Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc


II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm N



tải về 1.29 Mb.
trang2/16
Chuyển đổi dữ liệu06.07.2016
Kích1.29 Mb.
#60
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm N

1. Mua công cụ dụng cụ sản xuất của công ty C1 theo hoá đơn giá trị gia tăng số 30 ngày 2/12 trị giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%. Tiền mua công cụ trả bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 200 ). Số công cụ trên chuyển thẳng xuống cho phân xưởng I là 12.000, phân xưởng II là 8.000. Số công cụ này sẽ sử dụng trong vòng 4 tháng.

2. Mua hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán đưa vào sử dụng ngay chi bằng tiền mặt( phiếu chi số 201 ngày 4/12) giá chưa thuế 400, thuế GTGT 10%.

3. Mua vật liệu phụ ( Hoá đơn GTGT số 50 ngày 5/12 )trị giá chưa thuế 15.000, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa thanh toán. Số vật liệu trên chuyển thẳng cho PXI là 8.000, phân xưởng II là 4.000. Số còn lại nhập kho đủ.

4. Xuất kho bán sản phẩm A ( phiếu xuất kho số 106 ngày 6/12) cho công ty X, giá xuất kho 100.000, giá bán chưa thuế GTGT 120.000( Hoá đơn GTGT số 60 ngày 6/12). Tiền bán hàng đã thu bằng tiền mặt 40.000 ( phiếu thu số 106 ngày 6/12), số còn lại công ty X nhận nợ.

5. Xuất kho gửi bán sản phẩm B( Phiếu xuất kho số 107 ngày 7/12) cho công ty Y, giá xuất kho 60.000, giá bán chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%( Hoá đơn GTGT số 70 ). Chi phí gửi hàng trả hộ công ty Y bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 202 ngày 7/12) là 1.650.

6. Xuất kho nguyên vật liệu chính cho phân xưởng I ( Phiếu xuất kho số 108 ngày 8/12 ) để sản xuất SP A 850.000, cho phân xưởng II để sản xuất SP B 620.000.

7. Xuất kho vật liệu phụ cho PXI sản xuất SP A 25.000, cho PXII để sản xuất SP B 15.000.( Phiếu xuất kho số 109 ngày 9/12)

8. Nhận được bảng sao kê của ngân hàng số 85 ngày 10/12:

- Công ty X thanh toán số tiền còn lại ở nghiệp vụ (6), biết công ty X được hưởng 1% chiết khấu thanh toán.

- Công ty Y thanh toán tiền hàng và chi phí.

9. Ngày 12/12 xuất kho ( Phiếu xuất kho số 110) gửi bán đại lí SP A trị giá xuất kho 120.000, SP B trị giá xuất kho 50.000. Giá bán chưa thuế GTGT của sản phẩm A 150.000, sản phẩm B 65.000. Hoa hồng đại lí 5%, thuế GTGT của hàng hoá và dịch vụ đại lí 10%. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 660 ( Hoá đơn đặc thù, thuế GTGT 10%) ( Phiếu chi số 203)

10. Ngày 13/12 xuất kho công cụ sử dụng ở bộ phận văn phòng ( phiếu xuất kho số 111: 2.000, dùng cho bán hàng 3.000, dùng cho PXI: 1.500, phân xưởng II: 1.000 ( loại phân bổ 1 lần )

11. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình của PXII ( Quyết định số 03 ngày 1/12 của ban giám đốc doanh nghiệp ). Theo biên bản giao nhận số 5 ngày 6/12, NG TSCĐ 60.000, đã hao mòn 25.000. Tài sản được bán với giá chưa thuế 42.000, thuế GTGT 10%. Tiền bán hàng thu bằng TGNH ( đã báo có số 86 ngày 14/12 ). Chi phí nhượng bán tài sản 300 chi bằng tiền mặt( Phiếu chi số 204 ).

12. Ngày 15/12 nhận sao kê của ngân hàng:

- Trả nợ người bán tiền mua hàng tháng trước 198.000, biết DN được hưởng chiết khấu thanh toán 1% ( Giấy báo nợ số 87 )

- Bên nhận đại lí thanh toán tiền biết 1/2 số SP và 1/4 số SP B đã tiêu thụ và số tiền này đã trừ hoa hồng và thuế GTGT của hoa hồng ( Giấy báo có số 87 ), Hoá đơn GTGT số 80 )

13. Xuất kho sản phẩm A ( Phiếu xuất kho số 112 ) trị giá xuất kho 380.000 bán trực tiếp cho công ty Z, giá bán chưa thuế 456.000, chiết khấu thương mại 2%, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng công ty Z chưa thanh toán ( Hoá đơn GTGT số 90 )

14. Ngày 17/12 nhượng bán 100 trái phiếu cho DN Tư nhân Hải Hà có mệnh gía 2000/1trái phiếu, thời hạn 9 tháng với giá 2.050/1 trái phiếu thu bằng tiền mặt.( Phiếu thu số 107 )

15. Tính lương phải trả tháng 12/N cho các bộ phận như sau:

- Công nhân SXPXI: 60.000

- Công nhân SXSPII: 38.000

- Công nhân QLPXI: 14.000

- Công nhân QLPXII: 12.000

- Nhân viên bán hàng: 18.000

- Nhân viên bộ phận văn phòng: 20.000

Trích các khoản tính theo lương theo tỷ lệ quy định.

16. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/N

- Phân bổ cho PXSX số 1: 20.000

- Phân bổ cho PXSX số 2: 16.000

- Phânbổ cho bộ phận bán hàng: 12.000

- Phân bổ cho bộ phận văn phòng: 15.000

17. Ngày 21/12 thanh toán tiền điện, nước qua TK TGNH ( đã báo nợ số 88 ) giá chưa thuế 26.000, thuế GTGT 10%. Trong đó dùng cho PXSX số 1: 12.000, PX số 2: 8.500, bộ phận bán hàng 2.500, bộ phận văn phòng 3.000

18. Các công việc thực hiện cuối kỳ.

- Tập hợp chi phí, tính giá thành phẩm hoàn thành và lập bảng tính giá cho từng loại sản phẩm. Biết trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 SPA, 4.000 SPB; 200 SPA và 300 SPB làm dở cuối tháng

- Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trước thuế

- Tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25% trên lợi nhuận kế toán

- Xác định lợi nhuận sau thuế và kết chuyển vào tài khoản liên quan



Yêu cầu:

1. Lập phiếu thu ( các nghiệp vụ 4, 14 ) (1đ)

2. Lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B? (2đ)

3. Ghi sổ nhật ký chung? (3đ)

4. Vào sổ NK chi tiền, NK thu tiền, NK bán hàng, NK mua hàng (3đ)

5. Lập báo cáo kết qủa kinh doanh? (1đ)



Biết rằng:

- Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh gía theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, VLP bỏ ngay từ đầu vào quá trình SX.

- Máy móc thiết bị hoạt động vượt công suất.

- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-----------------------------------------------------------------------------------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

Ngh£ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH05

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

§Ò bµi

Công ty TNHH Thương mại có tài liệu trong tháng 1 năm 2010 như sau: 



 I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản 

Số hiệu TK

Tên TK

Đầu kỳ

Cấp 1

Cấp 2

 

Nợ



111

 

Tiền mặt

 

 

 

1111

Tiền Việt Nam

980.782.050

 

112

 

Tiền gửi ngân hàng

 

 

 

1121

Tiền Việt Nam

 

 

 

1121.01

Tại ngân hàng nông nghiệp

100.220.000

 

 

1121.02

Tại ngân hàng BIDV

156.740.383

 

131

 

Phải thu của khách hàng

 

 

 

Chi tiết

Công ty TNHH Tân hòa

30.510.000

 

 

 

Công ty cổ phần Huệ hoa

50.486.250

 

156

 

Hàng hóa

 

 

 

Chi tiết

Điện thoại SAMSUNG E8; SL: 20

100.843.637

 

 

 

Tivi LG 19 inches; số lượng 10

24.400.000

 

211

 

Tài sản cố định

1.022.000.000

 

214

 

Hao mòn TSCĐ

 

477.500.000

311

 

Vay ngắn hạn

 

 

 

311.01

Ngân hàng VIETCOMBANK

 

200.000.000

331

 

Phải trả cho người bán

 

 

 

Chi tiết

Công ty TNHH Hồng Hà

 

100.200.000

 

 

Công ty TNHH Hà Liên

 

80.900.000

333

 

Thuế và các khoản phải nộp NN

 

 

 

33311

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

 

12.834.091

411

 

Nguồn vốn kinh doanh

 

 

 

4111

Vốn đầu tư của CSH

 

1.594.548.229

II. Trong tháng 01/2010 có những nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Ngày 03/01/2010, Nhập kho số PNK0106/01 theo  Hóa đơn GTGT số 01245, ký hiệu AB/2010, ngày 02/01/2010 của Công ty TNHH Hồng Hà. (VAT: 10%; chưa thanh toán)

Tivi LG 21 inches                    SL: 10             ĐG: 2.700.000 (đ/cái)

Tivi LG 29 inches                    SL: 08             ĐG: 8.990.000 (đ/cái)

2. Ngày 04/01/2010, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà.

Tivi LG 21inches                              SL: 02

3. Ngày 08/01/2010 Nhập kho số PNK0106/02 (chưa thanh toán) của Công ty Cổ phần Tân Văn VAT: 10%)

Điện thoại NOKIA N6              SL: 20             ĐG: 4.100.000 (đ/cái)

Điện thoại NOKIA N7              SL: 10             ĐG: 5.600.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8        SL: 15             ĐG: 3.910.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG D9        SL: 06             ĐG: 8.590.000 (đ/cái)

Hóa đơn GTGT số 01246, ký hiệu AC/2010, ngày 03/01/2010.

4.Ngày 05/01/2010, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/01; ký hiệu BH0001 cho Công ty TNHH Tiến Đạt (VAT: 10%; chưa thu tiền)

Tivi LG 21inches                     SL: 08             ĐG: 3.200.000 (đ/cái)

Tivi LG 29 inches                    SL: 08             ĐG: 9.300.000 (đ/cái)

Tivi LG 19 inches SL: 06 ĐG: 3.000.000 (đ/cái)

5. Ngày 8/1/2010, Nhập kho số PNK 0106/3 (chưa thanh toán) của Cty TNHH Lan Tân giá mua chưa thuế GTGT 10%

Tủ lạnh Toshiba 60 lít          SL: 12             ĐG: 3.700.000 (đ/cái)

Tủ lạnh Toshiba 110 lít        SL: 14           ĐG: 6.900.000 (đ/cái)

Hóa đơn GTGT số 01247, ký hiệu AC/2010, ngày 07/01/2010.

6. Ngày 10/01/2010, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/02; ký hiệu BH0002 cho Công ty TNHH Trà Anh (VAT:10%; chưa thu tiền)

Điện thoại NOKIA N6                SL: 10             ĐG: 4.800.000 (đ/cái)

Điện thoại NOKIA N7                SL: 06             ĐG: 6.300.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8          SL: 08             ĐG: 4.410.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG D9          SL: 06             ĐG: 9.390.000 (đ/cái)

7. Ngày 15/01/06, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/03 (chưa thu tiền) ký hiệu BH0003 cho Công ty Cổ phần Hoa Nam

Tủ lạnh TOSHIBA   60 lít          SL: 10            ĐG: 4.300.000 (đ/cái)

Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít          SL: 09            ĐG: 7.500.000 (đ/cái)

8. Ngày 16/01, công ty TNHH Trà Anh trả lại hàng theo PNK 104/04.

Điện thoại NOKIA N6                     SL: 02

9. Ngày 16/01/2010 hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/04 (chưa thu tiền) ký hiệu BH0003 cho Công ty TNHH Tân hòa:

Điện thoại NOKIA N6                SL: 10             ĐG: 4.800.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8          SL: 25             ĐG: 4.410.000 (đ/cái)

10. Ngày 02/01/2010 phiếu chi PC 0106/01 nộp tiền thuế GTGT tháng 12/2009 Số tiền: 12.834.091 (đ)

11. Ngày 10/01/2010 phiếu chi PC 0106/02 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà theo hóa đơn ngày 03/01/2010 sau khi đã trừ đi số hàng trả lại. Số tiền: 102.872.000 (đ)        

12. Ngày 15/01/2010 phiếu chi PC 0106/03 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Tân Văn theo hóa đơn ngày 08/01/2010.  Số tiền: 273.009.000 (đ)

13. Ngày 24/01/2010 phiếu chi PC 0106/04 thánh toán tiền điện tháng 12/05 Số tiền: 1.560.000 (đ) (chưa thuế VAT: 10%).

14. Ngày 09/01/2010 phiếu thu PT 0106/01 tiền bán hàng của Công ty TNHH Tiến Đạt theo hóa đơn bán hàng ngày 05/01/2010. Số tiền: 129.800.000 (đ)

15. Ngày 18/01/2010 phiếu thu PT0106/02  tiền bán hàng của Công ty TNHH Trà Anh theo hóa đơn bán hàng ngày 10/01/2010 sau khi trừ số tiền hàng bán bị trả lại.

16. Ngày 21/01/2010 Giấy báo Có số BC0001 của Ngân hàng Nông nghiệp, Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền hàng theo hóa đơn bán hàng ngày 15/01/2010.

17.Ngày 28/01/2010 tính tiền lương của CNV tháng 01 số tiền: 10.000.000 (đ). và các khoản trích nộp tính theo qui định.

18. Ngày 28/01/2010 Khấu hao TSCĐ trong tháng là 9.000.000 đ trong đó cho bán hàng 9.000.000 đ, cho QLDN 3.000.000 đ



III. YÊU CẦU:

1. Lập phiếu thu, phiếu chi ở nghiệp vụ số 10, 14.(1đ)

2. Lập các sổ chi tiết vật tư hàng hoá. (2đ)

3.Ghi sổ nhật ký chung.(3đ) .

4. Vào sổ cái tài khoản 156.(2đ)

5. Lập bảng c©n ®èi số phát sinh các tài khoản . (2đ)

(Biết rằng công ty tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.)

-----------------------------------------------------------------------------------------



Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc


§Ò thi tèt nghiÖp cao ®¼ng nghÒ khãa I

(2007 – 2010)

Ngh£ kÕ to¸n doanh nghiÖp

M«n thi: thùc hµnh chuyªn m«n nghÒ

Mã đề thi: KTDNTH06

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)

ĐỀ BÀI

DN X hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền có tài liệu tháng 3/N như sau: (ĐVT: 1.000đồng)



I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản:

TK 131:

- TK 131K1 (Dư Nợ): 1.000.000

- TK131K2 (Dư Nợ): 200.000

- TK 131K3 (Dư có): 500.000



TK 331:

- TK 331B1 (Dư Nợ): 300.000

- TK 331B2 (Dư Nợ): 200.000

- TK 331B3 (Dư Có): 800.000



TK 152: 750.000 (SL tồn kho: 10.000kg, ĐG thực tế 75, đơn giá hạch toán 70)

II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Nhận được giấy báo Có số 90 ngày 2/3 số tiền K1 thanh toán nợ 200.000.

2. Mua VL của B1 theo hoá đơn GTGT số 32 ngày 3/3:


Giá mua chưa thuế

4.000kg 72

288.000

Thuế GTGT 10%




28.800

Tổng giá thanh toán




316.800

Tiền hàng trừ vào tiền ứng trước, còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển bằng TM theo phiếu chi số 110 của hoá đơn vận chuyển cả thuế GTGT 5% 3.024. VL đã nhập kho đủ theo PNK số 80

3. Phiếu xuất kho thành phẩm số 50 bán trực tiếp cho K3, GV 200.000, hoá đơn GTGT số 200 ngày 5/3:





Giá bán chưa thuế




250.000

Thuế GTGT 10%




25.000

Tổng giá thanh toán




275.000

K3 trừ vào số tiền đã ứng trước.

4. Thanh lý TSCĐ ở bộ phận bán hàng NG 50.000. đã hao mòn 40.000. Thu thanh lý theo giấy báo Có số 53 ngày 7/3 số tiền 11.000 của hoá đơn GTGT số 201 (thuế GTGT 10%). Chi phí thanh lý bằng TM phiếu chi số 111 ngày 7/3 2.000.

5. Phiếu xuất kho số 25 ngày 10/3 xuất kho vật liệu :5.000kg cho SXSP, 1.000kg dùng chung ở phân xưởng, 1.000kg cho bán hàng, 500kg cho QLDN.

6. Mua vật liệu của B2 theo hoá đơn GTGT số 99 ngày 12/3



Giá mua chưa thuế

20.000kg 73

1.460.000

Thuế GTGT 10%




146.000

Tổng giá thanh toán




1.606.000

DN thanh toán cho B2 50% bằng TM phiếu chi số 112 và được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trừ vào số phải trả. VL nhập kho đủ tho PNK số 81.

7. Vay Ngắn hạn trả nợ B3 50% số còn phải trả theo hợp đồng vay số 20 ngày 14/3.

8. Hàng gửi bán kỳ trước được K2 chấp nhận, hoá đơn GTGT số 202 ngày 15/3 tổng giá cả thuế GTGT 10% là 220.000, biết giá vốn 150.000.

9. Phiếu xuất kho số 26 ngày 17/3 xuất kho vật liệu: 10.000kg để SXSP, 2.000kg góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị giá vốn góp được xác định là 150.000.

10. Nhận bảng kê số 85 ngày 22/3 của NH:

- K1 thanh toán nợ: 50.000

- Trả nợ B2: 100.000

11. Một số VL mua ở NV 2 kém phẩm chất, B1 chấp nhận giảm giá cho doanh nghiệp 5% theo hoá đơn số 18 ngày 22/3 trừ vào nợ phải trả.

12. Trả nợ B3 bằng 1 số thành phẩm theo phiếu xuất kho số 51, giá vốn 100.000, giá thanh toán theo hoá đơn GTGT số 203 ngày 24/3 (cả thuế GTGT 10%) là 132.000.

13. Mua vật liệu của B3 theo hoá đơn GTGT số 108 ngày 25/4:



Giá mua chưa thuế

5.000kg 75

375.000

Thuế GTGT 10%




37.500

Tổng giá thanh toán




412.500

Chưa thanh toán tiền cho B3. CP vận chuyển chưa thanh toán theo hoá đơn số 45 là 5.095. SL nhập kho theo phiếu nhập kho số 82 là 4.950kg, số thiếu chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý.

14. K2 thanh toán tiền cho lô hàng mua ở NV8 bằng chuyển khoản theo GBC số 345 ngày 26/3 sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng.

15. K1 trả nợ cho DN bằng 1 thiết bị sản xuất giá trị 500.000. thuế GTGT của TSCĐ là 10% theo hoá đơn GTGT số 26 ngày 27/3

16. Phiếu xuất kho số 27 ngày 28/3 xuất kho vật liệu: 5.000kg SXSP, 2.000kg SCL TSCĐ ở bộ phận bán hàng, 200kg SC thường xuyên phân xưởng SX.



Yêu cầu:

1. Lập chứng từ của các nghiệp vụ 2, 3 (1.5 đ)

2. Vào sổ chi tiết thanh toán khách hàng, sổ chi tiết thanh toán với người bán ( 3đ)

3. Lập bảng tổng hợp thanh toán với KH, NB (1đ)

3. Ghi sổ NK chung (2.5 đ)

4. Vào Sổ cái TK 131, 331 (2 đ)

-----------------------------------------------------------------------------------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm



tải về 1.29 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương