Klăh 2, mở rộng khu dân cư mới thuộc khu trung tâm xã, với diện tích mở rộng là 1,17 ha. Hiện trạng là đất trồng cây lâu năm.

- Mở rộng khu dân cư thôn Hà Thanh, với diện tích mở rộng là 0,96 ha, đoạn từ nhà ông Nguyễn Đình Ngọ đến nhà ông Ngô Huy Thanh, hiện trạng là đất trồng cây lâu năm.

- Mở rộng khu dân cư làng Breng 1, với diện tích mở rộng là 16,68 ha, trong đó: khu dân cư số 1 từ nhà ông Puih Hlong đến nhà ông Ksor Linh, hiện trạng là đất trồng cây lâu năm; khu dân cư số 2 từ nhà ông Ksor Tài đến nhà ông Ksor Luk, hiện trạng là đất trồng cây lâu năm.

- Mở rộng khu dân cư làng Breng 3, với diện tích mở rộng là 8,51 ha, trong đó: khu dân cư số 1 từ nhà ông Rcơm Penh đến nhà ông Ksor Tinô, hiện trạng là đất trồng cây lâu năm; khu dân cư số 2 từ nhà ông Ksor Alik đến nhà ông Ksor Anoi, hiện trạng là đất trồng cây lâu năm.



*Mạng lưới điểm dân cư được chia thành các cụm sau:

- Cụm 1: Khu trung tâm xã, gồm 2 thôn, làng: Klăh 1, Klắh 2. Quy mô dân số dự kiến: 298 hộ, 1.340 khẩu.

+ Cụm 2: Gồm 4 thôn, làng: Blang1, Bang 2, Blang 3 và Ia Tong. Với quy mô dân số khoảng 694 hộ, 3.094 khẩu.

+ Cụm 3: Gồm 3 thôn, làng: Brel, Jut 1 và Jut 2. Với quy mô dân số 439 hộ, 2.030 nhân khẩu;.

+ Cụm 4: Gồm 4 thôn, làng: Breng 1, Breng 2, Breng 3 và Hà Thanh, Với quy mô dân số 651 hộ, 2.764 khẩu.

( Nhằm đảm tốt công tác quản lý, điều hành và xuất phát từ thực tế tình hình dân cư hiện nay, dự kiến trong thời gian tới cần thiết phải tách khu vực tổ 4 và đội 10 của làng Breng 3 thành 01 thôn riêng)


III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN HỆ THỐNG TRUNG TÂM XÃ, THÔN VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1. Hệ thống trung tâm:

1.1. Khu trung tâm xã: Căn cứ theo Quyết định số 1238/2004/QĐ-UB ngày 22/12/2004 của UBND huyện Ia Grai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã Ia Dêr đến năm 2020, gồm những khu hành chính sau:

- Khu công trình hành chính: Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã.

- Khu công trình dịch vụ thương mại:

+ Kho thu mua nông sản Doanh nghiệp tư nhân liên hợp,

+ Cửa hàng chính sách

+ Khu vực chợ

+ Bến bãi đỗ xe

- Khu công trình giáo dục:

+ Trường trung học cơ sở

+ Nhà trẻ mẫu giáo

- Khu công trình văn hoá - Thể dục thể hao:

+ Công viên cây xanh kết hợp nhà văn hoá và sân chơi trẻ em.

+ Sân vận động

+ Đài tưởng niệm

- Khu xây dựng nhà ở dân cư nông thôn.

- Các công trình hạ tầng kỷ thuật của khu trung tâm



1.2. Trung tâm thôn:

Tại các thôn hoàn thiện các công trình của trung tâm thôn gồm:

- Nhà trẻ mẫu giáo

- Trường mầm non, trưởng tiểu học ( điểm trường)

- Nhà văn hóa thôn, sân thể thao.

2. Quy hoạch hệ thống công trình công cộng:

Hoàn thiện hệ thống công trình công cộng đáp ứng theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

Mở rộng diện tích đối với các công trình chưa đáp ứng đủ, cụ thể đối với các công trình như sau:

2.1. Trung tâm văn hoá - thể thao xã:

- Khu nhà văn hóa trung tâm xã: (xây mới)

+ Diện tích sử dụng đất 3.000 m2.

+ Vị trí: Trung tâm cụm xã thuộc làng Klăh 1.

Bao gồm:

+ Phòng truyền thống 200 m2.

+ Thư viện diện tích xây dựng 200m2.

+ Hội trường quy mô 100 chỗ ngồi.

- Khu thể thao xã: (xây mới)

+ Vị trí: làng Klăh 1.

+ Diện tích khuôn viên xây dựng: 10.000 m2.

+ Xây dựng sân thể thao đạt chuẩn.



2.2. Trường THCS:

Xây dựng mới 01 trường PTCS đạt chuẩn quốc gia, tại khu trung tâm xã thuộc làng Klăh 1, với không gian diện tích 13.000 m2.

Tiêu chuẩn Tr­ường trung học cơ sở:

- Bán kính phục vụ:

+ Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa: 3km  4km.

- Diện tích khu đất xây dựng:

+ Đối với khu vực miền núi: ≥ 10m2/học sinh.

- Cơ cấu các khối công trình :

+ Khối phòng học: Phòng học, phòng học bộ môn;

+ Khối phục vụ học tập: Nhà tập đa năng, thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;

+ Khối hành chính quản trị: phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng giáo viên; phòng y tế học đường, nhà kho, phòng thường trực; khu vệ sinh, bãi để xe;

+ Sân chơi, bãi tập.

- Mật độ xây dựng:

+ Diện tích xây dựng công trình : ≤ 40%;

+ Diện tích cây xanh: ≤ 30%;

+ Diện tích sân chơi, bãi tập: ≤ 30% .

- Quy mô tr­ường, lớp theo các vùng miền từ 4- 45 lớp

2.3. Trường Tiểu học Ngô mây:

Đầu tư xây dựng và mở rộng diện tích trường để đảm bảo trường đạt chuẩn quốc gia.

Lựa chọn 1 trong 2 phương án sau:

Phương án 1: Giữ nguyên vị trí điểm trường chính tại làng Breng 2

- Mở rộng diện tích khuân viên trường từ 5.310 m2 lên khoảng 10.000m2

- Đầu tư xây dựng thêm hàng rào xung quanh.

- Xây dựng sân trường, khu thể dục , thể thao

- Xây dựng thêm 01 nhà thư viện, nhà làm việc cho Ban giám hiệu nhà trường.

Ưu điểm của phương án này là vị trí trung tâm của các thôn, kinh phí đầu tư ít.

Khó khăn: Việc mở rộng diện ích trường là rất khó vì hiện đất xung quanh trường là đất ở của nhân dân trong thôn, việc đền bù giải tỏ rất khó khăn.

Phương án 2: Dời trường chính về xây dựng tại vị trí điểm trường thuộc làng Jut 1.

- Xây dựng hàng rào xung quanh

- Xây dựng sân trường, khu thể dục, thể thao

-Khối phục vụ học tập: Tư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;

-Khối hành chính quản trị: phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng giáo viên; phòng y tế học đường, nhà kho, phòng thường trực; khu vệ sinh, bãi để xe;

- Xây dựng khối phòng học

- Nhà ở giáo viên.

Ưu điểm của phương án này là đã có khuân viên diện tích rộng rãi

Khó khăn: Kinh phí đầu tư lớn, vị trí không thuận lợi.

2.4. Trường Mầm non:

- Mở rộng khuân viên diện tích điểm trường mầm non tại làng Jut 1.



- Xây dựng mới điểm trường mầm non tại thôn Hà Thanh, với quy mô 01 phòng học, nhà vệ sinh, giếng nước. khuân viên diện tích 1.000 m2.

2.5. Nhà trẻ:

- Xây dựng mới 13 nhà trẻ tại 13 thôn, làng của xã ( mỗi thôn 01 nhà), địa điểm xây dựng tại các thôn, làng. Với quy mô xây dựng 01 phòng học, nhà vệ sinh, giếng nước.



2.6. Trụ sở UBND xã:

- Xây dựng nhà để xe và tu sửa, nâng cấp trụ sở.



2.7. Xây dựng mới chợ

+ Vị trí xây dựng: Trung tâm xã, thuộc làng Klăh 2.

+ Quy mô: 2 khu nhà vòm diện tích khoảng 200m2

+ Diện tích sử dụng đất 3.000 m2

+ Tầng cao trung bình: 1,0.

2.8. Bến xe xã:

Xây dựng mới Trạm dừng chân tại khu trung tâm xã, thuộc làng Klăh 2. Với quy mô 3.200 m2, đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng cơ sở.



2.9. Nhà văn hóa, khu thể thao thôn, làng:

- Công trình văn hóa:

+ Xây dựng 11 nhà văn hóa tại 11 thôn đạt chuẩn tại các thôn, làng: Klăh 1, Klăh 2, Blang 2, Blang 3, Ia Tong, Brel, Jut 1, Jut 2, Breng 1, Breng 3 và thôn Hà Thanh. Với quy mô diện tích đất 600m2/điểm, diện tích xây dựng 150m2/nhà.

- Sân thể thao (bóng chuyền hoặc bóng đá mini): diện tích dự kiến 150m2/1 sân, có thể bố trí ngay tại nhà rông, nhà văn hóa.



IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Giao thông:

1.1. Cơ sở thiết kế:

- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005, 22TCN-210-92.



1.2. Nguyên tắc thiết kế:

- Tận dụng tối đa mạng lưới đường hiện có, trên cơ sở đó cải tạo mở rộng, làm mới đáp ứng nhu cầu đi lại, tránh phá dỡ công trình có giá trị văn hoá lịch sử.

- Hệ thống giao thông đảm bảo đáp ứng nhu cầu đi lại, sản xuất của nhân dân, sự liên hệ giữa các khu chức năng trong hiện tại và tương lai. Bố trí hợp lý các trục dọc và ngang trên địa bàn xã đảm bảo thuận lợi cho giao thông phục vụ đi lại khu dân cư, phục vụ sản xuất, liên hệ với các xã lân cận.

- Hệ thống đường từ huyện đến xã, liên xã, đường từ xã xuống thôn (Đường thôn) phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường ôtô cấp VI (mặt đường ≥ 3,5m, nền đường ≥ 6,5m). Chiều rộng tối thiểu 1 làn xe dành cho cơ giới ≥ 3,5m/làn xe.

- Các tuyến đường liên xã, trục xã, đường liên xóm, đường nội đồng chính thiết kế theo TCVN 4054-2005. Các tuyến đường trục xóm thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn 22TCN-210-92 và theo khả năng thực tế của địa phương.

- Đường ngõ xóm, đường từ thôn ra cánh đồng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp, sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới nhẹ hoặc phương tiện giao thông thô sơ.



1.3. Giải pháp thiết kế:

1.3.1. Mạng lưới:

- Đường xã ( đường trục thôn, xóm): Tổng chiều dài 10,82 km, trong đó cải tạo nâng cấp 7,82 km, bao gồm:

+ Tuyến từ tỉnh lộ 664 đi làng Jút 2, với chiều dài 3.320m,

+ Tuyết đường từ làng Breng 2 đi làng Breng 3 và tới đội 10 công ty 75, với chiều dài 6.000m,

+ Tuyến đường từ làng Breng 3 đên thôn Hà Thanh, với chiều dài 1,5 km.

- Đường ngõ xóm: Nâng cấp các tuyến đường ngõ xóm tại các thôn, làng, tổng chiều dài các tuyến 54.380 m, trong đó: Đường làng Jut 1: 2.000 m, đường làng Jut 2: 4.700m, đường làng Brel: 4.500m, đường làng Breng 1: 7.500m, đường làng Breng 2: 7.100 m, đường làng Breng 3: 5.200 m và đường thôn Hà Thanh 1.580 m, đường làng Klah 1: 4.500 m, đường làng Klah 2: 2.500 m, đường làng Blang 1: 6.500 m, đường làng Blang 2: 2.800 m, đường làng Blang 3: 4.000 m và đường làng Ia Tong: 1.500 m.

- Đường nội đồng đi các khu sản xuất: Sửa chữa các đường đi khu sản xuất có tổng chiều dài các tuyến đường 26,4 km. Trong đó ;

+ Các tuyến trục đường thuộc khu vực sản xuất phía Tây của xã, chiều dài: 13,4 km.

+ Các tuyến trục đường thuộc khu vực sản xuất phía Bắc của xã, chiều dài: 8 km.

+ Tuyến trục đường chính thuộc cánh đồng Ia Chor, với chiều dài 5 km.



1.3.2. Quy mô các tuyến:

- Đường xã, thôn: đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường ô tô cấp VI (mặt đường ≥ 3,5m, nền đường ≥ 6,5m)

Quy mô: Mặt đường: 2x2m = 4m, Lề 2 bên: 2x0.5m = 1m, Kết cấu mặt đường: Bê tông Xi măng.

- Đường nội đồng, sản xuất: san gạt mặt đường, hạ độ dốc, làm cống, ngầm, mặt đường cấp phối đất đá chọn lọc đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp, sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới nhẹ hoặc phương tiện giao thông thô sơ. Chiều rộng tối thiểu 1 làn xe dành cho cơ giới : ≥ 3,5m/làn xe.

1.3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

+ Các tuyến đường:

* Bán kính đường cong nằm Rmin = 250m

* Chiều rộng thiết kế cho một làn xe 2,75 - 3,75 m.

* Độ dốc dọc thiết kế imax = 5%.

* Độ dốc ngang đường i = 2%



* Bán kính đường cong bó vĩa Rmin = 8m.

* Khái toán vốn đầu tư giao thông

ĐVT: Triệu đồng

Số

TT

Hạng mục

Khối lượng (km)

Đơn giá (tạm tính)

Nhu cầu vốn

1

Nâng cấp đường trục thôn

10,82




15.148

-

Tuyến từ tỉnh lộ 664 đi làng Jút 2

3,32

1.400

4.648

-

Tuyết đường từ làng Breng 2 đi làng Breng 3 và tới đội 10 công ty 75

6

1.400

8.400

-

Tuyết đường từ làng Breng 3 đi thôn Hà Thanh

1,5

1.400

2.100

2

Nâng cấp đường ngõ, xóm

54,38




32.628

-

Đường làng Jut 1

2

600

1.200

-

Đường làng Jut 2

4,7

600

2.820

-

Đường làng Brel

4,5

600

2.700

-

Đường làng Breng 1

7,5

600

4.500

-

Đường làng Breng 2

7,1

600

4.260

-

Đường làng Breng 3

5,2

600

3.120

-

Đường thôn Hà Thanh

1,58

600

948

-

Đường làng Klah 1

4,5

600

2.700

-

Đường làng Klah 2

2,5

600

1.500

-

Đường làng Blang 1

6,5

600

3.900

-

Đường làng Blang 2

2,8

600

1.680

-

Đường làng Blang 3

4

600

2.400

-

Đường làng Ia Tong

1,5

600

900

3

Nâng cấp đường nội đồng, sản xuất

26,4




15.840

-

Tuyến đuờng cánh đồng phía Tây

13,4

600

8.040

-

Tuyến đuờng cánh đồng phía Bắc

8

600

4.800

-

Tuyến trục đường chính thuộc cánh đồng Ia Chor

5

600

3.000

 

Tổng

 

 

63.616

2. Chuẩn bị kỹ thuật ( san nền – thoát nước mưa):

2.1. San nền:

2.1.1.Cơ sở thiết kế:

- Bản đồ hành chính toàn huyện tỷ lệ 1/10.000;

- Quy hoạch xây dựng sử dụng đất chung toàn huyện đến năm 2020;

- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng dụng đất toàn xã đến năm 2020;

- Các tiêu chuẩn quy phạm ngành và công tác thực địa tại địa phương;

2.1.2. Nguyên tắc thiết kế:

- Tôn trọng địa hình tự nhiên, giữ gìn bảo vệ lớp đất màu và cảnh quan hiện có.

- Tạo độ dốc đường hợp lý nhằm thoát nước tốt và giao thông thuận tiện.

- Khối lượng công tác thi công đất ít, hạn chế đào đắp lớn.

- Đảm bảo thoát nước mặt thuận tiện, hạn chế ngập úng vào mùa mưa.

- Kinh phí cho công tác chuẩn bị kỹ thuật hiệu quả nhất.



2.1.3. Giải pháp:

- Các khu đất xây dựng mới chủ yếu nằm trên các khu đất xây dựng thuận lợi, không bị ngập lụt tổ chức san gạt cục bộ từng công trình nhằm đảm bảo độ dốc thoát nước mặt và độ dốc giao thông.

- Đối với các khu dân cư hiện trạng có mật độ xây dựng đã tương đối ổn định, khi xen ghép xây dựng bổ sung thêm công trình hoặc cải tạo, nâng cấp công trình cũ cần khống chế cao độ nền trên cơ sở không phá vỡ hoặc ảnh hưởng xấu tới quá trình sử dụng của các công trình đó cũng như đảm bảo mọi hoạt động bình thường của khu dân cư. Nền xây dựng đảm bảo phối hợp hài hoà với khu vực xung quanh và khu vực xây dựng mới, không ảnh hưởng bất lợi tới các hướng tuyến thoát nước chung của khu vực.

- Đối với các khu vực dân cư nằm ven theo các trục đường. Nền xây dựng được tổ chức san lấp cục bộ, cao độ khống chế nền hoàn thiện công trình lấy cao hơn cốt nền đường tại khu vực từ: 0,3 - 0,5m. Tổ chức hướng dốc nền về phía có hệ thống thoát nước, độ dốc in>0,004.

- Chiều cao san nền phải đảm bảo sao cho cao trình cống thoát nước có thể chảy được và không được chôn sâu so với hiện trạng.

- Độ dốc ngang lòng đường và lề đường i = 0,02,

- Độc dốc hè = 0,02,

- Khối lượng san nền chủ yếu là việc san lấp tạo mặt bằng đồng thời với việc san lấp cốt nền giao thông.

- Dự kiến biện pháp san lấp: nguồn đất lấy từ các nguồn trong khu vực.

2.2. Thoát nước mưa:

Gi¶i ph¸p tho¸t n­íc m­a:

- Khu vùc x· ®­îc chia lµm 2 l­u vùc tho¸t n­íc chÝnh.

- HÖ thèng tho¸t n­íc m­a ®­îc bè trÝ däc theo c¸c ®­êng giao th«ng chÝnh.

- ChÕ ®é tho¸t tù ch¶y dùa vµo ®é dèc ®Þa h×nh tù nhiªn.

- Chän lo¹i cèng hép kÕt hîp víi m­¬ng x©y.

- ChØ nªn x©y dùng cèng tho¸t n­íc cho khu vùc cã Ýt nhÊt 20 - 30 hé gia ®×nh sèng tËp trung.

- C¸c tuyÕn cèng chÝnh sö dông lo¹i cèng hép BTCT.

- C¸c cèng qua ®­êng sö dông cèng trßn hoÆc cèng b¶n (BTCT).

- Trong th«n bu«n chän lo¹i r·nh tho¸t n­íc d¹ng hë x©y dùng ven c¸c trôc ®­êng giao th«ng, thiÕt diÖn h×nh thang 400x600, kÕt cÊu x©y ®¸ hoÆc bª t«ng.

- Trôc tiªu chÝnh trong c¸c l­u vùc lµ c¸c khe, suèi lín.

- Tæng chiÒu dµi c¸c tuyÕn cèng, m­¬ng L= 20.500 m, ®¹t kho¶ng 70% tæng chiÒu dµi ®­êng trong khu d©n c­ cã cèng. HÖ thèng tho¸t n­íc ®­îc x©y dùng ®ång bé bao gåm: tuyÕn cèng, giÕng thu n­íc m­a, giÕng kiÓm tra, hè ga vµ cöa x¶.

*. Kinh phÝ ®Çu t­:

T.T

H¹ng môc

§¬n vÞ

Khèi l­îng

§¬n gi¸

(tr ®)


Kinh phÝ

(tr ®)


A

San nÒn (san lÊp côc bé)










TÝnh vµo gi¸ thµnh x©y dùng c«ng tr×nh

B

Tho¸t n­íc m­a













1

M­¬­ng, cèng tho¸t n­íc 400X600-800x1000

m

24.500

0.55

13.475

2

Cèng hép qua ®­êng

m

820

0.85

697

3

Phô kiÖn kÌm theo

20%(1+2)







2.834

4

Dù phßng

20%(1+2+3)







3.388




Tæng céng










20.397

Каталог: 2011
2011 -> HƯỚng dẫn viết tiểu luậN, kiểm tra tính đIỂm quá trình môn luật môi trưỜNG
2011 -> Dat viet recovery cứu dữ liệu-hdd services-laptop Nơi duy nhất cứu dữ liệu trên các ổ cứng Server tại Việt Nam ĐC: 1a nguyễn Lâm F3, Q. Bình Thạnh, Tphcm
2011 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế SỞ giáo dục và ĐÀo tạO
2011 -> SỞ TƯ pháp số: 2692 /stp-bttp v/v một số nội dung liên quan đến việc chuyển giao CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2011 -> BỘ NỘi vụ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bà RỊa vũng tàU
2011 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 1.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương