CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam đỘc lập tự do hạnh phúc hồ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh



tải về 1.84 Mb.
trang19/22
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích1.84 Mb.
#28197
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

PHẦN THỨ BA

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG




CHƯƠNG IX

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

    1. TỔNG QUÁT


Trách nhiệm chung của Nhà thầu:
Nhà thầu phải ngay lập tức thông báo cho Chủ đầu tư, Bên Giám sát nếu có bất kỳ một sai sót, thiếu hoặc phải sửa chữa trong các bản vẽ thiết kế, đặc điểm kỹ thuật mà Nhà thầu phát hiện ra khi thi công công trình

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn đầy đủ của toàn bộ các hoạt động tại hiện trường và các phương pháp xây dựng. Nhà thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm (trừ những trường hợp sẽ nêu dưới đây hoặc các quy định khác đi) về công tác thiết kế, thuyết minh kỹ thuật của các hạng mục công trình chính hoặc một số công trình tạm mà không phải do Nhà thầu thực hiện.

Nhà thầu phải thực hiện toàn bộ phần việc giám sát của Nhà thầu được quy định trong Nghị định 46/2015/NĐ - CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Nhà thầu hoặc người đại diện được uỷ quyền có trình độ được Chủ đầu tư, Bên Giám sát chấp thuận mà sự chấp thuận này có thể huỷ bỏ vào bất cứ lúc nào, sẽ phải dành toàn bộ thời gian cho việc giám sát công trình. Đại diện được uỷ quyền thay mặt cho Nhà thầu sẽ tiếp nhận các hướng dẫn của Chủ đầu tư, Bên Giám sát, nếu Chủ đầu tư, Bên Giám sát huỷ bỏ việc chấp thuận người đại diện của Nhà thầu thì Nhà thầu phải ngay lập tức thay thế người đại diện sau khi nhận được thông báo huỷ bỏ sự chấp nhận này, và chuyển người đó ra khỏi công trình và thay thế người đại diện đó bằng người đại diện khác được Chủ đầu tư, Bên Giám sát chấp thuận.

Nhà thầu phải chuyển khỏi công trình một số người do Nhà thầu tuyển dụng mà những người đó theo Chủ đầu tư, Bên Giám sát là không có năng lực, quản lý kém hoặc thiếu trách nhiệm trong khi thực hiện các nhiệm vụ của mình hoặc những người mà sự hiện diện của họ trên hiện trường xây dựng không được Chủ đầu tư, Bên Giám sát cho phép. Những người phải chuyển khỏi công trình như vậy sẽ được Nhà thầu thay thế bằng những người khác càng sớm càng tốt.

Nhà thầu phải thực thi mọi biện pháp để bảo đảm an toàn cho tất cả mọi người đang làm việc tại hiện trường và bảo quản giữ gìn nguyên vẹn các công trình (những phần chưa hoàn chỉnh hoặc chưa bàn giao cho Chủ đầu tư, Bên Giám sát).

Phải trang bị và duy trì bằng chi phí của mình toàn bộ hệ thống chiếu sáng, người bảo vệ, hàng rào, các biển báo theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên Giám sát hoặc một số người có thẩm quyền về vấn đề này nhằm bảo vệ công trình, bảo đảm an toàn và sự thuận tiện cho các bên có liên quan.

Tiến hành các bước thích hợp để đảm bảo vệ sinh môi trường bên trong cũng như bên ngoài hiện trường xây dựng, tránh mọi hư hỏng hoặc thiệt hại đối với người hoặc tài sản công cộng hoặc các bên hữu quan khác do hậu quả của bụi, tiếng động hoặc các nguyên nhân khác do phương pháp thi công của Nhà thầu gây ra.

Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc bảo quản giữ gìn công trình, các vật liệu, máy móc tạo thành công trình bắt đầu từ ngày khởi công cho đến khi phát hành chứng chỉ nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình. Nếu bất kỳ một việc mất mát hoặc hư hại đối với công trình hoặc một số bộ phận của công trình hoặc các loại vật tư, máy móc tạo thành công trình đó xảy ra trong thời gian mà Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về bảo quản giữ gìn công trình thì Nhà thầu sẽ phải dùng tiền của mình đền bù các mất mát hoặc hư hại như vậy. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các mất mát hư hại cho công trình, do Nhà thầu gây ra khi tiến hành một số hoạt động nhằm mục đích hoàn thành các nghĩa vụ của minh.

Trong khi thi công công trình Nhà thầu phải giữ cho hiện trường xây dựng không có những đống gạch đá phế thải không cần thiết, phải cất vào kho hoặc di chuyển khỏi công trường các thiết bị và vật liệu dư thừa, rác hoặc các công trình tạm đã sử dụng xong.

Trước khi phát hành chứng chỉ nghiệm thu bàn giao Nhà thầu phải dọn sạch và chuyển khỏi hiện trường xây dựng tất cả các thiết bị, vật liệu thừa, rác và các công trình tạm các loại, giữ gìn hiện trường xây dựng và công trình sạch sẽ và trong điều kiện có thể làm được việc ngay tới mức được Chủ đầu tư, Bên Giám sát chấp thuận. Ngoài ra, Nhà thầu có thể gửi lại trên hiện trường xây dựng cho đến khi kết thúc thời gian bảo hành công trình một số vật liệu, thiết bị của Nhà thầu, công trình tạm mà Nhà thầu yêu cầu nhằm mục đích thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình trong thời gian bảo hành.



Bản quyền về sáng chế phát minh: Nhà thầu phải đảm bảo cho Bên Giám sát, Chủ đầu tư không bị dính líu và thiệt hại vì các việc kiếu nại, kiện tụng vi phạm bất kỳ bản quyền phát minh sáng chế, tên và nhãn hiệu độc quyền hoặc các quyền bảo hộ khác đối với thiết bị, vật liệu, máy móc của Nhà thầu đang sử dụng hoặc có liên quan tới hoặc tạo thành một phần của công trình. Nhà thầu cũng phải đảm bảo cho Bên Giám sát, Chủ đầu tư không phải chi trả các khoản chi phí khác cho các vấn đề trên, hoặc liên quan tới các vấn đề trên, ngoại trừ việc vi phạm này là kết quả của việc tuân theo thiết kế hoặc đặc điểm kỹ thuật do Chủ đầu tư, Bên Giám sát cung cấp.

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng “đơn gía đã có trong hợp đồng”: là đơn giá tổng hợp của HSĐX của Nhà thầu được chấp thuận Hợp đồng;

3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.

4. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập hoặc liên danh) được nêu trong ĐKCT.

5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc xây dựng đã được dự kiến trong HSĐX.

6. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Tên nhà thầu tư vấn giám sát được nêu tại ĐKCT.

7. "Ngày khởi công" là ngày mà chủ đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.

8. "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để xây dựng công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

9. “Ngày” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.

10. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

11. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 34 Chương này;

12. "Công trường" là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình được nêu trong ĐKCT.



Điều 2. Ngôn ngữ sử dụng và Luật áp dụng

Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt; luật điều chỉnh hợp đồng là Luật Việt Nam, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.



Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.



Điều 4. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.



Điều 5. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSĐX. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ sẽ chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng quy định tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ trong HSĐX.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.



Điều 6. Hợp tác với nhà thầu khác

Việc hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử dụng công trường được thực hiện theo quy định tại ĐKCT.



Điều 7. Nhân sự của nhà thầu

1. Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong Danh sách cán bộ chủ chốt được đề cập trong ĐKCT để thực hiện các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường hợp năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách.

2. Nếu chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu buộc thôi việc một hoặc các thành viên trong số nhân viên của nhà thầu với lý do chính đáng, nhà thầu phải bảo đảm rằng nhân viên đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng năm ngày làm việc và không còn mối liên hệ nào với công việc trong hợp đồng.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí có liên quan đến:

a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết của bất cứ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng;

b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp có thể quy cho chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

2. Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay cái chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng bởi chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư.

Điều 9. Rủi ro của chủ đầu tư

Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

1. Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hư hỏng tài sản (loại trừ công trình, máy móc, vật tư, thiết bị) do lỗi của chủ đầu tư;

2. Rủi ro về hư hại đối với công trình, máy móc, vật tư, thiết bị do lỗi của chủ đầu tư hoặc do thiết kế của chủ đầu tư hoặc do bất khả kháng.



Điều 10. Rủi ro của nhà thầu

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

1) Các rủi ro không phải là rủi ro của chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình, máy móc, vật tư, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành.

2) Rủi ro về tổn thất, hư hại kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu do:

- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào ngày hoàn thành;

- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn thành mà sự việc này không phải là rủi ro của chủ đầu tư;

- Các hoạt động của nhà thầu trên công trường sau ngày hoàn thành.

2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về những rủi ro của nhà thầu quy định tại khoản 1 Điều này.



Điều 11. Giới hạn về trách nhiệm pháp lý

1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia vì sự mất mát trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về lợi nhuận, hay thiệt hại gián tiếp liên quan đến hợp đồng này ngoài các quy định về phạt do chậm trễ thực hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại.

2. Trách nhiệm pháp lý của nhà thầu đối với chủ đầu tư theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng ngoài quy định về bồi thường thiệt hại nêu tại Điều 8 không được vượt quá tổng số tiền nêu trong ĐKCT.

3. Không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian lận, lỗi cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.



Điều 12. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 19.



Điều 13. Bảo hiểm

Yêu cầu về bảo hiểm được quy định tại ĐKCT.



Điều 14. Công trình tạm

Yêu cầu về công trình tạm được nêu ở ĐKCT.



Điều 15. An toàn

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.



Điều 16. Cổ vật phát hiện tại công trường

Bất kỳ đồ vật gì có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu không cho người của mình hoặc người khác lấy hoặc làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị chậm do việc phát hiện cổ vật, nhà thầu phải tham gia việc xử lý, bảo quản, vận chuyển cổ vật, thì nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để xem xét, giải quyết;

Điều 17. Quyền sử dụng công trường

Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào ngày ghi trong ĐKCT.



Điều 18. Tư vấn giám sát

1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.

2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư cần thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.



Điều 19. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.


    1. Каталог: dichvu -> dauthau
      dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
      dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh gói thầu số 3: toàn bộ phần xây lắp của dự ÁN
      dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 05
      dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU Áp dụng phưƠng thứC
      dauthau -> Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
      dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh
      dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 06
      dauthau -> Tên gói thầu số 02: Toàn bộ phần xây lắp của dự án Công trình: Hội trường khu huấn luyện dự bị động viên Bình Thành Phát hành ngày: 10/09/2015
      dauthau -> GÓi thầu số 12: TƯ VẤn khảo sáT, thiết kế BẢn vẽ thi công và DỰ toán hạng mục hệ thống cấp nưỚc mặN

      tải về 1.84 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương