Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc


Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam



tải về 1.29 Mb.
trang7/16
Chuyển đổi dữ liệu06.07.2016
Kích1.29 Mb.
#60
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   16

Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

Ngh£ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH21

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Thành Nam:

- Địa chỉ: Số 105 Thanh Bình, thành phố Nam Định.

- Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng công thương : 252347803

- Mã số thuế: 03100425627

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước

Trong tháng 10/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm M tại DN như sau :

I- Số dư đầu tháng:

- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ : 40.300.000 đ. Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí như sau :

+ Chi phí vật liệu chính : 25.000.000 đ

+ Chi phí nhân công trực tiếp  :  8.400.000 đ

+ Chi phí sản xuất chung        :  6.900.000 đ

- Thành phẩm: 40.000 chiếc - Đơn giá: 14.000/chiếc

- Tiền mặt: 85.000.000đ

II- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :

1/Ngày 05/10: Phiếu xuất kho số 01, xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 454.000.000 đ

2/ Ngày 06/10: Phiếu Xuất kho số 02, xuất vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 23.000.000 đ, phục vụ cho phân xưởng sản xuất 5.000.000 đ.

3/ Ngày 10/10: Doanh nghiệp xuất kho 20.000 thành phẩm theo phiếu xuất kho số 03 gửi bán cho công ty thương mại Nam Thành - Địa chỉ: KCN Mỹ Trung NĐ, giá bán đơn vị chưa thuế là 20.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, theo thoả thuận người bán được hưởng 2% hoa hồng (Đã bao gồm 10% thuế GTGT) trên tổng giá thanh toán .

4/ Ngày 15/10: Do không bán được hàng nên công ty thương mại Nam Thành yêu cầu DN nhận lại 50% số hàng gửi bán nói trên và thanh toán tiền hàng với DN bằng tiền mặt (Phiếu thu số 01) sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng. DN đã chấp nhận và nhập kho số hàng trả lại (Phiếu nhập kho số 01).

5/ Ngày 19/10: Doanh nghiệp xuất kho 10.000 thành phẩm theo phiếu xuất kho số 04 bán cho Công ty TNHH Hải Hà với giá bán đơn vị 22.000/SP (Trong đó thuế suất thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 2.100.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 5%. Công ty Hải Hà đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản theo hóa đơn GTGT số 2147 sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

6/ Ngày 22/10: Doanh nghiệp bán một lô chứng khoán ngắn hạn cho công ty TNHH Bình Minh, giá ghi sổ của lô chứng khoán này là 100.000.000đ, Giá bán là 120.000.000đ đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02.

7/Ngày 25/10: Doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty Nam Sơn, địa chỉ tại KCN Hòa Xá NĐ (Hóa đơn GTGT số 2153) giá bán chưa thuế 200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thiết bị có nguyên giá 210.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 120.000.000đ. Chi phí nhượng bán 2.200.000đ trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty K đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

8/ Ngày 13/10: Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ xuất dùng tháng trước thuộc loại phân 2 lần : giá thực tế của số công cụ này là 12.000.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 500.000 đ.

9/ Ngày 14/10: Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo dự toán 3.000.000 đ.

10/ Cuối tháng, tính ra tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng: Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000 đ, nhân viên quản lý PX 5.000.000 đ. Ngày 31/10

11/ Ngày 15/10: Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5% trên tiền lương thực tế phải trả.

12/ Ngày 31/10, trích các khoản theo lương theo tỉ lệ qui định.

13/ Ngày 31/10: Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho SX ở PX theo giá gồm cả thuế GTGT 10% là 8.800.000 đ.

14/ Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 20.850.000 đ. Ngày 31/10

15/ Cuối tháng phân xưởng sản xuất báo cáo số vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 4.000.000 đ. Hoàn thành nhập kho 40.000 sản phẩm M, còn lại 10.000 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60% được đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương.



Yêu cầu

1/ Với số liệu giả định trên, anh (chị) hãy xác định các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh và lập một số chứng từ cho các nghiệp vụ sau: (1.5 điểm)

- Nghiệp vụ 1: Lập phiếu xuất kho.

- Nghiệp vụ 4: Lập phiếu thu

- Nghiệp vụ 5: Lập phiếu chi

- Nghiệp vụ 7: Lập hóa đơn GTGT

- Nghiệp vụ 15: Phiếu nhập kho

2/ Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương. Lập bảng tính giá thành sản phẩm M. (2 điểm)

3/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (1.5 điểm)

4/ Vào sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: (3.5 điểm)

- Sổ quỹ tiền mặt

- Sổ nhật ký bán hàng

- Bảng tổng hợp chi tiết các khoản thanh toán với người mua.

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK621, 622, 627

5/ Xác định Kết quả KD, Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. (1.5 điểm)

-----------------------------------------------------------------------------------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

Ngh£ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH22

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Sơn Nam:

- Địa chỉ: Số lô 3 KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định.

- Số tài khoản tiền gửi tại Đầu tư phát triển : 300783129

- Mã số thuế: 060007532

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước

Trong tháng 6/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại DN như sau : (1000đ)

I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:

- Tiền mặt: 300.000

- Tiền gửi ngân hàng: 500.000

- Phải trả công ty T&V: 50.000

- Thành phẩm: 1.800 chiếc, giá thành đơn vị thực tế: 450/chiếc

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Ngày 3/6, mua một lô NVL chính theo hóa đơn GTGT số 2531: Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 450.000. DN chưa thanh toán cho công ty T&V, địa chỉ lô số 3 – KCN Hòa Xá – TP Nam Định – Số TK: 2514523 – Mã số thuế: 060007839. Lô NVL này được đưa thẳng xuống xưởng để SX sản phẩm.

2. Ngày 7/6, phiếu xuất kho số 01, xuất kho VL phụ trực tiếp SX sản phẩm: 23.000, dùng chung toàn PX là 5.000

3. Ngày 10/6, phiếu xuất kho số 02, xuất kho gửi bán 300SP cho công ty TNHH Hồng Hà, địa chỉ KCN Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình. Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là 220.000.

4. Ngày 15/6, phiếu xuất kho số 03, xuất kho bán trực tiếp cho công ty thương mại tổng hợp Hà Nam 700 SP. (Hóa đơn GTGT số 2714) Giá bán đơn vị chưa thuế 700/SP, thuế GTGT 10%. Khách hàng Y đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 134 sau khi trừ đi 2% chiết khấu thương mại được hưởng (gồm cả 10% thuế GTGT).

5. Ngày 20/6, công ty TNHH Hồng Hà chấp nhận số hàng ở nghiệp vụ 3 và đã thanh toán cho DN bằng tiền mặt (Phiếu thu số 01)sau khi trừ đi 1% CKTT được hưởng.

6. Ngày 22/6, doanh nghiệp thu được một khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ trước đây bằng tiền mặt của công ty CP Bình Minh, địa chỉ KCN Mỹ Trung - NĐ (Phiếu thu số 02) là 5.000.

7. Ngày 25/6, doanh nghiệp thanh lý một ôtô vận tải đã qua sử dụng với nguyên giá 400.000, giá trị hao mòn lũy kế là 350.000, giá trị bán thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 66.000 ( Phiếu thu số 03), chi phí thanh lý là 55.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%) đã chi bằng tiền mặt (Phiếu chi số 01).

8. Ngày 27/6, doanh nghiệp đem một tài sản cố định đi góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh số 01 để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nguyên giá TSCĐ là 300.000, giá trị hao mòn lũy kế là 50.000, giá trị được hội đồng liên doanh đánh giá lại là 230.000 (tương ứng với quyền kiểm soát 50%).

9. Ngày 28/6, doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán khoản nợ cho công ty T&V ở nghiệp vụ (1) sau khi đã trừ đi chiết khấu thanh toán 2% doanh nghiệp đã được hưởng.

10. Ngày 29/6, xuất bán 3.000 cổ phiếu ngắn hạn có giá gốc là 200/cp, giá bán là 250/cp, đã nhận được giấy báo có số 03 , chi phí môi giới, lệ phí liên quan đến việc bán cổ phiếu là 5.000 doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 02).

11. Cuối tháng, tính ra tiền lương phải trả công nhân viên: Tiền lương công nhân trực tiếp SX sản phẩm: 46.000, lương nhân viên quản lý PX 10.000, lương bộ phận bán hàng 8.000, lương bộ phận QLDN 12.000. Ngày 30/6

12. Cuối tháng, trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định. Ngày 30/6

13. Cuối tháng, tập hợp chi phí điện mua ngoài phục vụ quản lý PX gồm cả thuế GTGT 10% là 9.900. DN chưa thanh toán. Ngày 30/6

14. Cuối tháng, Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 20.100, bộ phận bán hàng 5.340, bộ phận quản lý DN 5.720. Ngày 30/6

15. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 1000 sản phẩm A và 200 SP dở dang với mức độ hoàn thành 75%



Yêu cầu:

1/ Với số liệu giả định trên, anh (chị) hãy xác định các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh và lập một số chứng từ cho các nghiệp vụ sau: (1.5 điểm)

- Nghiệp vụ 1: hóa đơn GTGT

- Nghiệp vụ 2: Lập phiếu xuất kho

- Nghiệp vụ 6: Lập phiếu thu

- Nghiệp vụ 7: Lập phiếu chi

- Nghiệp vụ 15: Phiếu nhập kho

2/ Lập bảng tập hợp chi phí sản xuất, xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương, lập bảng tính giá thành sản phẩm A. (2 điểm)

3/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (1.5 điểm)

4/ Vào sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: (3.5 điểm)

- Sổ chi tiết thành phẩm

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (621, 622, 627)

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 111, TK 112, TK 511

5/ Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là25%. Biết: Chi phí bán hàng: 25.000 và chi phí quản lý: 20.000(chưa bao gồm phần tính toán ở các nghiệp vụ trên). (1.5 điểm)

-----------------------------------------------------------------------------------------



Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

Ngh£ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH23

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Hồng Hà:

- Địa chỉ: Số lô 5 KCN Mỹ Trung, thành phố Nam Định.

- Số tài khoản tiền gửi tại Đầu tư phát triển : 300773211

- Mã số thuế: 030017535

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước

Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm B tại DN như sau : (1000đ)

I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:

- Tiền mặt: 100.000

- Tiền gửi ngân hàng: 400.000

- Chi phí trả trước ngắn hạn: 16.000

- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : 9.900(đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính)

- Thành phẩm: 1.500 chiếc, giá thành đơn vị 221/chiếc.

  II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :

   1/ Ngày 1/1 phiếu xuất kho số 01, xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm 400.000, để góp vốn đầu tư dài hạn với Công ty H là 110.000, giá trị vốn góp thỏa thuận 120.000.

2/ Ngày 3/1 phiếu xuất kho số 02, xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm 25.000, để bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất 4.006.

3/ Ngày 6/1 theo phiếu xuất kho số 03 xuất kho gửi bán 1.000SP cho công ty thương mại tổng hợp NĐ, địa chỉ 180 Hoàng Văn Thụ - NĐ. Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000.

4/ Ngày 10/1, xuất kho bán trực tiếp cho công ty TNHH Hải Nam, Địa chỉ 511b Trần Bích San – TP Nam Định 500 SP. Theo hóa đơn GTGT số 00453, giá bán đơn vị chưa thuế 300/SP, thuế GTGT 10%. Công ty TNHH Hải Nam đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu TM cho khách hàng 2% trên tổng giá thanh toán (Đã bao gồm 10% thuế GTGT).

5/ Ngày 13/1 công ty thương mại tổng hợp NĐ chấp nhận số hàng ở nghiệp vụ 3 và đã thanh toán cho DN bằng tiền mặt theo phiếu thu số 01 sau khi trừ đi 1% CKTT được hưởng.

6/ Ngày 16/1, doanh nghiệp đem một tài sản cố định đi đầu tư dài hạn. Nguyên giá là 200.000, giá trị hao mòn lũy kế là 20.000, giá trị được hội đồng liên doanh đánh giá lại là 190.000, chi phí vận chuyển TSCĐ này đi góp vốn là 1.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01.

7/ Ngày 18/1, doanh nghiệp thanh lý một TSCĐ đã qua sử dụng với nguyên giá 200.000, giá trị hao mòn lũy kế là 195.000, giá trị bán phế liệu thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 5.500 theo phiếu thu số 02, phụ tùng thu hồi có giá trị là 500 theo phiếu nhập kho số 01, chi phí thanh lý là 500 đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02.

8/ Ngày 20/1, doanh nghiệp thu được một khoản nợ khó đòi của công ty CP xây dựng DH - Hải Phòng đã xử lý xóa sổ trước đây bằng tiền mặt là 2.000 theo phiếu thu số 03.

9/ Ngày 23/1, xuất bán 2.000 cổ phiếu ngắn hạn có giá gốc là 150/cp, giá bán là 250/cp, đã nhận được giấy báo nợ số 0213. Chi phí môi giới, lệ phí liên quan đến việc bán cổ phiếu là 2.000 doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 03.

10/ Ngày 25/1, bộ phận SX báo hỏng số công cụ lao động xuất dùng tháng trước theo phương pháp phân bổ 50%. Giá thực tế của số công cụ báo hỏng là 16.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 500 theo phiếu nhập kho số 02.

11/ Ngày 27/1, phiếu xuất kho số 05 xuất công cụ lao động thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng trị giá 10.000.

12/ Cuối tháng, tính ra số khấu hao TSCĐ phải trích ở phân xưởng sản xuất là 16.631. Ngày 31/1

13/ Cuối tháng, tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX là 42.080, nhân viên quản lý phân xưởng là 5.000. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định. Ngày 31/1

14/ Cuối tháng, chi phí điện mua ngoài sử dụng ở bộ phận sản xuất theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là 15.400. Ngày 31/1

15/Ngày 31/1 phiếu nhập kho số 15 nhập kho vật liệu chính sử dụng không hết trị giá 10.000, giá trị vật liệu phụ 1.000. Theo phiếu nhập kho số 16 nhập kho 2.003 sản phẩm A, còn lại 577 sản phẩm dở dang (đánh giá theo chi phí vật liệu chính).



Yêu cầu:

1/ Với số liệu giả định trên, anh (chị) hãy xác định các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh và lập một số chứng từ cho các nghiệp vụ sau: (1.5 điểm)

- Nghiệp vụ 1: Lập phiếu xuất kho

- Nghiệp vụ 4: Lập hoá đơn GTGT

- Nghiệp vụ 5: Lập phiếu thu

- Nghiệp vụ 6: Lập phiếu chi

- Nghiệp vụ 7: Lập phiếu nhập kho

2/ Lập bảng tập hợp chi phí sản xuất, xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, lập bảng tính giá thành sản phẩm A. (2.0 điểm)

3/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (1.5 điểm)

4/ Vào sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: (3.5 điểm)

- Sổ quỹ tiền mặt

- Sổ tiền gửi ngân hàng

- Sổ chi tiết thành phẩm

- Bảng tổng hợp chi tiết các khoản thanh toán với người mua

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 111, TK 112, TK 142

5/ Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%. Biết: Chi phí bán hàng: 26.000 và chi phí quản lý: 35.000(chưa bao gồm phần tính toán ở các nghiệp vụ trên). (1.5 điểm)

-------------------------------------------------------------------------------------



Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

Ngh£ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH24

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Nam Liên:

- Địa chỉ: Số 55 đường Thái Bình, thành phố Nam Định.

- Số tài khoản tiền gửi tại Đầu tư phát triển : 300765314

- Mã số thuế: 060017535

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước

Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm B tại DN như sau :

I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:

- Tiền mặt là : 250.000.000đ

- Tiền gửi ngân hàng: 320.000.000đ

- Thành phẩm: 32.000 chiếc, giá thành đơn vị thực tế: 14.000đ/chiếc



- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ : 40.300.000 đ. Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí như sau :

- Chi phí vật liệu chính : 25.000.000 đ

- Chi phí nhân công trực tiếp :  8.400.000 đ

- Chi phí sản xuất chung        :  6.900.000 đ



II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1/ Ngày 01/01 phiếu xuất kho PXK – 001 xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 454.000.000 đ, xuất vật liệu phụ trực sản xuất sản phẩm 23.000.000 đ, phục vụ cho phân xưởng sản xuất 5.000.000 đ.

2/ Ngày 5/1, doanh nghiệp bán chứng khoán ngắn hạn, giá mua là 100.000.000đ, Giá bán là 120.000.000đ đã thu bằng tiền mặt. Phiếu thu PT – 002

3/ Ngày 10/1, doanh nghiệp xuất kho 20.000 thành phẩm đem gửi bán cho công ty TNHH Hải Hà, địa chỉ lô 5 KCN Hòa Xá - NĐ theo phiếu PXK – 002, giá bán đơn vị chưa thuế là 20.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, theo thoả thuận người bán được hưởng 2% hoa hồng (Đã bao gồm 10% thuế GTGT) trên tổng giá thanh toán .

4/ Ngày 15/1, do không bán được hết hàng nên công ty TNHH Hải Hà yêu cầu DN nhận lại 50% số hàng gửi bán nói trên và thanh toán tiền hàng với DN bằng tiền mặt theo phiếu thu số 003 sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng. DN đã chấp nhận và nhập kho số hàng trả lại PNK số 001 .

5/ Ngày 18/1, doanh nghiệp xuất kho 10.000 thành phẩm bán cho Công ty Thương mại H&H, địa chỉ 133 Hàn Thuyên - NĐ với giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 22.000/SP (theo phiếu xuất kho 003). Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 2.100.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 5% theo PC - 002. Công ty H&H đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản theo gấy báo có số 01 sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

6/ 20/1, do phát hiện một số hàng kém phẩm chất, Công ty Thương mại H&H đã trả lại 100 sản phẩm B ở nghiệp vụ 5. Doanh nghiệp chấp nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 002 và thanh toán cho Công ty H&H bằng tiền mặt. theo phiếu chi tiền mặt PC – 003.

7/ Ngày 25/1, biên bản thanh lý, nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty CP Hoa Nam, địa chỉ TX Phủ lý - HN với giá bán chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 2317. Thiết bị có nguyên giá 210.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 120.000.000đ. Chi phí nhượng bán 2.200.000đ trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền Công ty Hoa Nam thanh toán trong ngày (GBC số 02).

8/ Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ xuất dùng tháng trước thuộc loại phân 2 lần : giá thực tế của số công cụ này là 12.000.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 500.000 đ. Theo phiếu thu PT – 004 ngày 27/1/N.

9/ Ngày 21/10/N, trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo dự toán 3.000.000 đ

10/ Cuối tháng, tính ra tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000 đ, nhân viên quản lý PX 5.000.000 đ. Ngày 31/1

11/ Cuối tháng, trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định. Ngày 31/1

12/ Cuối tháng, nhận được hóa đơn GTGT về chi phí điện mua ngoài phục vụ cho SX ở PX theo giá gồm cả thuế GTGT 10% là 8.800.000 đ. Ngày 31/1

13/ Cuối tháng, tính ra số khấu hao TSCĐ phải trích ở phân xưởng 20.850.000 đ. Ngày 31/1

14/ Cuối tháng, trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5% trên tiền lương thực tế phải trả. Ngày 31/1

15/ Cuối tháng phân xưởng sản xuất báo cáo số vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho PNK - 004 trị giá vật liệu nhập kho là : 4.000.000đ. Hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập PNK – 005 số lượng 40.000 sản phẩm B, còn lại 9.500 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60% được đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương. Ngày 31/1



Yêu cầu:

1/ Với số liệu giả định trên, anh (chị) hãy xác định các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh và lập một số chứng từ cho các nghiệp vụ sau: (1.5 điểm)

- Nghiệp vụ 1: Lập phiếu xuất kho

- Nghiệp vụ 2: Lập phiếu thu

- Nghiệp vụ 6: Lập phiếu chi

- Nghiệp vụ 7: Lập hoá đơn GTGT

- Nghiệp vụ 15: Lập phiếu nhập kho

2/ Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, lập bảng tính giá thành sản phẩm B. (2.0 điểm)

3/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (1.5 điểm)

4/ Vào sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: (3.5 điểm)

- Sổ chi tiết thành phẩm

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (621, 622, 627)

- Lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ 1, 2, 3

- Sổ cái TK 111, TK 112


--------------------------------------------------------------------------------------



Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

NghÒ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH25

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Ngọc Long:

- Địa chỉ: Số 205 Trần Hưng Đạo, thành phố Nam Định.

- Số tài khoản tiền gửi tại Công thương Nam Định : 300765319

- Mã số thuế: 060017571

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước

Trong tháng11/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm B tại DN như sau :(đơn vị tính:1000đ).



tải về 1.29 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương