UỶ BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số: 2052 /QĐ-UBND
|
|
Hạ Long, ngày 8 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Trạm dừng chân tại thôn Khe, xã Cộng Hòa, thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh của Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ du lịch Cẩm Phả
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 4444/2007/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh “V/v ban hành quy định về trình tự chấp thuận địa điểm xây dựng và lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng…”;
Căn cứ Văn bản số 4006/UBND-QH2 ngày 19/10/2009 của UBND tỉnh “V/v Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ du lịch Cẩm Phả nghiên cứu dự án đầu tư: Trạm dừng chân tại thôn Khe, xã Cộng Hòa, thị xã Cẩm Phả”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 253/TTr-SXD ngày 21/6/2010 kèm hồ sơ đồ án đã được UBND thị xã Cẩm Phả thỏa thuận; Sở Xây dựng thẩm định, trình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trạm dừng chân tại thôn Khe, xã Cộng Hòa, thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh của Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ du lịch Cẩm Phả với các nội dung sau:
1. Phạm vi, ranh giới:
- Phạm vi: tại thôn Khe, xã Cộng Hòa, thị xã Cẩm Phả. Cụ thể:
+ Phía Đông giáp Quốc lộ 18A và Cửa hàng xăng dầu;
+ Các phía còn lại giáp đất trồng Lâm nghiệp;
- Ranh giới: A.B.C.D.E.F.G.H.K.L.M.N.O.P.Q.R.S; diện tích: 36.267,2 m2;
2. Mục đích:
- Đầu tư xây dựng Trạm dừng chân, kết hợp dịch vụ;
3. Quy hoạch sử dụng đất:
3.1. Quy mô:
- Số lượng xe: 200 xe/ngàyđêm;
- Số lượng khách: 700 người/ngàyđêm;
- Số cán bộ công nhân làm việc tại Trạm dừng chân: 60 người;
3.2. Bảng cân bằng sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
3.196,6
|
8,81
|
2
|
Đất sân đường nội bộ + bãi đỗ xe
|
16.092,2
|
44,37
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
5.029,4
|
13,87
|
4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
11.949,0
|
32,95
|
Tổng
|
36.267,2
|
100
|
3.3. Bảng danh mục công trình:
STT
|
Danh mục công trình
|
Số tầng
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Nhà hàng ăn uống
|
01
|
01
|
1.116,5
|
2
|
Nhà bán hành lưu niệm
|
02
|
01
|
417,4
|
3
|
Nhà điều hành
|
02
|
01
|
830,2
|
4
|
Nhà nghỉ ca công nhân
|
01
|
01
|
163,4
|
5
|
Trạm rửa xe tự động
|
01
|
01
|
564,1
|
6
|
Nhà vệ sinh chung
|
01
|
02
|
105,0
|
7
|
Bể nước ngầm
|
|
03
|
60,0
|
8
|
Sân đường bãi đỗ xe
|
|
|
10.839,4
|
9
|
Cây xanh
|
|
|
5.029,4
|
10
|
Đường dốc
|
|
01
|
296,4
|
11
|
Taluy + Kè + Rãnh nước
|
|
|
11.880,0
|
12
|
Cổng vào
|
|
02
|
|
13
|
Sân bê tông nội bộ
|
|
|
4.956,4
|
14
|
Trạm xử lý thu gom rác
|
|
01
|
9,0
|
15
|
Đường thâm nhập nhựa
|
|
|
567,5
|
3.4. Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất:
- Mật độ xây dựng thuần: 8,8 %.
- Hệ số sử dụng đất: K=0,12 lần.
- Tầng cao tối đa: 02 tầng.
- Tầng cao tối thiều: 01 tầng.
3.5. Chỉ giới và định vị công trình xây dựng:
- Định vị công trình theo hồ sơ Quy hoạch.
3.6. Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Bản tổng hợp chiều cao công trình.
STT
|
Danh mục công trình
|
Cao độ nền (m)
|
Tầng 1 (m)
|
Tầng 2 (m)
|
Tầng mái (m)
|
Tổng chiều cao (m)
|
1
|
Nhà hàng ăn uống
|
0,45
|
4,5
|
|
3,0
|
7,95
|
2
|
Nhà bán hàng lưu niệm
|
0,45
|
4,2
|
4,2
|
3,0
|
11,85
|
3
|
Nhà nghỉ + Điều hành
|
0,75
|
4,2
|
3,6
|
2,0
|
10,85
|
4
|
Nhà nghỉ nhân viên
|
0,45
|
3,6
|
|
1,8
|
5,85
|
5
|
Trạm rửa xe tự động
|
0,2
|
6,3
|
|
1,4
|
7,70
|
6
|
Nhà vệ sinh chung
|
0,2
|
3,0
|
|
1,15
|
4,35
|
4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.1. San nền:
- Hướng dốc: Từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam khu đất.
- Cao độ san nền cao nhất: 10.50 m;
- Cao độ san nền thấp nhất: 6.60 m;
- Độ dốc từ 1,0% đến 1,2%;
4.2. Giao thông:
- Điểm đấu nối: Đấu nối vào Quốc lộ 18A;
- Nền sân và đường nội bộ đổ bê tông mác 300# dày 220;
4.3. Thoát nước:
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom từ các ga thu nước trên đường và sân qua hệ thống cống thu nước có kích thước BxH=600x800(950) và thoát về cửa cống thu qua Quốc lộ 18A.
- Thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt thu nước từ các bể tự hoại của các công trình rồi thoát về phía cống thu chính chảy qua cửa cống thu qua Quốc lộ 18A.
+ Nước thải của các công trình dịch vụ qua hệ thống thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường.
4.4. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp: Nước giếng khoan.
- Ống cấp nước cho bể ngầm 03x20m3 bằng đường ống D32 và được cấp đến bể mái các công trình xây dựng qua hệ thống bơm…;
- Mạng lưới ống cứu hỏa: Ống D110, họng cứu hỏa bố trí theo tiêu chuẩn.
4.5. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Nguồn điện cấp cho dự án lấy đường cao thế 35KV cách dự án 200 m phía Nam khu đất vào trạm điện công suất 160KVA để phân phối cho các công trình.
4.6. Phòng cháy chữa cháy:
- Hệ thống báo cháy tự động.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà và chữa cháy ngoài nhà.
- Trang bị các phương tiện chữa cháy tại chỗ (Bình chữa cháy).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Du lịch Cẩm Phả Quảng Ninh (Chủ đầu tư) triển khai các bước tiếp theo của dự án theo quy định: công bố công khai quy hoạch được duyệt; hoàn thiện các hồ sơ thiết kế, dự án, đấu nối hạ tầng kỹ thuật; lưu trữ hồ sơ; hoàn thiện hồ sơ đất đai; triển khai xây dựng công trình theo quy hoạch và thiết kế được duyệt; phối hợp cùng các cơ quan chức năng, đơn vị có liên quan triển khai các bước tiếp theo đảm bảo quy định; thực hiện các nội dung đề nghị của Sở Xây dựng (tại văn bản số 253/TTr-SXD ngày 21/6/2010); nghiên cứu bổ sung hệ thống thoát nước tránh gây ngập úng cho các khu ruộng nằm sau, phía Tây của mặt bằng Quy hoạch.
- Ủy ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả phối hợp với Chủ đầu tư công bố công khai quy hoạch; thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
- Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý nhà nước của ngành theo các quy định hiện hành; hướng dẫn chủ đầu tư triển khai các bước tiếp theo, theo quy định;
- Sở Tài chính tính toán giá thu tiền thuê đất theo Quy hoạch được duyệt báo cáo đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh;
- Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn đơn vị trình tự các bước xin thỏa thuận về điểm đấu nối giao thông làm cơ sở cho đơn vị trước khi triển khai các bước tiếp theo;
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông Vận tải; Ủy ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả; Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Du lịch Cẩm Phả Quảng Ninh; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh (B/c);
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0, V1, V2, V3, HC1, QH1, QLĐĐ1-2, GT1-2, XD1-2, VX 1-2, CN1, TH1;
- Lưu: VT, QH2.
25 bản-QĐ06
|
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông |
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |