CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam đỘc lập tự do hạnh phúc hồ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh



tải về 0.96 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.96 Mb.
#19294
1   2   3   4   5   6

Khái quát.

Trước khi đổ bê tông phải có nghiệm thu và lập biên bản về các nội dung sau đây:

- Nghiệm thu hố móng.

- Nghiệm thu cốt thép, ván khuôn, chi tiết chôn trong bê tông.

- Nghiệm thu khớp nối, xử lý bề mặt tiếp giáp của khối bê tông đổ trước.

- Nghiệm thu các loại cốt liệu phục vụ cho khối bê tông chuẩn bị đổ

- Phương án che chắn nắng, mưa cho khối bê tông chuẩn bị đổ...

Phương pháp đổ bê tông.

Việc đổ bê tông phải thực hiện một cách liên tục trừ khi xuất hiện tình trạng khẩn cấp và ngừng bất khả kháng. Trước khi đổ nhà thầu phải có sẵn các cốp pha phù hợp đã được chế tạo trước để tạo các khe thi công thẳng đứng hoặc độ dốc cho phép và phải có thiết bị thi công dự phòng sao cho việc đổ bê phải liên tục một cách hợp lý. Mọi độ cao và độ dốc khi đổ bê tông phải tuân thủ quy trình quy phạm.

Trong quá trình trộn và đổ bê tông phải thường xuyên kiểm tra độ sụt của bê tông việc sử dụng độ sụt phải tuân thủ tiêu chuẩn quy phạm và phải phù hợp với nội dung công việc đổ bê tông.

Mỗi lớp bê tông phải được thi công bằng thiết bị phù hợp cho đến khi bê tông được đông cứng đến mức tối đa có thể. Các thiết bị dùng để thi công hoặc dùng cho các thao tác khác không được làm tràn dầu nhiên liệu hoặc làm dính mỡ lên bê tông.



Đổ bê tông có cốt thép.

Khi đổ bê tông vào những vị trí có cốt thép, cần phải cẩn thận sao cho bê tông không bị phân cỡ hoặc không làm các thanh thép bị dịch chuyển.

Tuyệt đối chú ý lớp bê tông bảo vệ cốt thép đối với vùng nước mặn, nhất là những hạng mục bê tông cốt thép nằm ở vị trí dưới mực nước triều.

Toàn bộ các hạng mục bê tông cốt thép đều có chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép d = 5 cm. Nhưng lớp bê tông bảo vệ cốt thép cũng không được quá dày. Nếu lớp bê tông bảo vệ cốt thép quá dày nó sẽ làm mất tính năng chịu kéo của thép.



Đổ bê tông trên các mái dốc.

Khi đổ bê tông mái dốc phải dùng bê tông có độ sụt thấp và quy trình đổ bê tông bắt đầu từ dưới lên trên. Khi đổ nên dùng hệ thống băng tải hoặc máng đổ có độ dốc phù hợp không làm ảnh hưởng đến việc phân tầng, phân cỡ của bê tông.



Đổ bê tông trong điều kiện trời mưa.

Không được triển khai công việc đổ bê tông trong điều kiện trời mưa trừ khi đang thực hiện công việc đổ bê tông thì trời đổ mưa khi đó phải có phương án che mưa đảm bảo yêu cầu cho chất lượng bê tông thì công việc đổ bê tông mới được tiếp tục thực hiện. Với phương án tiếp tục đổ bê tông hoặc dừng là do quyết định của các bộ giám sát của chủ đầu tư.



Công tác đầm bê tông.

Bê tông phải được đầm nén bằng thiết bị đầm rung cơ học như: Đầm bàn và đầm dùi. Trong quá trình đầm sao cho toàn khối bê tông đạt được độ chặt tối đa, bê tông phải tiếp xúc hoàn toàn với thành của cốt pha hoặc với khối bê tông đã đổ trước.

Khi dùng thiết bị đầm bàn hay đầm dùi thì phải phụ thuộc vào chiều dày của lớp bê tông tuơi. Nếu dùng đầm dùi thì máy đầm phải được giữ ở vị trí gần thẳng đứng. Độ chìm của máy đầm phải đủ để đầm toàn bộ chiều sâu lớp bê tông. Nếu chưa đầm song lớp dưới thì không được đổ lớp bê tông lớp tiếp theo. Trong quá trình đầm phải chú ý không để máy đầm chạm vào cốt thép hoặc ván khuôn.

Các mối tiếp giáp, các khe thi công chỉ được để ở vị trí nào có quy định cụ thể trong các bản vẽ thiết kế. Không cho phép các khe thi công khác với bản vẽ thiết kế. Khi công việc bị ngưng tại một vùng nào đó hơn 1 giờ thì bề mặt bê tông sẽ được coi là một khe thi công.

Xử lý khe thi công tại các vị trí mà chi tiết bản vẽ thiết kế quy định thì việc xử lý này phải theo một quy định như: Sau khi khối bê tông trước đạt cường độ cho phép thì tiến hành làm vệ sinh đánh sờm hoặc khoan để cấy thép sau đó dùng nước rửa sạch mới được ghép cốt pha. Trước khi đổ bê tông cần tưới một lớp xi măng mác cao ở dạng lỏng có chiều dày khoảng 3 cm để tạo mối liên kết giữa hai khối đổ bê tông là toàn khối.

Khớp nối.

Khi thi công các vị trí khe nối bằng giấy dầu nhựa đường phải tuân thủ theo chi tiết bản vẽ thiết kế và không được đặt tuỳ ý. Nếu những vị trí do nền móng không ổn định thì việc bổ sung khe nối phải có ý kiến của đơn vị tư vấn và được cán bộ giám sát của Chủ đầu tư chấp thuận.

Trong quá trình đổ bê tông khe nối phải cách biệt được hoàn toàn khả năng liên kết giữa hai khối bê tông. Tuân thủ quy trình thi công và nghiệm thu khớp nối biến dạng: TCN-90-1995. Tuyệt đối không được đặt cốt thép hoặc để thừa qua khe nối.

d. Công tác bảo dưỡng và hoàn thiện bê tông.

Khát quát.

Việc bảo dưỡng bê tông phải tuân theo TCVN 5592 -1991 Và được bắt đầu ngay khi bê tông đông cứng và được tiếp tục duy trì độ ẩm trong một khoảng thời gian tối thiểu là 14 ngày sau khi đổ



Bảo dưỡng bằng nước.

Bê tông sẽ được giữ ướt bằng cách phủ vật liệu bão hoà nước hoặc bằng một hệ thống máy phun nước để giữ cho tất cả các bề mặt cần bảo dưỡng được liên tục. Nước được dùng để bảo dưỡng sẽ do nhà thầu cung cấp và không bị nhiễm mặn hoặc chứa chất có hại làm ảnh hưởng đến chất lượng của bê tông.



Bảo vệ bê tông.

Sau khi đúc, tất cả bê tông mới đổ không được phơi trực tiếp dưới nắng trong một thời hạn ít nhất là 72 giờ. Công việc bảo vệ bê tông trong giai đoạn giữa lúc đúc và lúc bắt đầu bảo dưỡng là đặc biệt quan trọng.

Khi đang đổ bê tông hoặc vừa đổ song tuyệt đối không để thiết bị thi công như: Máy đầm nện, ô tô có tải trọng lớn đi sát vị trí mới đổ bê tông.

Bê tông phải được bảo vệ tránh không bị mài mòn, rung động hoặc bất kỳ tổn hại nào khác trong thời gian bảo dưỡng.



Công tác hoàn thiện bề mặt của bê tông.

Việc hoàn thiện bề mặt bê tông chỉ cho phép dùng cho những khối bê tông lớn tại những vị trí tiếp giáp giữa các ván khuôn hoặc tại vị trí tiếp giữa khối bê tông đổ trước và khối bê tông đổ sau; công tác hoàn thiện phải thực hiện ngay sau khi tháo dỡ ván khuôn và trước khi hoàn thiện phải báo cáo cho cán bộ giám sát của Chủ đầu tư đến kiểm tra để quyết định phạm vi cần hoàn thiện.

Sau khi hoàn thiện thì bề mặt của bê tông phải bằng phẳng, đều về màu sắc và cấu trúc, không có những chỗ lồi lõm, gồ ghề, tổ ong và đóng vảy.

Tuyệt đối không được hoàn thiện các cấu kiện bê tông lát mái. Nếu sau khi tháo ván khuôn mà bề mặt các cấu kiện bê tông bị gồ ghề, lồi lõm, tổ ong hoặc đóng váy thì những cấu kiện bê tông đó phải loại bỏ ra khỏi phạm vi công trường, khi đó mới được triển khai công tác đúc các cấu kiện tiếp theo.



e. Dung sai xây dựng.

Những sai số về kích thước, vị trí và độ dốc của bất kỳ cấu kiện hoặc khối bê tông nào đều phải nằm trong phạm vi dung sai quy định theo quy phạm thi công bê tông.

Nếu nhà thầu thực hiện các công việc vượt quá dung sai quy định thì nhà thầu phải chịu mọi chi phí sửa chữa, tháo dỡ, thay đổi hoặc phá bỏ.

3.3. Công tác cốt thép.

Khái quát.

Nhà thầu phải cung cấp vật liệu trước và sau gia công; lắp đặt cốt thép bao gồm các thanh và các chi tiết cần thiết để hoàn thành các hạng mục công trình như đã quy định trên bản vẽ thiết kế.

Việc cắt, uốn và lắp đặt cốt thép phải đúng theo bản vẽ thiết kế chi tiết và tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 và các quy trình, quy phạm tương ứng.

Cốt thép phải được đặt trong bê tông đúng như bản vẽ thiết kế được duyệt.



a. Vật liệu.

Chất lượng cốt thép phải tuân theo những yêu cầu sau đây (TCVN 1651-1: 2008 và TCVN 1651-2: 2008):



Phân loại

Loại

Sức chịu kéo ( Mpa)

Độ kéo dài

(%)


Giới hạn 1

Giới hạn 2

CB240-T

Thép tròn

380

240

20

CB300-V

Thép có gờ

450

300

19

b. Tập kết vật liệu.

Khi vân chuyển vật liệu sắt thép đến công trường nhà thầu thi công phải báo cho cán bộ giám sát của Chủ đầu tư đến để kiểm tra. Trước khi kiểm tra nhà thầu phải xuất trình các hoá đơn, phiếu xuất kho để xác định xuất xứ, nguồn gốc, chủng loại và khối lượng của vật liệu để đối chiếu với vật liệu mới chuyển đến.

Nếu vật liệu sắt thép chuyển đến có hình dạng về bề mặt như: tiết diện đường kính trên cây thép không đều, đường kính thanh không đạt, bề mặt thép sù xì và lát cắt không mịn có lẫn nhiều tạp chất thì: Khối lượng vật liệu đó phải loại bỏ và vận chuyển ra khỏi phạm vi công trường.

c. Lấy mẫu thí nghiệm.

Sau khi kiểm tra sơ bộ nếu đạt yêu cầu thì toàn bộ khối lượng sắt thép đó được tiến hành công tác lấy mẫu thí nghiệm. Việc lấy mẫu được thực hiện và bàn giao tay ba: Cán bộ giám sát của Chủ đầu tư, nhà thầu thi công và cán bộ của đơn vị thí nghiệm.



d. Bảo quản.

Sắt thép phải xếp trên giá gỗ, cách xa mặt đất và phải được bảo vệ để không bị han rỉ, hư hỏng hoặc bẩn. Những thanh có đường kính và cường độ thép khác nhau sẽ phải để tách rời nhau.



e. Kiểm tra và đo đạc.

Sau khi thép đã được đặt buộc thì cán bộ giám sát của Chủ đầu tư tiến hành kiểm tra: Kích thước, số lượng, chủng loại, mặt độ, hình dáng nối buộc và vị trí các đoạn nối. Sự sai lệch trong khi thi công phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy phạm.



f. Uốn và cắt.

Cốt thép phải được uốn theo hình dạng đã chỉ rõ trên bản vẽ thiết kế. Tất cả các thanh thép phải uốn nguội. Việc cắt và uốn có thể thực hiện trong xưởng hoặc tại công trường. Tất cả việc uốn thép phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-85.



g. Chiều dài gia công móc và nối buộc cốt thép.

Độ dài nối chồng và gia công móc phải tuân thủ theo bảng tổng hợp sau đây:



Loại cốt thép

Chiều dài móc và nối buộc

Vùng chịu kéo

Vùng chịu nén

Dầm hoặc tường

Kết cấu khác

Đầu cốt thép có móc

Chiều dài nối buộc

Thép trơn

Thép có gờ



40d

40d


30d

30d


20d

-


30d

20d


h. Hàn cốt thép.

Khi chọn phương pháp và công nghệ hàn phải tuân thủ theo tiêu chuẩn 20TCN 71-77 "Chỉ dẫn hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bê tông cốt thép".

Khi hàn gối đầu các thanh cốt thép cán nóng bằng máy hàn tự động hoặc bán tự động phải tuân thủ theo tiêu chuẩn ngành: 20TCN 72-77.

Các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Bề mặt nhẳn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt.

- Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu thiết kế.



i. Việc lắp đặt.

- Trước khi cốt thép được lắp đặt, các bề mặt của các thanh thép phải được chùi sạch bụi rỉ, chà sắt rỉ, bụi, bùn, dầu mỡ hoặc các chất khác. Sau khi đã được lắp đặt, phải bảo quản trong điều kiện sạch cho đến khi nó hoàn toàn nằm trong bê tông.

- Trong quá trình lắp đặt thì:

+ Kích thuớc, hình dáng và mặt độ phải đạt yêu cầu thiết kế.

+ Không được nối ghép tại những điểm kết cấu có Moment lớn nhất.

+ Những chỗ nối ghép phải chồng lên nhau tuân theo bản vẽ thi công.

- Mặt độ nối ghép thép:

+ Đối vùng chịu kéo không quá 25% số thanh trên cùng một mặt cắt.

+ Đối với vùng chịu nén không quá 50% số thanh trên cùng một mặt cắt.

- Cốt thép bị cong hoặc bị méo mó trước khi đổ bê tông phải uốn thẳng ra và đặt lại đúng vị trí. Nhà thầu phải dùng những phương pháp, dụng cụ và thiết bị để giữ những thanh thép gia cố ở đúng các vị trí Quy định; kích thước.

- Cốt thép chờ sẵn cho khối đổ sau phải được bảo vệ không bị ăn mòn hoặc hư hại và phải làm sạch cốt thép trước khi đổ bê tông tiếp.

- Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần được thực hiện theo các yêu cầu sau:

Số lượng mối buộc hay hàn dính không nhỏ hơn 50% số điểm giao nhau theo thứ tự xen kẽ.

3.4. Công tác đất.

a. Mô tả công việc:

Công việc này bao gồm việc chuẩn bị, đào hố móng, đào đất đắp, đắp đất và đầm nén phù hợp với các yêu cầu trong hồ sơ thiết kế được duyệt, các quy định thi công, nghiệm thu và hướng dẫn của tư vấn giám sát của chủ đầu tư.



b. Công tác chuẩn bị:

Định vị, dựng khuôn công trình:

- Nhà thầu phải định được các vị trí, tim, trục công trình, chân mái đất đắp, mép - đỉnh mái đất đào, đường biên hố móng, mép mỏ vật liệu, các mặt cắt ngang của phần đào hoặc đắp v.v..

- Phải sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình và phải có bộ phận trắc đạc công trình thường trực ở công trường để theo dõi kiểm tra tim cọc mốc công trình trong quá trình thi công.

- Khi định vị và dựng khuôn công trình phải tính thêm chiều cao phòng lún theo tỷ lệ quy định.

c. Thi công công tác đất:

+ Đào hố móng công trình

Yêu cầu chung:

Trước khi khởi công đào móng của bất kỳ công trình nào, Nhà thầu phải trình để Tư vấn giám sát của chủ đầu tư xem xét chương trình kế hoạch thi công mà Nhà thầu đề nghị cùng với các danh mục thiết bị và bản thuyết minh các phương pháp Nhà thầu dự kiến áp dụng trong thi công.

Hố móng phải đào phù hợp với đường bao ngoài của móng đã nêu trong hồ sơ thiết kế và phải đủ rộng để cho phép đặt đủ toàn bộ chiều rộng và chiều dài của móng, không được phép làm tròn hoặc cắt vát các góc và các cạnh của móng.

Công việc đào phải tiến hành cho đến cao độ ghi trong hồ sơ thiết kế hoặc hướng dẫn của Tư vấn giám sát chủ đầu tư.

Nếu sau khi đào đến cao độ đáy móng quy định Nhà thàu không đổ BT bịt đáy ngay (nếu có) dẫn đến lớp vật liệu tại cao độ đáy móng trở nên không phù hợp phải đào xuống sâu thêm thì Nhà thầu phải tiến hành lấp lại phần đào sâu thêm ấy băng BT. Khối lượng BT lấp lại này do lỗi của Nhà thầu sẽ không được thanh toán.

Chiều sâu mà Nhà thầu đào quá cao độ đáy móng được Tư vấn giám sát chấp thuận phải được lấp lại bằng vật liệu thích hợp hoặc bằng BT cùng mác như BT của móng thiết kế và đổ liền khối với BT móng. Không có bất kỳ khoản kinh phí thanh toán nào đối với các khối lượng đào thêm, kể cả lớp BT lấp lại.

Việc đào rộng quá giới hạn mặt bên ghi trong hồ so thiết kế hoặc ranh giới được nêu trong các bản vẽ thiết kế thi công Nhà thầu phải lấp lại toàn bộ sát đến đường móng bằng vật liệu được chấp thuận và đầm chặt đến độ chặt K  0,95 hoặc theo hướng dẫn của Tư vấn giám sát. Nhà thầu chịu mọi kinh phí cho các công việc mà mình gây ra này.

- Nhà thầu phải bảo đảm sự ổn định của công trình cũ đối với việc đào móng gần công trình khác bằng cách thực hiện mọi biện pháp bảo vệ cần thiết bằng kinh phí của mình.

b. Khi đào hố móng, mái phải đảm bảo đúng mái thiết kế và đáy hố móng phải để lại một lớp bảo vệ chống xâm thực và phá hoại của thiên nhiên. Lớp bảo vệ chỉ được bóc đi trước khi xây dựng công trình (đổ bê tông, xây ...).

c. Đất lấp vào móng công trình phải đầm theo từng lớp. Độ chặt của đất do thiết kế quy định. Phải sử dụng đầm máy nhỏ hoặc đầm bằng thủ công ở những nơi chật hẹp khó đầm bằng máy đầm lớn.

+ Đắp đất:

a. Nền công trình trước khi đắp phải được xử lý và nghiệm thu.

- Chặt cây, phát bụi, bóc hết lớp đất hữu cơ.

- Đánh xờm bề mặt.

b. Trước khi đắp đất phải tiến hành đầm thí nghiệm tại hiện trường với từng loại đất và từng loại máy đầm đem sử dụng nhằm mục đích:

- Hiệu chỉnh bề dầy lớp đất rải để đầm;

- Xác định số lượng đầm theo điều kiện thực tế;

- Xác định độ ẩm tốt nhất của đất khi đầm nén.

c. Trước khi đắp đất hoặc rải lớp đất tiếp theo để đầm, bề mặt lớp trước phải được đánh xờm.

d. Chỉ được rải lớp tiếp theo khi lớp dưới đã đạt khối lượng thể tích khô thiết kế.

e. Khi tiến hành lấp đất lên cống, phải rải từng lớp đầm chặt và nâng chiều cao đất đắp đồng thời ở hai bên sườn cống.

+ Đầm nén đất:

a. Đầm nén đất phải đạt được độ chặt yêu cầu của đất được quy định trong thiết kế công trình.

b. Trước khi đắp phải đảm bảo nền cũng có độ ẩm trong phạm vi khống chế. Nếu đất nền quá khô phải tưới thêm nước. Trong trường hợp nền bị quá ướt thì phải xử lý mặt nền để có thể đầm chặt. Phải đánh xờm nền rồi mới được đổ lớp đất đắp tiếp theo. Phương pháp xử lý mặt nền cần xác định tuỳ theo loại đất cụ thể trên thực địa.

c. Việc đầm nén khối đất đắp phải tiến hành theo dây chuyền từng lớp với trình tự đổ, san và đầm sao cho thi công có hiệu suất cao nhất. Chiều dầy của lớp đất đắp phải phù hợp với điều kiện thi công công tác đất, loại máy đầm sử dụng và độ chặt yêu cầu. Khi rải đất đầm thủ công phải san đều, đảm bảo chiều dầy quy định cho trường hợp đắp đất bằng thủ công. Những hòn đất to phải băm nhỏ, những mảnh sành, gạch vỡ, hòn đá to lẫn trong đất phải được nhặt loại bỏ. Không được đổ đất dự trữ trên khu vực đang đầm đất.

d. Trước khi đầm chính thức, đối với từng loại đất, cần tổ chức đầm thí nghiệm để xác định các thông số và phương pháp đầm hợp lý nhất (áp suất đầm, tốc độ chạy máy, chiều dày lớp đất rải, số lần đầm, độ ẩm tốt nhất và độ ẩm khống chế).

e. Đường đi của máy đầm phải theo hướng dọc trục của công trình đắp và từ ngoài mép vào tim của công trình.

f. Khi đầm, các vết đầm của hai sân đầm kề nhau phải chồng lên nhau từ 25 đến 50cm.

g. Trong quá trình đắp đất, phải kiểm tra chất lượng đầm nén, số lượng mẫu kiểm tra tại hiện trường, cần tính theo diện tích (m2). Khi kiểm tra lại đất đã đắp thì phải tính theo khối lượng (m3).


Loại đất

Khối lượng đất đắp tương ứng với một nhóm 3 mẫu kiểm tra

1. Đất sét, đất pha cát, đất cát pha và cát không lẫn cuội, sỏi, đá.

100 – 200 m3

Vị trí lấy mẫu phải phân bổ đều trên bình độ, ở lớp trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình đồ khối đắp).

h. Khối lượng thể tích khô chỉ được phép sai lệch thấp hơn 0,03T/m3 so với yêu cầu của thiết kế. Số mẫu không đạt yêu cầu so với tổng số mẫu lấy không được lớn hơn 5% và không được tập trung vào một vùng.

i. Mỗi lớp đầm xong phải kiểm tra K và độ chặt K, chỉ được đắp tiếp lớp sau nếu lớp trước đã đạt yêu cầu về độ chặt thiết kế.

3.5. Công tác thu dọn vệ sinh sau khi thi công:

Nhà thầu có trách nhiệm thu, làm sạch và hoàn trả lại mặt bằng mà trong quá trình thi công đã bị hư hại hoặc chiếm dụng. Tất cả các máy móc, vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu, đất đá còn dư trong quá trình thi công phải được dọn dẹp sạch sẽ, đảm bảo mỹ quan chung cho khu vực.



4. Yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn :

4.1. Công tác tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu

Nhà thầu phải tổ chức bộ phận kiểm tra giám sát chất lượng thi công và nghiệm thu chất lượng sản phẩm xây dựng trước khi đề nghị Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, công tác tự kiểm tra chất lượng thi công, tiến độ của nhà thầu thực hiện theo các Quy định tại Nghị định của Chính phủ số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và các qui định hiện hành của nhà nước.



4.2. Kiểm tra các yêu cầu vật tư, vật liệu và thiết bị:

Các vật tư vật liệu bao gồm: Xi măng, sắt thép, cát, đá, gạch, gỗ, cop pha, nhựa đường, giấy dầu, thiết bị đưa vào lắp đặt …

Các vật tư vật liệu, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng, nhà thầu phải kiểm tra nghiệm thu nội bộ nếu đạt yêu cầu thiết kế thì đề nghị Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, khi đề nghị Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, nhà thầu phải nộp đầy đủ các hồ sơ tài liệu có liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng của vật tư vật liệu như: Kết quả thí nghiệm của phòng thí nghiệm hợp chuẩn, kết quả kiểm định chất lượng của cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà sản xuất, bản sao hoá đơn mua hàng, hướng dẫn sử dụng, lắp đặt của nhà sản xuất, phiếu bảo hành thiết bị…, nếu thấy nghi ngờ về chất lượng, Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu kiểm tra lại, hoặc tự mình tổ chức kiểm tra lại, nếu chất lượng không đạt yêu cầu thiết kế nhà thầu sẽ phải trả toàn bộ kinh phí cho việc kiểm tra và phải chuyển ngay các vật tư, vật liệu, thiết bị đó ra khỏi công trường trong vòng 24 giờ. Nhà thầu phải hợp đồng với phòng thí nghiệm hợp chuẩn, thực hiện lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường để kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu. Biên bản lấy mẫu thí nghiệm phải có chữ ký xác nhận của các bên tham gia gồm: cán bộ giám sát thi công của nhà thầu, cán bộ giám sát thi công của Chủ đầu tư, cán bộ của phòng thí nghiệm.

4.3. Công tác nghiệm thu bàn giao:

Nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ trước khi tiến hành nghiệm thu: Các biên bản nghiệm thu phần ẩn dấu, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, các biên bản thí nghiệm, nhật ký công trình, các biên bản xử lý tồn tại...

Nhà thầu phải chuẩn bị nhân lực, phương tiện phục vụ cho công tác đóng điện và xử lý sự cố.

Tham gia trực vận hành nghiệm thu đóng điện trong 72 giờ và làm thủ tục bàn giao công trình sau 72 giờ đóng điện vận hành an toàn cho đơn vị quản lý vận hành.



5. Các yêu cầu về phòng, chống cháy nổ, Vệ sinh môi trường, An toàn lao động:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Nhà thầu phải đảm bảo công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo qui định hiện hành và phải được trình bày đầy đủ các biện pháp chi tiết trong hồ sơ dự thầu với một số yêu cầu cơ bản như sau:



5.1 Quản lý công trường xây dựng:

Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chất ổn định, an toàn của tất cả các hoạt động ở Công trường trong suốt thời gian thi công, hoàn thiện công trình và trong giai đoạn bảo hành. Nhà thầu phải nêu rõ chi tiết các biện pháp cụ thể trong hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo yêu cầu chung như sau:

- Không gây ô nhiễm quá giới hạn cho phép tới môi trường ở trong và ngoài công trường do xã ra các yếu tố độc hại như bụi, hơi khí độc, tiếng ồn ... hoặc thải nước, bùn, rác, vật liệu phế thải.

- Không gây nguy hiểm, thiệt hại về tài sản và người ở công trường và khu lân cận.

- Không gây lún, sụt, nứt, đổ cho nhà, công trình và hệ thống kỹ thuật hạ tầng ở chung quanh.

- Không cản trở giao thông do vi phạm lòng lề đường, vỉa hè.

- Không để sự cố cháy nổ xãy ra;

Nhà thầu phải thiết kế mặt bằng thi công bảo đảm các yêu cầu trên, đồng thời thể hiện đầy đủ các yếu tố: Vị trí công trình thi công, vị trí các hạng mục phụ trợ thi công như: kho nguyên vật liệu; đường giao thông đã có; đường giao thông mở thêm phục vụ thi công; bãi để vật liệu cấu kiện ngoài trời; khu vực bố trí vật liệu phế thải, đất đá dư thừa; rãnh tiêu thoát nước, biện pháp xử lý khi đưa thải vào hệ thống công cộng.

Nhà thầu phải chuẩn bị bố trí biển báo, rào che chắn thi công ở những nơi cần thiết để bảo đảm an toàn và chỉ dẫn mọi người thực hiện; Cần che chắn chống bụi hoặc rơi vật liệu ở nơi gần dân cư hoặc đường giao thông;

Khi vận chuyển nguyên vật liệu cấu kiện phải tuân thủ luật lệ giao thông và các quy định của chính quyền địa phương; Phương tiện phải được che chắn kín, giằng buộc vững để tránh bụi, rơi vãi và rơi đổ vật xuống đường.

Đối với thi công cơ giới cần chú ý lựa chọn giải pháp thi công phù hợp đặc điểm, vị trí công trường nhằm tránh gây ồn và rung động quá mức

Phải thực hiện biện pháp phòng chống cháy nổ cho công trường; Khu vực có vật liệu dể cháy nổ như xăng dầu, bình hơi, thiết bị có áp lực cần bố trí vị trí có khoảng cách an toàn tới khu vực dân cư, có biển báo và trang bị dụng cụ, phương tiện phòng chửa cháy thích hợp;

Tại những khu vực có hệ thống công trình hạ tầng phải có biện pháp bảo vệ hệ thống này hoạt động bình thường. Chỉ được phép thay đổi, di chuyển sau khi đã có văn bản của cơ quan quản lý hệ thống này cấp phép.

Phải thực hiện bảo vệ cây xanh đã có trong khu vực; Chỉ được chặt hạ khi được phép của cơ quan quản lý và đã thực hiện công tác đền bù.

Sau khi thi công hoàn thiện công trình và trước khi nghiệm thu công trình, bên B phải thu dọn, san trả hiện trường, sửa chữa những chổ hư hỏng do thi công đối với các công trình hạ tầng, nhà dân, đường giao thông...và làm cho khu vực công trường được sạch sẽ để bàn giao cho đơn vị sử dụng.

5.2 An toàn lao động và phòng chống cháy nổ:

Nhà thầu phải quan tâm đầy đủ đến an toàn của người lao động, thiết bị, vật tư, công trường, công trình và công trình lân cận. Đảm bảo trật tự cho công trình không để xảy ra tình trạng nguy hiểm cho người lao động.

Thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ về bảo hộ lao động như: thời gian làm việc, nghỉ ngơi; lao động nữ; lao động chưa thành niên; bồi dưỡng độc hại; trang bị phương tiện, trang bị bảo hộ lao động; giảm nhẹ khâu lao động nặng nhọc và hạn chế các yếu tố gây độc hại, gây bệnh nghề nghiệp và gây sự cố nguy hiểm; Cần bố trí các tiện nghi phục vụ sinh hoạt cho người lao dộng bao gồm nhà vệ sinh, nhà trú nắng mưa, nước sinh hoạt, nước uống, nơi nghỉ giữa ca, nơi sơ cấp cứu và phương tiện cấp cứu...

Phải báo cáo cho Chủ đầu tư các chi tiết về bất kỳ tai nạn, hư hỏng nào trong hoặc ngoài công trường. Trong trường hợp có tai nạn nghiêm trọng hư hỏng hay chết người Nhà thầu phải báo cáo ngay lập tức bằng các phương tiện nhanh nhất sẵn có. Thực hiện đầy đủ quy định về an toàn, vệ sinh lao động và chế độ khai báo, điều tra nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

Chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc canh giữ công trình, nguyên vật liệu và máy móc đưa vào sử dụng cho việc thi công công trình kể từ ngày khởi công công trình đến ngày cấp giấy chứng nhận nghiệm thu bàn giao công trình.

Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có xảy ra bất kỳ tổn thất hư hỏng nào đối với công trình, người lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thực hiện (không thuộc trách nhiệm bên chủ đầu tư) Nhà thầu phải tự sửa chữa, bồi thường bằng chính kinh phí của mình.

Tuân thủ Qui phạm an toàn trong xây dựng TCVN 5308-91 và các tiêu chuẩn an toàn khác về Tiếng ồn, Điện, Hàn, Khoan, Sơn, Gia công gỗ, Gia công kim loại, Sử dụng thiết bị ...

Tuân thủ Quy phạm an toàn trong xây dựng về cháy, nổ. Có biện pháp phòng chống cháy, nổ trên công trường.



6. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;

Nhà thầu phải theo dõi và kiểm tra chất lượng công tác thi công ở cả bãi vật liệu lẫn ở công trình. Yêu cầu công tác tự kiểm tra chất lượng thi công, tiến độ của nhà thầu thực hiện theo Quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.



7. Yêu cầu về nội dung bản vẽ hoàn công công trình

Bản vẽ hoàn công là tài liệu pháp lý trong hồ sơ hoàn công.

Trước khi nghiệm thu bàn giao gói thầu Nhà thầu phải lập bản vẽ hoàn công (phần của Nhà thầu thi công) theo quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, nộp cho Chủ đầu tư dự án kiểm tra, đối chiếu với thực tế thi công. Bản vẽ hoàn công phải lập thành 5 bộ, nhà thầu giữ 1 bộ và nộp cho Chủ đầu tư 4 bộ gửi cho các cơ quan và lưu trữ theo quy định.

Bản vẽ hoàn công phải thể hiện đầy đủ chi tiết các bộ phận và toàn bộ công trình do nhà thầu thực hiện trên nền bản vẽ thiết kế (có cả khung tên đơn vị tư vấn thiết kế). Bản vẽ hoàn công ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật đã đạt được trong thực tế (các kích thước, trụ mốc, chủng loại kích thước vật tư nguyên liệu....) và các thay đổi về thiết kế phải do tổ chức thiết kế xác nhận và đóng dấu. Các bản vẽ hoàn công trong từng bộ do nhà thầu lập ký tên đóng dấu do đại diện hợp pháp của nhà thầu và Chủ đầu tư dự án tại khoản lưu không của bản vẽ (không được đóng trùm lên khung tên của đơn vị tư vấn thiết kế).

Bản vẽ hoàn công phải bảo đảm chất lượng rỏ ràng về đường nét và các thông số kỹ thuật. Trường hợp thi công đúng với bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, được chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư xác nhận thì bản vẽ thiết kế được xem là bản vẽ hoàn công.

Chương VIII

CÁC BẢN VẼ

Stt

Ký hiệu

Tên bản vẽ

Bản vẽ số







Tập bản vẽ thiết kế thi công










Tuyến kênh Hầm voi Đạt dài

01 bộ







Tuyến kênh Năm Mẫu

01 bộ







Tuyến kênh Đạt diện

01 bộ







Tuyến kênh Đất màu

01 bộ







Tuyến kênh Ngoại đập An Phú

01 bộ













Phần thứ ba

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương IX

ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.

3. “Chủ đầu tư” là___________ [Ghi tên chủ đầu tư].

4. “Nhà thầu” là_____________[Ghi tên nhà thầu trúng thầu].

5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc xây dựng đã được dự kiến trong HSDT.

6. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Nhà tư vấn giám sát là__________ [Ghi tên tư vấn giám sát].

7. "Ngày khởi công" là ngày mà chủ đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.

8. "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

9. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

10. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

11. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 34 Chương này.

12. “Công trường” là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình:___________ [Ghi địa điểm công trường]



Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng

Luật điều chỉnh hợp đồng là pháp luật của Việt Nam. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.



Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:

a) Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: là 01 ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực

b) Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Bảo lãnh phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành đảm bảo nội dung theo Mẫu số 16 Chương X:

c) Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 3% giá hợp đồng: 48.000.000 đồng.

d) Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn 30 ngày kể từ khi công trình được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.



Điều 4. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng là: Hợp đồng theo đơn giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc thực tế đã thực hiện



Điều 5. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ để thực hiện một phần công việc nêu trong HSĐX. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Danh sách các nhà thầu phụ bao gồm:___________ [Ghi danh sách nhà thầu phụ]

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá __________giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp. Nhà thầu phụ không thực hiện toàn bộ công việc của gói thầu.]

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ trong HSĐX.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ:_____ [Ghi yêu cầu khác về thầu phụ, nếu có].

Điều 6. Nhân sự của nhà thầu

Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong Danh sách cán bộ chủ chốt để thực hiện các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường hợp có lý do chính đáng, năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách.

Danh sách cán bộ chủ chốt bao gồm:_________ [Ghi danh sách cán bộ chủ chốt phù hợp với Danh sách cán bộ chủ chốt như kê khai trong HSDT].

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:

a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng;

b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

2. Chủ đầu tư phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng được xác định do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

Điều 8. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 12 Chương này.



Điều 9. Bảo hiểm

Yêu cầu về bảo hiểm: Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của nhà thầu...



Điều 10. An toàn

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.



Điều 11. Tư vấn giám sát

1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.

2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.



Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian__________[Ghi số ngày] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế sau:_______ [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...]

Điều 13. Tiến độ thực hiện

1. Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào ngày:___________[Ghi ngày tháng giao công trường].

2. Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào ngày khởi công:________[Ghi ngày dự kiến khởi công]. Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến:____________[Ghi ngày hoàn thành dự kiến].

Điều 14. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

a) Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 13 Chương này;

b) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 5 Chương này mà không có lý do chính đáng;

c) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình;

d) Các trường hợp khác như sau:___________[Ghi các trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng khác, nếu có].

2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.

3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan.



Điều 15. Chất lượng vật tư, thiết bị

Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư và thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.



Điều 16. Xử lý sai sót

Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.



Điều 17. Bảo hành công trình

1. Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.

2. Yêu cầu về bảo hành công trình: Theo quy định của pháp luật về xây dựng

3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian do chủ đầu tư quy định.

4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả chi phí này.

Điều 18. Biểu giá hợp đồng

Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.



Điều 19. Điều chỉnh giá hợp đồng

Điều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng cho phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá. Nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá được quy định như sau:

- Trong trường hợp có những sự điều chỉnh về chế độ chính sách do Nhà nước quy định, Nhà thầu sẽ được thanh toán những sự điều chỉnh này theo những sự hướng dẫn kèm theo của Nhà nước.

- Trong trường hợp giá vật tư thiết bị do Nhà nước quản lý trượt giá ngoài sự kiểm soát của các đơn vị liên quan, việc tính toán điều chỉnh giá sẽ được tính toán điều chỉnh giá theo các văn bản hướng dẫn của Nhà nước và các cơ quan liên quan.

Điều 20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;

b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;

c) Thay đổi về thiết kế;

d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.

2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.



Điều 21. Tạm ứng

Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu như sau: 20% giá trị gói thầu.

Hoàn trả tiền tạm ứng: : Tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách khấu trừ đi số tiền theo tỉ lệ nhất định trong các khoản thanh toán khác đến hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ phần trăm hoàn thành công trình….

Điều 22. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu như sau:

1. Hình thức thanh toán : Chuyển khoảng

2. Thời hạn thanh toán [Tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ hồ sơ thanh toán theo yêu cầu].

3. Phương thức thanh toán: [Căn cứ hình thức hợp đồng quy định tại Điều 4 chương này mà quy định cụ thể nội dung này, đồng thời, cần quy định cụ thể về hồ sơ thanh toán. Ví dụ:

a) Đối với phần công việc [Ghi tên phần công việc phù hợp] áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói.

Việc thanh toán được thực hiện như sau: [Tùy từng gói thầu cụ thể mà ghi: thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán lần tương ứng với việc hoàn thành công việc của công trình, hạng mục công trình, công trình.

b) Đối với phần công việc [Ghi tên phần công việc phù hợp] áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá.

Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá trong Biểu giá hoặc đơn giá điều chỉnh theo quy định tại Điều 17 ĐKHĐ nhân với khối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện.

Việc thanh toán được thực hiện như sau: [Tùy từng gói thầu cụ thể mà ghi: thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán lần tương ứng với việc hoàn thành công việc của công trình, hạng mục công trình, công trình]].

Điều 23. Phạt vi phạm hợp đồng

Nhà thầu sẽ bị phạt một khoản tiền là 0.5% giá trị công trình nếu như thời gian thi công kéo dài hơn tiến độ thi công đã ký kết trong Hợp đồng 01 tuần, và 2% giá trị công trình nếu kéo dài quá thời hạn 01 tháng(một tháng). Giá trị bị phạt sẽ được trừ trong khối lượng thanh toán. Mức phạt tối đa không quá 12% giá trị phần hợp đồng vi phạm.

- Nếu quá thời hạn thi công hơn 01 tháng( trên một tháng) thì xem như Nhà thầu vi phạm Hợp đồng đã được ký kết, bên Mời thầu đương nhiên có quyền đơn phương thanh lý Hợp đồng đã ký; toàn bộ khối lượng đã thi công trong thời gian quá hạn sẽ không được xem xét để thanh toán (ngoại trừ lý do khách quan không thuộc về lỗi của Nhà thầu và đã được các bên liên quan ghi nhận - phải có biên bản đính kèm)

Điều 24. Nghiệm thu

Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.

Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình trong vòng___________ngày [Ghi số ngày] kể từ khi nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

Điều 25. Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu ngừng thi công trong_________ ngày [Ghi số ngày] trong khi việc ngừng thi công này không có trong Bảng tiến độ thi công chi tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho phép;

b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ công trình vượt quá_________ ngày [Ghi số ngày];

c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

d) Các hành vi khác____________[Nêu hành vi khác (nếu có)].

2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời công trường theo yêu cầu của chủ đầu tư.

Điều 26. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu nêu tại Điều 25 Chương này, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng của nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu.

2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của chủ đầu tư nêu tại Điều 25 Chương này hoặc do bất khả kháng, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển máy móc, thiết bị, hồi hương nhân sự mà nhà thầu thuê cho công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.

3. Mọi vật liệu tại công trường, máy móc, thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài sản của chủ đầu tư nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.




Chương X

MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 15

HỢP ĐỒNG1

(Văn bản hợp đồng xây lắp gói thầu quy mô nhỏ)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: _________

Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]

Căn cứ2____(Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội);

Căn cứ2____(Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/11/2014 của Quốc hội);

Căn cứ2 ____ (Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2016 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);

Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;

Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:



Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


Tài khoản:

Mã số thuế:

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


Tài khoản:

Mã số thuế:

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:



Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.



Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các Phụ lục khác nếu có);

2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4. Điều kiện của hợp đồng;

5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

6. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);

7. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu

Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.



Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư

Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.



Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ].

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong Điều 22 ĐKHĐ.

Điều 6. Hình thức hợp đồng: ___________________[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 4 ĐKHĐ].

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _________[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 3 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với ngày khởi công được quy định tại Điều 13 ĐKHĐ].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.



ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

[Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu]


PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

BIỂU GIÁ

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)



[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức theo đơn giá…]

Mẫu số 16

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________[Ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSYC (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.(4)



Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKHĐ.



Mẫu số 17

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _____________[Ghi tên chủ đầu tư ]

(sau đây gọi là chủ đầu tư )



[Ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong ĐKHĐ, ________[Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ______[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, _____[Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại _____[Ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá_____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các ĐKHĐ hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày___tháng___năm (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.



Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 21 ĐKHĐ.

(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3) Ngày quy định tại Điều 21 ĐKHĐ.


1(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.


2(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

1(1) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

1(1), (2)Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành

2


1() Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKHĐ.


Каталог: dichvu -> dauthau
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh gói thầu số 3: toàn bộ phần xây lắp của dự ÁN
dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 05
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU Áp dụng phưƠng thứC
dauthau -> Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh
dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 06
dauthau -> Tên gói thầu số 02: Toàn bộ phần xây lắp của dự án Công trình: Hội trường khu huấn luyện dự bị động viên Bình Thành Phát hành ngày: 10/09/2015
dauthau -> GÓi thầu số 12: TƯ VẤn khảo sáT, thiết kế BẢn vẽ thi công và DỰ toán hạng mục hệ thống cấp nưỚc mặN

tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương