CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầu tên gói thầu: 03: Toàn bộ Phần xây lắp của dự án


Chương VI: YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN



tải về 1.32 Mb.
trang6/9
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích1.32 Mb.
#2065
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Chương VI: YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN


Tổng tiến độ thực hiện yêu cầu tối đa không quá 360 ngày (kể cả ngày lễ và ngày chủ nhật) kể từ ngày bàn giao mặt bằng.

Chương VII: YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT


1. Vấn đề tổ chức:

1.1 Khái quát:

Nhà thầu sẽ phải lập ra một Ban quản lý xây dựng bao gồm các nhân lực chủ chốt và các nhà quản lý có kinh nghiệm. Việc bổ nhiệm Ban quản lý này cũng cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Bên Giám sát-BGS) và sẽ được tồn tại trong suốt thời gian xây dựng.

Ban quản lý dự án này sẽ đóng tại hiện trường và phải có mặt vào những thời điểm hợp lý, trừ khi có những quy định khác. Những thành viên phù hợp của Ban quản lý xây dựng cũng có thể được yêu cầu có mặt tại hiện trường trong giai đoạn cần thiết để giải quyết những công việc quan trọng.

Nhân vật trưởng của Ban quản lý xây dựng này sẽ phải có mặt trong tất cả các cuộc họp giữa Ban quản lý dự án và Nhà thầu khi có yêu cầu, với điều kiện là ông ta được thông báo trước một cách phù hợp về những cuộc họp đó. Trong vòng một tháng kể từ ngày khởi công, Nhà thầu sẽ phải đệ trình bằng văn bản lên cho Chủ đầu tư (hoặc Bên Giám sát) về quyền hạn và nghĩa vụ mà ông ta được giao phó trong quá trình thực hiện Gói thầu. Mọi sự thay thế nhân vật này cần có những quyết định đi kèm và cũng cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát, Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền theo quy đinh.

Nhà thầu cũng sẽ phải bổ nhiệm một giám sát viên công trình có năng lực và kinh nghiệm có trách nhiệm điều phối mọi hoạt động liên quan tới các công việc dân sự, kể cả việc tổ chức nhân lực, điều khiển việc xây dựng, thiết bị và theo dõi chất lượng của các hoạt động xây dựng. Mọi sự thay thế nhân vật này cần có những quyết định đi kèm và cũng cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát,Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền theo quy đinh.



Mọi sự chi phí cung cấp cho Ban quản lý xây dựng đã được bao gồm trong giá dự thầu, không được tính toán theo dự toán riêng.

1.2 Sự kết hợp giữa Bên Giám sát và Nhà thầu:

Bên Giám sát sẽ chịu trách nhiệm thu xếp lấy giấy chứng nhận sử dụng đất, giấy phép xây dựng công trình, xác định phạm vi công trường cho Nhà thầu, Nhà thầu chỉ được phép tiến hành các công việc trong phạm vi đã được chỉ ra đó. Nhà thầu không được vượt quá phạm vi công trường cho phép, tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt - có sự thống nhất của Bên Giám sát, Nhà thầu phải lập một danh sách và đạt được sự chấp thuận của các cá nhân sở hữu, thuê đất hoặc cơ quan nhà nước nằm trên phạm vi công trường cho phép nhằm mục đích xây dựng tạm thời phục vụ cho các mục đích ngắn hạn như làm nhà tạm, lán trại ...

2. Vấn đề hiện trường:

2.1 Khái quát:

Nhà thầu sẽ phải có trách nhiệm, và bằng chi phí của họ, để lấy được các thông tin cần thiết cho việc lập Hồ sơ mời thầu và cho việc thực thi các vấn đề cần phải giải quyết trong khuôn khổ Gói thầu tham gia. Những thông tin được cung cấp sau đây sẽ chỉ là để dự phòng và chỉ là hướng dẫn chứ không hề giảm nhẹ trách nhiệm của Nhà thầu theo quy định.

Bất cứ vấn đề nào thuộc về thiệt hại của hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như những vật kiến trúc khác do hoạt động của Nhà thầu gây ra sẽ được sửa chữa và khôi phục bởi Nhà thầu hay bởi các nhà chức trách có liên quan, mọi chi phí liên quan đều do Nhà thầu chịu và phải đáp ứng nhanh nhất theo yêu cầu.



Vấn đề cấp nước: Chỉ có nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn mới được sử dụng trên công trường thực hiện Gói thầu.

Nhà thầu sẽ có sự sắp xếp bố trí riêng của mình cho vấn đề cung cấp nước cho sinh hoạt cũng như mọi hoạt động khác của Nhà thầu trên công trường. Không có sự thanh toán thẳng nào từ phía Bên Giám sát và Chủ đầu tư cho việc cung cấp nước, do vậy chi phí này đã được bao gồm trong giá dự thầu của Nhà thầu

Nhà thầu sẽ phải đảm bảo việc cung cấp nước là có sẵn và liên tục, đầy đủ để đảm bảo công việc được tiến triển liên tục. Tất cả các nguồn nước sử dụng phải đảm bảo theo quy định hiện hành về nước sinh hoạt và sử dụng có mục đích khác nhau.

Vấn đề cấp điện: Nhà thầu sẽ phải cung cấp và duy trì việc cấp điện tạm thời cần thiết, đèn chiếu sáng và mọi máy móc đi kèm theo khác trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng bằng ngân sách của mình.

2.2 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan:

Ngay sau khi bất cứ một công trình hạ tầng nào được phát hiện trong quá trình đào móng công trình, mặc dù công trình này đã được biết, định vị từ trước đó hay mới phát hiện được khi lộ diện, Nhà thầu ngay lập tức phải thông báo cho Bên Giám sát và Chủ đầu tư để thông báo cho nhà chức trách có liên quan.

Nhà thầu sẽ chịu mọi trách nhiệm cho việc bảo vệ tất cả các công trình mà họ tiếp cận trong quá trình xây dựng, và sẽ phải chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa bất cứ hư hại nào mà các hoạt động của họ trực tiếp gây ra.

2.3 Đường vào công trường của Nhà thầu:

Trước khi bắt đầu thi công bất cứ công trình nào, Nhà thầu sẽ phải chi rõ đường ra vào công trình để Bên Giám sát và Chủ đầu tư xem xét và chấp thuận. Nhà thầu tự bảo quản đường vào công trình, những người không nhiệm vụ không được phép đi lại trong khu vực đang thi công. Tại nơi thi công các hạng mục quan trọng, Nhà thầu phải lập hàng rào vây quanh và có cổng ra vào. Cổng ra vào phải luôn được kiểm soát và phải khoá trong nhưng trường hợp cần thiế đảm bảo an toàn cho công trình và người có liên quan.

2.3 An ninh của công trường:

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an ninh của công trường và sẽ phải tự trả mọi chi phí cho công tác này. Nếu cần thiết phải có thêm bảo vệ công trình, Chủ đầu tư và Bên Giám sát sẽ yêu cầu bằng văn bản và Nhà thầu cũng phải trả cho chi phí đó.



3. Vấn đề lập kế hoạch cho các công việc:

3.1 Lập tiến độ và lập trình công việc:

Nhà thầu sẽ phải lập ra một chương trình làm việc chi tiết dưới dạng biểu đồ tiến độ thi công trình lên Bên Giám sát và Chủ đầu tư trước khi được chấp thuận tiến hành thi công công trình. Bên Giám sát và Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sửa đổi chương trình này trong quá trình tiến hành Hợp đồng. Nhà thầu bất cứ lúc nào cũng phải tiến hành theo chương trình được thông qua mới nhất. Nhà thầu phải chỉ rõ trong lịch trình rằng các công tác được tiến hành trong giờ hành chính hay ngoài giờ hoặc cần thiết phải làm theo ca để hoàn thành công trình. Nhà thầu phải lường trước các sự cố có thể xảy ra trên công trường trong quá trình thi công để loại trừ việc đình hoãn tiến độ thi công. Trừ trường hợp bất khả kháng do thiên tai, bão lũ hay các yếu tố khách quan khác; khi Chủ đầu tư và Bên Giám sát có những thay đổi có tính phát sinh trong quá trình thi công mà Nhà thầu thấy có thể làm kéo dài tiến độ thi công so với kế hoạch ban đầu thì phải có báo cáo bằng văn bản gửi cho Bên Giám sát và Chủ đầu tư trước khi tiến hành công việc trước ít nhất 10 ngày.

Nhà thầu sẽ phải trình cho Bên Giám sát và Chủ đầu tư báo cáo tuần nêu chi tiết về tiến độ thực hiện trong tuần, về nhân sự, quá trình tiếp nhận máy móc, thiết bị, nguyên vật liêu... mà nó phục vụ cho Gói thầu tham gia.

Chương trình công việc do Nhà thầu đệ trình phải nêu rõ tiến độ dự kiến hàng tháng cho từng hạng mục công việc chính trong những giai đoạn xây dựng khác nhau, kể từ ngày bắt đầu chương trình đến ngày hoàn thiện bàn giao công trình.

Chương trình công việc phải cân nhắc tới những điều kiện khí hậu, nước ngầm, các số liệu kỹ thuật địa lý, các công trình đã được đặt kế hoạch hay đang được xây dựng gần kề ngay công trình và những điều kiện khác, để đảm bảo an toàn và hoàn thiện công trình theo Hợp đồng.

Tại những hạng mục mà Nhà thầu cần phải chuẩn bị bản vẽ và những tính toán cho các phần của công trình, Nhà thầu sẽ không được phép tiến hành bất cứ hoạt động xây dựng nào trược khi các bản vẽ và các tính toán đó được phê duyệt chấp thuận.

3.2 Giảm phiền hà đối với khu vực tiến hành thi công:

Công việc sẽ được lập kế hoạch thực hiện sao cho giảm sự phiền hà đến với người dân khu vực xây dựng, môi trường khu vực xây dựng là ít nhất, cũng cần phải đặc biệt chú ý rằng vào những tháng từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm sẽ là mùa mưa, lạnh, khả năng ngập lụt là lớn và thường xuyên. Do vậy, cần phải cẩn thận đề phòng thiệt hại.

4. Hạn chế tiếng ồn:

Nhà thầu sẽ phải cố gắng hoặc bằng những biện pháp tạm thời hoặc bằng việc sử dụng các máy móc hoặc thiết bị giảm thanh để đảm bảo rằng mức độ tiếng ồn do tiến hành thi công gây ra không vượt quá mức cho phép... Mức độ tiếng ồn phải phù hợp với quy định mức độ tiến ồn tối đa cho phép của TCVN 5949-1995. Đặc biệt trong những khu vực nhạy cảm, phải coi đây là điều kiện bắt buộc và phải tuân thủ chặt chẽ. Nếu yêu cầu này không được tuân thủ mà Chủ đầu tư và Bên Giám sát phát hiện ra khi kiểm tra công trường, hoặc bất cứ khi có sự phản ảnh của người dân nào trong vung về sự vi phạm quy định này thì Chủ đầu tư và Bên Giám sát có quyền đình chỉ thi công ngay lập tức; khi đó Nhà thầu chỉ được phép thi công lại sau khi đã có sự giải thích thoả đáng và phải có sự đồng ý chính thức bằng văn bản của Chủ đầu tư và Bên Giám sát, Chủ đầu tư và Bên Giám sát sẽ không chịu trách nhiệm về những phí tổn do việc ngừng thi công này gây ra.



5. An toàn:

Trước khi bắt đầu tiến hành thi công, Nhà thầu sẽ phải trình lên Chủ đầu tư và Bên Giám sát bản giải pháp thi công công trình để Chủ đầu tư và Bên Giám sát xem xét và phê duyệt. Trong Bản giải pháp thi công này sẽ không chỉ nêu trình tự tiến hành công việc, tiến độ thực hiện, nhân sự... mà còn cần trình bày về kế hoạch xây dựng các biện pháp an toàn cần thiết nhằm tránh tai nạn lao động. Kế hoạch này bao gồm cả công tác huấn luyện an toàn cho nhân viên, người sẽ chịu trách nhiệm với tư cách là đại diện của Nhà thầu về an toàn của đội ngũ nhân viên công trường trong suốt quá trình thực hiện Gói thầu.

Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ cần thiết để đảm bảo cho các nhân viên và bất cứ người nào khác trong hoặc gần công trường khỏi bị nguy hiểm do các phương pháp thi công của Nhà thầu gây ra.

Nhà thầu phải đảm bảo rằng các công nhân, nhân viên của mình làm tại hiện trường là đủ sức khoẻ và đang trong tình trạng tỉnh táo. Tuyệt đối cấm tất cả những người đang trong tình trạng say rượu, bia vào nơi thi công, bất kể người đó là ai và đang chịu trách nhiệm gì. Nhà thầu không tự ý vận chuyển các chất nổ, dễ cháy hay vũ khí vào khu vực thi công khi không được phép của Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Các công nhân hay nhân viên làm việc ngoài hiện trường cần được trang bị bảo hộ lao động theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Nhà thầu phải lập tức thông báo cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát về các tại nạn xảy ra trong hoặc ngoài hiện trường mà Nhà thầu có liên quan trực tiếp, dẫn đến thương tật cho bất cứ người nào liên quan trực tiếp đến công trường hoặc bên thứ ba. Đầu tiên thông báo được thực hiện bằng lời, sau đó lập biên bản chi tiết rồi gửi cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát trong vòng 24 giờ sau khi tai nạn xảy ra.

Nhà thầu luôn luôn cung cấp và duy trì các vị trí thuận tiện các dụng cụ cứu trợ y tế khẩn cấp đầy đủ và phù hợp, dễ lấy trong hoặc xung quanh công trường và đảm bảo luôn có đủ đội ngũ nhân viên được đào tạo đúng chuyên ngành để có mặt đúng lúc dù công trình được thi công ở bất cứ giai đoạn nào.



6. Máy móc thi công:

Nhà thầu phải cung cấp, vận hành, duy trì và đưa ra khỏi công trường tất cả các loại máy thi công không phù hợp. Đặc biệt Nhà thầu phải cung cấp các thiết bị đã được Nhà thầu chỉ ra trong phụ lục 5 trong phần Chỉ dẫn đối với Nhà thầu.

Trong trường hợp Chủ đầu tư và Bên Giám sát thấy cần thiết cho việc thực hiện các công việc theo Hợp đồng, sẽ yêu cầu Nhà thầu cung cấp thêm các loại máy thi công hay kéo dài thời gian của các loại máy thi công được yêu cầu. Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ phụ tùng thay thế cho máy móc thi công để đảm bảo sự hoạt tốt của máy móc khi thi công

Nhà thầu không được di chuyển máy thi công vẫn còn đang phục vụ tốt và còn cần thiết cho thi công ra khỏi công trường trừ khi có văn bản phê duyệt của Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể yêu cầu các Nhà thầu để lại một số máy móc thi công lại cho công trường trong thời gian bảo hành.



7. Ảnh chụp tiến độ:

Trong suốt quá trình tiến hành Hợp đồng, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát các ảnh chụp (9*12) thể hiện tiến độ công việc. Các ảnh này được chụp lúc khởi công, đang thi công, thời điểm hoàn thành mỗi phần quan trọng của công việc trong một giai đoạn ít nhất là một tháng hoặc một khoảng thời gian và địa điểm nào khác được chỉ định.

Nhà thầu đính kèm một bản thuyết minh vắn tắt nội dung và ngày tháng cùng với mỗi ảnh chụp. Cũng có thể sẽ cần phải rửa thêm ảnh nếu được yêu cầu. Phim chụp (hoặc dữ liệu gốc của những tấm ảnh này) sẽ thuộc sở hữu của Chủ đầu tư và Bên Giám sát và không một ảnh rửa nào từ những phim này được phép cung cấp cho người khác nếu không được sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Bên Giám sát.

Khi hoàn thành công trình, Nhà thầu sẽ sắp xếp tất cả các phim này theo trình tự thời gian, đánh dấu để có thể phân biệt và nộp cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Nhà thầu cũng sẽ phải nộp cho Chủ đầu tư và Bên Giám sát mỗi bên 02 bộ ảnh đã được biên soạn và sắp xếp theo đúng trình tự tiến hành công việc cho đến khi hoàn thành.



8. Báo cáo tiến độ:

Trước ngày 14&28 hàng tháng(nếu rơi vào ngày Chủ nhật hoặc ngày nghỉ, thì sẽ được coi là ngày kề liền trước đó), Nhà thầu phải nộp 01 bản coppy báo cáo tiến độ để Chủ đầu tư và Bên Giám sát xem xét và đồng ý, chi tiết tiến độ các công việc đã được hoàn tất trong tháng trước, Báo cáo này sẽ bao gồm một số nội dung sau:

1. Mô tả chung các công việc thực hiện trong suốt thời gian làm báo cáo và những vấn đề đáng chú ý đã gặp phải

2. Số phần trăm của các hạng mục công việc chính đã hoàn thành so với biểu đồ tiến độ tính đến cuối giai đoạn báo cáo, với những bản thuyết minh phù hợp giải thích các sự khác nhau đó

3. Số lượng và tỷ lệ phần trăm các hạng mục công việc chính đã hoàn thành so với biểu đồ tiến độ thi công trong tháng với những bản thuyết minh phù hợp giải thích sự khác nhau và làm thế nào để khắc phục sự trì hoãn.

4. Danh sách các công nhân được sử dụng trong thời gian làm báo cáo

5. Một bản kiểm kê tổng số vật liệu xây dựng chủ yếu đã dùng trong thời gian làm báo cáo, số lượng vật liệu đã chuyển đến công trường và số còn lại tính đến thời gian làm báo cáo

6. Một bản kiểm kê các thiết bị máy móc, thực trạng của chúng, thời gian để phục hồi lại hoạt động nếu chúng phải sửa chữa

7. Một mô tả chung về thời tiết, lượng mưa và nhiệt độ mỗi ngày

8. Một báo cáo các mối quan hệ lao động và giải thích các vấn đề thực tế hay có khả năng xảy ra.

9. Một báo cáo về hiệu quả của việc thực hiện chương trình an toàn và danh sách các tai nạn phải đi bệnh viện hay gây tử vong đối với bất cứ ai, Một danh sách các tai nạn mà trong đó thiết bị bị phá hỏng hay không thể hoạt động được nữa và bất cứ vụ cháy nổ nào xảy ra.

10. Một báo cáo về hiệu quả của việc bảo vệ công trường

11. Một danh sách các yêu cầu của Nhà thầu: số lượng yêu cầu và thời gian yêu cầu phải trả lời

12. Báo cáo về các vấn đề dự kiến trước

13. Các ảnh chụp tiến độ theo yêu cầu

(Mẫu báo cáo này sẽ được cung cấp bởi Bên giám sát)

9. Lịch công tác tuần:

Vào mỗi ngày thứ sáu hàng tuần, Nhà thầu phải nộp 02 bản coppy kế hoạch thi công hàng tuần đối với các công việc đã hoàn thành trong thời gian suốt tuần. Kế hoạch thi công được làm theo một kiểu mẫu cố định mà đã được Chủ đầu tư và Bên Giám sát chấp thuận và phải kèm những dòng giải thích phù hợp để đánh giá các hạng mục công việc.

Công tác báo cáo tuần sẽ được thỏa thuận cụ thể trong quá trình thi công giữa Bên Gíam sát, Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

10. Họp tiến độ:

Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể mời các Nhà thầu tham dự cuộc họp tuần một lần do các bên thoả thuận về thời gian. Mục đích của cuộc họp này là để thảo luận về tiến độ đạt được của từng hạng mục công trình, công việc đề ra cho tuần kế tiếp đó và những vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động hiện tại.

Công tác này sẽ được thỏa thuận cụ thể trong quá trình thi công giữa Bên Gíam sát, Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.

11. Hệ thống cao độ:

Nhà thầu sẽ lập ra, xây dựng và bảo vệ mốc chuẩn cần thiết trong suốt quá trình thi công và các mốc đó sẽ được kiểm tra định kỳ hoặc bất cứ lúc nào nếu có yêu cầu. Khi hoàn tất công trình, các mốc chuẩn sẽ được để lại

Cao độ của mốc chuẩn sẽ được xác định tại thực địa và cần thiết phải có sự thông qua của Chủ đầu tư và Bên Giám sát.

12. Kiểm tra thiết bị và nguyên vật liệu:

Nguyên vật liệu, máy móc thiết bị do Nhà thầu mua được thanh toán theo Hợp đồng nhưng sẽ phải được kiểm tra, xem xét và thử nghiệm vào bất cứ lúc nào và bất kỳ tình trạng nào cả trong và ngoài hiện trường. Chỉ những nguyên vật liệu được xác định dành để thực hiện dự án và đã được Chủ đầu tư và Bên Giám sát thông qua mới được đưa đến thực địa và khi không được sự đồng ý của Chủ đầu tư và Bên Giám sát Nhà thầu không được di chuyển từng phần hoặc cả máy móc ở đó trừ phi mục đích di chuyển từ khu vực này đến khu vực khác của công trường, ngoại trừ các phương tiện giao thông phục vụ cho việc đưa đón nhân viên, người lao động, tihết bị, máy móc và nguyên vật liệu của Nhà thầu chuyển đến hoặc chuyển khỏi công trường. Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể yêu cầu Nhà thầu sử dụng nguyên vật liệu sản xuất tại địa phương hay hiện có tại địa phương càng nhiều càng tốt. Nhà thầu sẽ nộp báo cáo hàng tháng cho biết tình trạng hoạt động của máy móc và thiết bị.



13. Bảo vệ các thiết bị, vật liệu:

Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc giữ gìn thiết bị, vật liệu của Nhà thầu trong công trường thi công, bất cứ thiệt hại nào xảy ra do nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp của công tác thi công hay sự buông lỏng sao nhãng của Nhà thầu, thiệt hại đó Nhà thầu phải sửa chữa ngay lập tức bằng chi phí của mình mà không được đề nghị Chủ đầu tư và Bên Giám sát thanh toán. Những khó khăn trong mua sắm vật liệu thiết bị mà ngoài khả năng kiểm soát của Nhà thầu, Chủ đầu tư và Bên Giám sát sẽ không quan tâm.



14. Biển báo công trường:

Nhà thầu phải cung cấp và lắp dựng ít nhất là 02 biển bảo cho mỗi khu vực công trường. Nội dung ghi trên biển do thoả thuận với Chủ đầu tư và Bên Giám sát và phải được ghi bằng tiếng Việt.

Biển làm bằng tôn, hình tròn có đường kính 0.8m, chữ và viền màu đỏ trên nền trắng. Mép dưới của biển báo phải cao 1.2 m so với mặt đất và được đặt ở vị trí phù hợp, chân chôn bằng móng xi măng bê tông. Sơn được dùng phải là loại sơn không phai màu do mưa nắng.

Nhà thầu phải có trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng các biển báo cho đến khi hoàn thiện mọi công tác.

Vị trí và việc đặt biển theo quy định và do Chủ đầu tư và Bên Giám sát hướng dẫn.

15. Hệ thống cứu thương:

Nhà thầu có trách nhiệm bảo đảm các dịch vụ sơ cứu cho nhân viên và công nhân, những nhân viên của BQL, hay bất cứ người nào làm việc sưới sự điều hành của BQL. Tất cả mọi chi phí trong việc điều trị bệnh nhân sẽ do Nhà thầu trả tiền.

Nhà thầu sẽ phải cung cấp, duy trì hệ thống và các thiết bị dời chuyển rác thải và vệ sinh phù hợp cho các lao động của Nhà thầu trên công trường. Nhà thầu đề xuất kế hoạch và kế hoạch đó phải được phê duyệt bởi Chủ đầu tư và Bên Giám sát. Các thiết bị cho rác thải và vệ sinh phải được duy trì sạch sẽ theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Bên Giám sát.

Khi thấy có hiện tượng làm ô nhiễm môi trường quá mức cho phép, Chủ đầu tư và Bên Giám sát có thể rút lại sự phê duyệt của mình vào bất cứ lúc nào và Nhà thầu phải áp dụng ngay lập tức một phương pháp làm việc khác. Nhà thầu sẽ không được đòi Chủ đầu tư và Bên Giám sát phải trả tiền cho những chi phí so việc thay đổi phương pháp làm việc hoặc do sự quy định sử dụng thiết bị khác. Công việc sẽ được tiến hành trong bất cứ trường hợp nào và phải tránh được sự thiệt hại đối với công trình xây dựng lân cận.


YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT:

Dưới đây chỉ là những yêu cầu về kỹ thuật chung nhất - bao gồm nhưng không phải là tất cả.



Trên cơ sở này, cùng với hệ thống Tiêu chuẩn hiện hành trên lãnh thổ Việt Nam, Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nhà thầu phải thiết lập một biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công chi tiết cũng như một quy trình Bảo đảm chất lượng cho từng công việc cụ thể của Gói thầu. Nó phải được ký tên, đóng dấu hợp pháp của Nhà thầu và sẽ được kiểm soát trong suốt quá trình thi công, nếu có bất cứ một điều chỉnh thay đổi nào đều phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư và bên giám sát.

YÊU CẦU VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG; PCCC; MÔI TRƯỜNG

  1. TCVN 2287 - 1978: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản

  2. TCVN 2290 - 1978: Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn

  3. TCVN 2291 - 1978: Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại

  4. TCVN 2292 - 1978: Công tác sơn. Yêu cầu về an toàn

  5. TCVN 2293 - 1978: Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.

  6. TCVN 4086 - 1985: An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung

  7. TCVN 3146 - 1986: Công tác hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn

  8. TCVN 3254 - 1989: An toàn cháy. Yêu cầu chung

  9. TCVN 5308 - 1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.

  10. TCVN 5738 - 2001: Hệ thống báo cháy. Yêu cầu kỹ thuật

  11. TCVN 5863 - 1995: Thiết bị nâng. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.

  12. TCVN 5296 - 1995: Chất lượng nước. Quy tắc bảo vệ nguồn nước mặt khỏi bị ô nhiễm

  13. TCVN 5525 - 1995: Chất lượng nước. Yêu cầu chung về bảo vệ nước ngầm

  14. TCVN 5942 - 1995: Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước mặt.


YÊU CẦU VỀ QUY PHẠM THI CÔNG, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

  1. TCVN 4055 - 1985: Tổ chức thi công và nghiệm thu. Các yêu cầu

  2. TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình . Yêu cầu chung

  3. TCVN 4447:2012:Công tác đất. Thi công và nghiệm thu

  4. TCVN 9361:2012: Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu

  5. TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu

  6. TCXD 190:1996: Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.




  1. TCVN 4085 - 2011: Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

  2. TCVN 4087 - 1985: Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung.

  3. TCVN 4091 - 1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng

  4. TCXDVN 296-2004: Dàn giáo, các yêu cầu về an toàn.

  5. TCVN 5674-1992: Công tác hoàn thiện trong xây dựng

  6. TCVN 9377:2012: Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng

  7. TCVN 9377:2012: Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần 1: Công tác trát trong xây dựng

  8. TCVN 9377:2012: Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần 1: Công tác ốp trong xây dựng

  9. TCVN 4447 - 2012: Công tác đất. Thi công và nghiệm thu

  10. TCVN 9361 - 2012: Công tác nền móng. Thi công và nghiệm thu

  11. TCVN 9115-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Thi công và nghiệm thu

  12. TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Thi công và nghiệm thu

  13. TCVN 9343-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Hướng dẫn công tác bảo trì

  14. TCVN 4459 - 1988: Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.

  15. TCVN 4516 - 1988: Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

  16. TCVN 4519 - 1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

  17. TCVN 5576 - 1991: Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật.

  18. TCVN 5639 - 1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản

  19. TCVN 5640 - 1991: Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.

  20. TCVN 5674 - 1992: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu

  21. TCVN 5718 - 1993: Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm.

  22. TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

  23. TCVN 9340 - 2012: Hỗn hợp bê tông trộn sẳn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu

  24. TCVN 9338:2012 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết.

  25. TCVN 9357:2012 Bê tông nặng - Đánh giá chất lượng bê tông. Xác định vận tốc xung siêu âm

  26. TCVN 9334:2012 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy

  27. TCVN 9335:2012 Bê tông nặng - Thử không phá huỷ dùng máy đo siêu âm và súng bật nẩy

  28. TCVN 9336:2012 Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng sunfat

  29. TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông. Phần 1: Thép thanh tròn trơn

  30. TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông. Phần 2: Thép thanh vằn

  31. TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông. Phần 3: Lưới thép hàn

  32. TCXD 170 - 1989: Kết cấu thép. Gia công lắp đặt và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ thuật.

  33. TCVN 3890-1984: Phương tiện và thiết bị chữa cháy. Yêu cầu về bố trí bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng

  34. TCVN 81 - 1981: Nước dùng trong xây dựng. Chất lượng nước, các phương pháp phân tích hoá học thành phần.

  35. TCVN 3994-1985: Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu bê tông cốt thép. Phân loại môi trường xâm thực

  36. TCVN 1770-1986: Cát xây dựng. Yêu cầu kĩ thuật

  37. TCVN 5438-2004: Xi măng. Thuật ngữ và định nghĩa

  38. TCVN 2682-2009: Ximăng. Yêu cầu kĩ thuật

  39. TCVN 1771-1987: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

  40. TCVN 4506-1987: Nước cho bê tông và vữa xây dựng-yêu cầu kỹ thuật

  41. TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất nối không các thiết bị đường dây

  42. TCVN 7447.4-42:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà, bảo vệ an toàn, bảo vệ chống quá dòng

  43. TCVN 7447.4-43:2006 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà, bảo vệ an toàn, bảo vệ chống các ảnh hưởng nhiệt

  44. TCVN 7442.5-53:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà, lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện

  45. TCVN 7447.5-54:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà, lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện, bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết

  46. TCVN 7447.5-55:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà, lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện, các thiết bị khác.

  47. TCXDVN 253:2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công nghiệp- yêu cầu chung

  48. TCXDVN 394:2007 Quy định về việc thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng

  49. 11 TCN 19:2006 Quy phạm trang bị điện

  50. TCVN 6188-2-1-2003 Ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự

  51. TCXD 319:2004 Nối đất thiết bị trong công trình xây dựng và công nghiệp

  52. TCVN 6073: 1995 Sản phẩm sứ vệ sinh, yêu cầu kỹ thuật

  53. TCVN 3890: 1984 Phương tiện và thiết bị chửa cháy. Yêu cầu về bố trí bảo quản, kiểm tra bảo hành

  54. TCVN 5502: 1991 Nước sinh hoạt - Yêu cầu kỹ thuật

  55. TCVN 5759: 1993 Đồng hồ đo nước lạnh kiểu cánh quạt - Yêu cầu kỹ thuật

  56. TCVN 7026: 2002 Chửa cháy - bình chửa cháy xách tay - tính năng và cấu tạo

Các tiêu chuẩn khác có liên quan đang được sử dụng, các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

YÊU CẦU VỀ MỘT SỐ LOẠI VẬT TƯ, VẬT LIỆU CHÍNH
Yêu cầu về một số vật tư, vật liệu chính nêu trong bảng dưới đây mang tính tương đương, tức là có đặc tính kỹ thuật tương tự. Nhà thầu phải nêu rõ thương hiệu, xuất xứ của từng loại vật tư, vật liệu sử dụng cho gói thầu (Vật tư, vật liệu mà nhà thầu sử dụng cho gói thầu này bắt buộc phải tương đương hoặc tốt hơn yêu cầu theo bảng dưới đây)

Trong trường hợp Nhà thầu không nêu rõ chủng loại, thương hiệu vật tư, vật liệu sử dụng cho gói thầu thì Chủ đầu tư sẽ được quyền chỉ định loại vật tư, vật liệu tốt nhất có trên thị trường mà bất kể Nhà thầu dự thầu với giá nào, tức là giá dự thầu không thay đổi (nếu nhà thầu trúng thầu)




Stt

Tên vật tư, vật liệu

Tính năng kỹ thuật yêu cầu tương đương

1

Bột màu

Nhật

2

Chữ tên trường

Vật liệu bằng nhựa mika

3

Gỗ N2

Kiền Kiền

4

Đá granít tự nhiên

Huế

5

Gạch Block

Huương Thủy

6

Gạch Ceramic 30x30cm

Taicera

7

Gạch lát Ceramic C.Trượt 30x30cm

Taicera

8

Gạch lát Granit 40x40cm

Thạch Bàn

9

Gạch ốp tường trang trí

Linax

10

Gạch Terrazzo 30x30

Long Thọ

11

Khóa cáp inox

Việt Nam

12

Khoá cửa các loại

Việt Tiệp

13

Lan can INOX

Việt Nam

14

Ống inox các loại dày 1.5ly

Việt Nam

15

Ống thép tráng kẽm các loại

Vinapine vạch xanh

16

Thép xây dựng các loại

Hòa phát

17

Tôn sóng vuông 4.5dem

Liên danh V-N

18

Trần thạch cao chịu nước+khung nổi

Việt Nam

19

Vách kính 5ly, khung nhôm tĩnh điện

Kính Nhật

20

Vách kinh 6.38ly

Kính Nhật

21

Xi măng dùng cho bê tông

Kim Đỉnh

22

Xi măng dùng cho xây, trát

Long Thọ

23

Công tắc, ổ cắm, đèn, đồng hồ vôn kế ống nhựa bảo hộ d20, 30, HDPE d40/50 cầu chì, tủ, vỏ tủ điện KT750*500*200các loại

Sino - Vanlock

24

Dây cáp điện các loại

CADIVI

25

Ống thép, cút thép tráng kẽm, gai nhôm các loại

Vinapipe

26

Ống, tê, cút, thông tắc, van khóa nhựa các loại (phần cấp nước)

PPR Việt Úc

27

Ống, cút, tê, côn nhựa các loại (phần thoát nước)

Đệ Nhất

28

Chậu tiểu + lavabo + phụ kiện + vòi gật gù + vòi rửa, vòi tiểu nữ, vòi xí bệt, gương soi các loại

American

29

Atomat các loại

Mitshubishi

30

Quạt + hộp số các loại

Hitari (Thailan)

31

Đồng hồ nước

Việt Nam

32

Vật liệu xây lắp phần PCCC

Việt Nam

33

Kim thu sét

Cirprotec NLP 2200 (Tây Ban Nha)

34

Rơ le áp lực

Mac (Italia)

35

Bình điều áp 60 Lít

Quasystem (Italia)

36

Bình bột chưả cháy, bình khí CO2

SMAF (Trung Quốc)

37

Bể inox 2m3

Sơn Hà

38

Họng cứu hỏa D50, D65

SHINYL (Đài Loan)

39

SWITCH mạch chuyển vôn V/S

Đài Loan

40

Cọc đở kim thu sét inox cao 7m

Việt Nam


YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Đây là phần Nhà thầu phải trình bày một cách rõ ràng, cụ thể cho từng công việc thuộc gói thầu tham gia và những mối liên hệ liên quan đến vấn đề yêu cầu về quản lý chất lượng công trình xây dựng)

1.Tổng quát:

Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng của Chủ đầu tư, giám sát tác giả của Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình

Tài liệu tham chiếu: Tài liệu tham chiếu bao gồm nhưng không giới hạn như sau:

1.1 Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

1.2 Hệ thống tiêu chuẩn nước ngoài được phép sử dụng tại Việt Nam

1.3 Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng



2. Quản lý chất lượng thi công của Nhà thầu:

(Trong phần này, Nhà thầu phải thiết lập một Nội dung (quy trình) quản lý chất lượng thi công xây dựng của Nhà thầu, cụ thể có thể như sau:

2.1 Thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trìnih xây dựng của gói thầu tham gia, trong đó quy định trách nhiệm cụ thể của từng cá nhân chủ chốt đã được dự kiến trong HSDT, của từng bộ phận trong quá trình thực hiện gói thầu tham gia.

2.2 Công tác thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng trong gói thầu tham gia, các tiêu chuẩn nào để tham chiếu….(trình bày nội dung của phần tiêu chuẩn sẽ được áp dụng)

2.3 Vấn đề lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công cho gói thầu tham gia?

2.4 Vấn đề về Quy định trong việc lập và ghi nhật ký công trình, bảo quản nhật ký công trình ?

2.5 Vấn đề kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công trường xây dựng?

2.6 Quy trình nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành?

2.7 Báo cáo tháng, báo cáo tuần cho Chủ đầu tư về tình hình công trường và các khả năng khác thường có thể xảy ra...

2.8 Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.

...

3. Vấn đề phối hợp giữa sự quản lý chất lượng thi công của Nhà thầu và Giám sát chất lượng thi công của Chủ đầu tư?

...


(Trên những cơ sở đã trình bày ở trên, Nhà thầu thiết lập một biện pháp hoàn chỉnh trong vấn đền quản lý chất lượng thi công xây dựng cho từng hạng mục thuộc gói thầu tham gia)
Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)


Каталог: UploadFiles -> DauThau
DauThau -> HỒ SƠ MỜi thầu xây lắp gói thầu số 07: Toàn bộ phần chi phí xây lắp công trình
DauThau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do- hạnh phúc
UploadFiles -> THÔng báo về nội dung Hội nghị liên tịch chuẩn bị Kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân huyện khóa VI, sáu tháng đầu năm 2016
DauThau -> Ban đẦu tư VÀ XÂy dựng hồ SƠ MỜi thầu xây lắP
DauThau -> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ
DauThau -> HỒ SƠ MỜi thầu công trìNH: kiên cố HÓa kênh mưƠng htx1, htx2 XÃ thủy thanh
DauThau -> HỒ SƠ MỜi sơ tuyển tên gói thầu số 1: Thiết bị mn trong nhà. Tên dự toán : thiết bị phục vụ DẠy học mầm non
DauThau -> Ban đẦu tư VÀ XÂy dựng hồ SƠ MỜi thầu xây lắP

tải về 1.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương