Ban Chủ nhiệm các chương trình nhánh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch dự toán chi tiết kinh phí từng nội dung thực hiện cụ thể để trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện theo quy định.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để đảm bảo sự thống nhất trong điều hành và tổ chức thực hiện chương trình tổng thể một cách hiệu quả, đề nghị các cơ quan có liên quan tập trung chỉ đạo thực hiện các nội dung:
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện chương trình này.
2. Sở Nội vụ là đầu mối tổng hợp, tham mưu, trình UBND tỉnh tất cả các nội dung đề xuất của các Ban Chủ nhiệm từng chương trình nhánh (bao gồm các kế hoạch, quy chế, đề xuất, kiến nghị..., thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định) nhằm đảm bảo việc thống nhất tổng hợp, quản lý và đánh giá toàn bộ chương trình chung.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiện toàn lại Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký và Ban Chủ nhiệm các chương trình mới để tổ chức thực hiện. Xây dựng quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo đề án.
4. Giám đốc Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh về kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình.
5. Ban Chủ nhiệm các chương trình chịu trách nhiệm cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung trong chương trình chung thành kế hoạch cụ thể của từng chương trình riêng trong đó xác định rõ thời gian, mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện cụ thể từng năm, từng giai đoạn để trình UBND tỉnh phê duyệt tổ chức thực hiện.
6. Ban Chủ nhiệm các chương trình xây dựng lại quy chế hoạt động để tổ chức triển khai chương trình do đơn vị chủ trì.
Trên đây là chương trình thực hiện đề án phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015. Căn cứ các nội dung chương trình đã đề ra, các cơ quan có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo yêu cầu đặt ra.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổng hợp, theo dõi triển khai thực hiện chương trình này, định kỳ báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
CHƯƠNG TRÌNH 01: ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 và
Quyết định 1404/QĐ-UBND ngày 22/5/2007
triển khai cụ thể thực hiện Chương trình 01 đến năm 2010
|
Kết quả thực
hiện chương trình đến
31/12/2010
|
Đánh giá
(so sánh 2010 với 2006)
|
Kế hoạch thực hiện chương trình
giai đoạn 2011 - 2015
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu 05 năm
2006 - 2010
|
Kết quả
|
Tỷ lệ đạt
|
1
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh
|
40%
|
42,66%
|
Vượt
|
106,65%
|
50%
|
65% qua đào tạo
|
2
|
Người tốt nghiệp các khóa đào tạo nghề
|
244,642
|
241,172
|
Không đạt
|
98,58%
|
296,430
|
|
Dài hạn
|
34,244
|
26,753
|
Không đạt
|
78,12%
|
41,094
|
|
Ngắn hạn
|
210,524
|
214,419
|
Vượt
|
101,85%
|
255,336
|
|
3
|
Tổng số cơ sở dạy nghề
|
80
|
76
|
Không đạt (do
số đơn vị giải thể cao: 20)
|
95%
|
90 cơ sở DN, trong đó có 90% các TCN, CĐN đạt chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy định của Bộ LĐTBXH
|
|
4
|
Thành lập mới cơ sở dạy nghề
|
19
|
30
|
Vượt
|
157,89%
|
15
|
|
5
|
Tuyển mới giáo viên dạy nghề
|
500
|
1,471
|
Vượt
|
294,20%
|
431 (nâng tổng số GV DN lên: 3.000), trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 85%, sau đại học chiếm 15%
|
Hiện tại: tổng
số GVDN là 2.569
|
Tuyển mới giáo viên cơ hữu
|
340
|
701
|
Vượt
|
206,18%
|
Tuyển mới Thạc sỹ
|
30
|
245
|
Vượt
|
816,67%
|
6
|
Đào tạo, BD ngoại ngữ: Mở các lớp đào tạo theo CT TOEFL, TOEIC cho GV, CBQL (lượt)
|
Anh văn TOEIC cho GV, CBQL
|
122
|
Có thực hiện
|
Đạt mức khá
|
Tiếp tục thực hiện
|
|
7
|
Tổ chức đào tạo chuyên môn tiếp cận công nghệ mới cho GV, CBQL, phối hợp với Trường ĐH SPKT TP.HCM (lượt)
|
Điện, cơ khí, thiết kế chế tạo, bảo dưỡng công nghiệp
|
875
|
Có thực hiện
|
Thực hiện tốt
|
Tiếp tục thực hiện
|
|
8
|
Đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề (lượt)
|
2,000
|
2,004
|
Vượt
|
100,20%
|
Tiếp tục thực hiện
|
Các nội dung thực hiện có lồng ghép theo đề án đào tạo nghề cho LĐ nông thôn theo đề án của Thủ tướng phê duyệt
|
9
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (người)
|
750
|
731
|
Chưa đạt
|
97,47%
|
Tiếp tục thực hiện
|
10
|
BD giáo dục chính trị (lớp/năm)
|
5
|
1
|
Năm 2010 mới thực hiện
|
20%
|
Tiếp tục thực hiện
|
11
|
Đào tạo, BDCBQL: Tin học, NN, đối ngoại, QL… (theo Chương trình 06)
|
|
|
Lồng ghép
Chương trình 06
|
|
Tiếp tục thực hiện theo Chương trình 04 giai đoạn (2011 - 2015)
|
12
|
Biên soạn, cải tiến chương trình
|
|
|
Có thực hiện
|
|
Tiếp tục thực hiện
|
13
|
Khảo sát đánh giá định hướng đầu tư thiết bị dạy nghề
|
|
|
Có thực hiện
|
|
Tiếp tục thực hiện
|
CHƯƠNG TRÌNH 02: ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 và Quyết định 1405/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 triển khai cụ thể thực hiện Chương trình 02 đến năm 2010
|
Kết quả thực hiện chương trình đến 31/12/2010
|
Đánh giá
(so sánh 2010 với 2006)
|
Ghi chú
|
Kế hoạch
thực hiện
chương trình 2011 - 2015
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu 05 năm 2006 -2010
|
Kết quả
|
Tỷ lệ đạt so với KH
|
I
|
Thạc sỹ
|
400
|
355
|
Không đạt
|
88,75%
|
Tổng hợp số thạc sỹ và cả chuyên khoa I (CK I không là chỉ tiêu nêu trong đề án)
|
400 (thạc sỹ: 208, CK I: 162 và ĐH tạo nguồn: 10)
|
10 chỉ tiêu ĐH ở nước ngoài để tạo nguồn, 162 CK I bổ sung chính thức vào chương trình
|
1
|
1. KH - tự nhiên
|
79
|
Chưa báo cáo số liệu này
|
Chưa đảm bảo định hướng theo các chỉ tiêu đặt ra, trong 355 người phần lớn là bác sỹ chuyên khoa I
|
|
|
Các lĩnh vực giữ tỷ lệ như trước
|
|
2. KH - kỹ thuật
|
104
|
|
|
|
3. KH - y dược
|
26
|
|
|
|
4. KH nông nghiệp
|
53
|
|
|
|
5. KHXH & NV
|
86
|
|
|
|
6. Kinh tế - quản lý
|
44
|
|
|
|
7. Nghệ thuật
|
8
|
|
|
|
2
|
Thạc sỹ đào tạo nước ngoài
|
50
|
17
|
Không đạt
|
34,00%
|
Đào tạo liên kết (09) và học ở nước ngoài (08)
|
Đào tạo liên kết: 10 và học ở nước ngoài: 10
|
|
II
|
Tiến sỹ
|
100
|
57
|
Không đạt
|
57,00%
|
Tổng hợp số tiến sỹ và cả chuyên khoa II (CK II không là chỉ tiêu nêu trong đề án)
|
100 (tiến sỹ: 28 và CK II: 72)
|
Bổ sung chính thức chỉ tiêu CK II vào chương trình
|
1
|
1. KH - tự nhiên
|
27
|
Chưa báo cáo số liệu này
|
Chưa đảm bảo định hướng theo các chỉ tiêu đặt ra, trong 57 người phần lớn là bác sỹ chuyên khoa II, học chuyên sâu thực hành, không xác định là tiến sỹ
|
|
|
Các lĩnh vực giữ tỷ lệ như trước
|
|
2. KH - kỹ thuật
|
23
|
|
|
|
3. KH - y dược
|
7
|
|
|
|
4. KH nông nghiệp
|
13
|
|
|
|
5. KHXH & NV
|
17
|
|
|
|
6. Kinh tế - quản lý
|
12
|
|
|
|
7. Nghệ thuật
|
1
|
|
|
|
2
|
TS đào tạo nước ngoài
|
20
|
4
|
|
20,00%
|
đào tạo liên kết (01) và học ở nước ngoài (03)
|
Liên kết: 03, nước ngoài: 02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: số liệu chỉ tính riêng của chương trình do Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách. Số liệu chương trình của Sở Nội vụ phụ trách báo theo Chương trình 04./.
|
CHƯƠNG TRÌNH 03: ĐÀO TẠO CÁN BỘ NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 và Quyết định 4442/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 triển khai cụ thể thực hiện Chương trình 03 đến năm 2010
|
Kết quả thực hiện chương trình đến 31/12/2010
|
Đánh giá
(so sánh 2010 với 2006)
|
Kế hoạch thực hiện chương trình
2011- 2015
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu 05 năm 2006 - 2010
|
Kết quả
|
Tỷ lệ đạt so với KH
|
|
Tỷ lệ nữ cử đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, chính trị nhằm đảm bảo:
|
30%
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo đại học
|
30%
|
41%
|
Đạt
|
136,67%
|
40%
|
2
|
Cao cấp LLCT
|
30%
|
29%
|
Chưa đạt
|
96,67%
|
30%
|
3
|
Trung cấp LLCT
|
30%
|
36%
|
Đạt
|
120,00%
|
40%
|
4
|
Các lớp bồi dưỡng
|
30%
|
30,50%
|
Đạt
|
101,67%
|
30%
|
5
|
Đào tạo sau đại học
|
35%
|
41,99%
|
Đạt
|
119,97%
|
30%
|
BẢNG TỔNG HỢP, SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH 04: ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC CHO HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Khối
|
Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 và Quyết định 4442/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 triển khai cụ thể thực hiện Chương trình 03
đến năm 2010
|
Kết quả thực hiện chương trình đến 31/12/2010
|
Đánh giá
(so sánh 2010 với 2006)
|
Kế hoạch thực hiện chương trình
2011 - 2015
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu 05 năm 2006 -2010
|
Kết quả
|
Tỷ lệ đạt so với KH
|
1
|
CBCC hành chính cấp tỉnh
|
CBCC ngạch chuyên viên có chuyên môn cao đẳng, đại học trở lên
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
100% đạt chuẩn chuyên môn theo vị trí việc làm
|
|
CBCC ngạch chuyên viên học QLNN phù hợp chức danh, yêu cầu công tác
|
100%
|
75%
|
Không đạt
|
75%
|
100% được học QLNN phù hợp với ngạch
|
|
CBCC ngạch chuyên viên học cao cấp, cử nhân LLCT
|
60 - 80%
|
32,57%
|
Không đạt
|
47,70%
|
60 - 80% cao cấp LLCT, CNCT
|
|
CBCC ngạch chuyên viên có trình độ tin học, ngoại ngữ: Trình độ A trở lên
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
100% ngoại ngữ đạt chuẩn ngạch
|
|
2
|
CBCC hành chính cấp huyện
|
CBCC ngạch chuyên viên có chuyên môn cao đẳng đại học trở lên
|
70 - 80%
|
100%
|
Vượt
|
125%
|
100% đạt chuẩn chuyên môn theo vị trí việc làm
|
|
CBCC ngạch chuyên viên học cao cấp, cử nhân LLCT
|
55 - 60%
|
25,14%
|
Không đạt
|
45,45%
|
55 - 60% cao cấp LLCT, CNCT
|
|
CBCC ngạch chuyên viên học trung cấp LLCT
|
30 - 40%
|
57,35%
|
Vượt
|
143,38%
|
30 - 40% trung cấp LLCT
|
|
CBCC ngạch chuyên viên có trình độ tin học, ngoại ngữ: Trình độ A trở lên
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
100% ngoại ngữ đạt chuẩn ngạch
|
|
3
|
CBCC cấp xã
|
Trình độ chuyên môn trung cấp trở lên
|
100%
|
51,84%
|
Không đạt
|
51,84%
|
100% đạt chuẩn về chuyên môn theo quy định của tỉnh
|
Theo QĐ, hết 2011 số CBCC không có trình độ trung cấp sẽ phải giải quyết chính sách
|
Trình độ chuyên môn CĐ, ĐH trở lên
|
50 - 60%
|
12,56%
|
Không đạt
|
25,12%
|
50 - 60% có trình độ CĐ, ĐH trở lên
|
|
Trình độ LLCT trung cấp
|
50%
|
40,12%
|
Không đạt
|
80,24%
|
60 - 70% trung cấp LLCT
|
|
Trình độ LLCT cao cấp, CNCT
|
60 - 70%
|
3,36%
|
Không đạt
|
5,60%
|
20 - 30% CCLLCT
|
|
4
|
CCVC Khối sự nghiệp
|
Không đưa ra chỉ tiêu cụ thể trong kế hoạch
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu vị trí việc làm của ngành
|
Chỉ tiêu bổ sung
|
|
|
|
|
100% viên chức lãnh đạo các đơn vị (tương đương trưởng, phó các sở) có cao cấp LLCT
|
Chỉ tiêu bổ sung
|
|
|
|
|
2 - 3% có trình độ sau đại học
|
Chỉ tiêu bổ sung
|
|
|
|
|
100% giáo viên có trình độ đạt và trên chuẩn. Năm 2015, toàn ngành GD có 500 thạc sỹ, 10 tiến sỹ
|
Chỉ tiêu bổ sung
|
|
|
|
|
Năm 2015, toàn ngành y tế có 500 thạc sỹ + CK I, 10 tiến sỹ + CK II
|
Chỉ tiêu bổ sung
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |