CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng cao đẲng độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 361.07 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích361.07 Kb.
#7401
  1   2   3
UBND TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC HỌC TIẾNG ANH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 03/09/2014 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Văn bản này quy định về tổ chức lớp học phần Anh văn; tổ chức kiểm tra đánh giá, phân loại trình độ Tiếng Anh của sinh viên học sinh (SVHS); điều kiện miễn học, miễn thi và tổ chức kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra đối với SVHS thuộc các ngành không chuyên ngữ trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp chính quy đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

  2. Đối với các SVHS thuộc các ngành chuyên ngữ, chương trình đào tạo phải nêu chuẩn đầu ra Tiếng Anh của từng chương trình.

Điều 2. Các ngoại ngữ giảng dạy trong trường

  1. Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức giảng dạy 2 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Hàn Quốc. SVHS các ngành không chuyên ngữ phải học một ngoại ngữ được quy định trong chương trình đào tạo.

  2. SVHS các ngành chuyên ngữ phải học ngoại ngữ thứ hai (NNTH) được quy định trong chương trình đào tạo.

Điều 3. Kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu vào

  1. Sau khi nhập học, SVHS khóa mới thuộc các ngành không chuyên ngữ học ngoại ngữ là Tiếng Anh đăng ký tham gia kỳ kiểm tra năng lực Tiếng Anh.

  2. Nhà trường giao Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục (PKT) chủ trì, phối hợp với Khoa Tiếng Anh (KTA) và Phòng Quản lý đào tạo (PQLĐT) tổ chức kỳ kiểm tra này trước khi bắt đầu học kỳ ít nhất 10 ngày. Đề kiểm tra theo chuẩn TOEIC.

  3. Kết quả kiểm tra năng lực Tiếng Anh là căn cứ để Nhà trường phân nhóm và xếp lớp học Anh văn.

  1. Bảng phân nhóm:

    KẾT QUẢ KIỂM TRA

    NHÓM

    XẾP LỚP

    Cao đẳng

    TCCN

    Dưới 250 điểm

    1

    Anh văn 1

    Anh văn 1

    Từ 250 điểm đến 299 điểm

    2

    Anh văn 2

    Anh văn 2

    Từ 300 điểm đến 349 điểm

    3

    Anh văn 3

    Anh văn 3

    Từ 350 điểm đến 399 điểm

    4

    Anh văn 4

    Miễn học

    Từ 400 điểm đến 449 điểm

    5

    Anh văn 5

    Từ 450 điểm trở lên

    6

    Miễn học

  2. Học sinh trung cấp chuyên nghiệp thuộc nhóm 4 trở lên và sinh viên cao đẳng thuộc nhóm 6 được miễn học, miễn thi môn Anh văn.

  1. SVHS không tham gia kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu vào thì phải học từ lớp Anh văn 1. Những SVHS thuộc các diện sau có thể không dự kiểm tra nhưng phải làm đơn nếu muốn được miễn học, miễn thi học phần Anh văn:

  1. SVHS đã có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế thuộc nhóm 4 trở lên được nêu trong Bảng 1 – Phụ lục 1 còn hiệu lực;

  2. SVHS đã đạt giải 1, 2 và 3 trong các kỳ thi học sinh giỏi Tiếng Anh bậc Trung học Phổ thông cấp tỉnh trở lên trong vòng ba năm cho đến thời điểm nhập học;

  3. SVHS có bằng cao đẳng (trở lên) chuyên ngành Ngôn ngữ Anh hệ chính quy.

Điều 4. Tổ chức lớp học phần Tiếng Anh

  1. Để SVHS có năng lực Tiếng Anh đạt chuẩn đầu ra, Nhà trường tổ chức giảng dạy thành 5 lớp học phần Anh văn 1, Anh văn 2, Anh văn 3, Anh văn 4 và Anh văn 5, mỗi lớp có khối lượng 2 tín chỉ. Sinh viên cao đẳng phải học cả 5 lớp và học sinh trung cấp chuyên nghiệp học 3 lớp Anh văn 1, 2, 3.

  2. Chương trình chi tiết các học phần phải được công bố trên website Nhà trường. Các chương trình này phải thể hiện đủ các thông tin: Phân bố thời lượng, Mục tiêu của học phần, Mô tả học phần, Nội dung chi tiết học phần, Nhiệm vụ của sinh viên, Hình thức kiểm tra- đánh giá, Tài liệu học tập.

  3. Căn cứ vào kết quả kiểm tra năng lực Tiếng Anh, SVHS sẽ được xếp lớp học phần Anh văn như khoản 3, điều 3 của quy định này.

  4. Nhà trường giao PQLĐT triển khai công tác xếp lớp học phần Anh văn cho SVHS ở học kỳ đầu tiên. Trong các học kỳ kế tiếp SVHS tự đăng ký theo thời khóa biểu mà Nhà trường đã công bố.

  5. Mỗi lớp học phần Anh văn có sĩ số tối đa 40 SVHS.

  6. Cuối mỗi học phần Anh văn, Nhà trường sẽ tổ chức thi kết thúc học phần theo hình thức thi TOEIC (Dạng đề thi được nêu trong Phụ lục 5). Điểm thi được chuyển sang thang điểm 10 (theo Phụ lục 4, Bảng qui đổi điểm thi kết thúc học phần Anh văn) và có trọng số 50%. Điểm học phần Anh văn được xác định theo quy chế đào tạo hiện hành. SVHS có điểm thi cao hơn mức quy định của lớp học phần Anh văn tương ứng vẫn phải học tiếp lớp học phần Anh văn liền kề.

Điều 5. Miễn học, miễn thi học phần Anh văn

  1. Nhà trường giao PQLĐT triển khai công tác xét miễn học, miễn thi Anh văn cho SVHS. Công tác này phải được thực hiện trước khi bắt đầu năm học ít nhất 2 tuần.

  2. Căn cứ kết quả kiểm tra năng lực Tiếng Anh, PQLĐT đề xuất Hiệu trưởng ban hành quyết định miễn học, miễn thi các học phần Anh văn cho SVHS đạt điều kiện của điểm b, khoản 3, điều 3.

  3. SVHS đạt điều kiện của điểm a, b, c, khoản 4, điều 3 thì làm đơn để Nhà trường xem xét miễn học, miễn thi học phần Anh văn tương ứng. SVHS chỉ được miễn sau khi có quyết định của Hiệu trưởng về việc miễn học, miễn thi cho từng trường hợp. Những SVHS thuộc các diện dưới đây được miễn học, miễn thi các học phần Anh văn:

  1. Học sinh TCCN có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương TOEIC 350 trở lên.

  2. Sinh viên cao đẳng có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương TOEIC 450 trở lên.

  3. SVHS đã đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi Tiếng Anh bậc Trung học phổ thông cấp tỉnh. SVHS đạt giải 1 được miễn Anh văn 1, 2, 3; SVHS đạt giải 2 được miễn Anh văn 1, 2; SVHS đạt giải 3 được miễn Anh văn 1

  4. SVHS có bằng cao đẳng ngôn ngữ Anh hệ chính quy trở lên.

  1. Điểm của các học phần Anh văn mà SVHS đã học và thi trước thời điểm ra quyết định miễn học, miễn thi chỉ được hủy nếu sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực và thuộc nhóm 4 trở lên (Phụ lục 1).

  2. Việc miễn học, miễn thi không áp dụng cho các học phần Anh văn chuyên ngành.

Điều 6. Kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra

  1. Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh của SVHS các ngành không chuyên Tiếng Anh như sau:

  1. Bậc cao đẳng: 450 điểm TOEIC hoặc tương đương;

  2. Bậc trung cấp chuyên nghiệp: 350 điểm TOEIC hoặc tương đương.

(Mức tương đương chuẩn đầu ra Tiếng Anh được nêu trong Phụ lục 1)

  1. Nhà trường sẽ phối hợp với các tổ chức quốc tế có thẩm quyền tổ chức kỳ kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra của SVHS trước khi tốt nghiệp. Hiện nay, Nhà trường chọn phối hợp với tổ chức IIG Việt Nam (gọi tắt là IIG) để tổ chức kỳ kiểm tra này.

  2. Nhà trường giao cho PKT chủ trì phối hợp với IIG và KTA để tổ chức kỳ kiểm tra này.

  3. Hàng năm, Nhà trường tổ chức hai kỳ kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra: Lần 1 vào tháng 3 hoặc tháng 4 dành cho SVHS dự kiến sẽ đủ điều kiện tốt nghiệp vào cuối năm học; Lần 2 vào tháng 10 hoặc tháng 11 dành cho SVHS dự kiến sẽ đủ điều kiện tốt nghiệp vào giữa năm học. SVHS đăng ký tham dự kiểm tra theo thông báo. Ngoài ra, nếu có từ 60 SVHS trở lên đăng ký kiểm tra, Nhà trường sẽ phối hợp với IIG để tổ chức kỳ kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra trong thời hạn tối đa 1 tháng.

  4. Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra sẽ do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) cấp và có giá trị quốc tế về thời gian và không gian.

  5. Tất cả SVHS đều phải tham dự kỳ kiểm tra này trừ những SVHS có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực (tính đến đợt xét tốt nghiệp) với kết quả hoặc trình độ tương đương hoặc cao hơn so với chuẩn đầu ra được miễn kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra, nhưng phải làm đơn xin miễn kiểm tra (Phụ lục 3).

  6. Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.

  7. Sau khi có kết quả kiểm tra, kết quả xét miễn kiểm tra, PKT đề xuất Hiệu trưởng ban hành quyết định công nhận đạt năng lực Tiếng Anh đầu ra cho SVHS đạt điều kiện của khoản 1 điều này.

Điều 7. Quy trình thủ tục xin miễn thi, miễn học, miễn kiểm tra

  1. SVHS đạt điều kiện về miễn học, miễn thi nộp đơn theo mẫu (phụ lục 2) cho PQLĐT ít nhất 01 tuần trước khi học kỳ bắt đầu (Thời gian cụ thể theo thông báo của PQLĐT). Đơn kèm theo bản sao có công chứng hợp lệ các chứng chỉ Tiếng Anh. Khi nộp đơn, sinh viên cần xuất trình bản gốc để kiểm tra, đối chiếu.

  2. Phòng QLĐT phối hợp với Khoa Tiếng Anh kiểm tra và báo cáo Hiệu trưởng ra quyết định công nhận việc miễn học, miễn thi cho sinh viên trước khi kết thúc tuần thứ 1 của học kỳ.

  3. SVHS đạt điều kiện về miễn kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu ra nộp đơn theo mẫu (phụ lục 3) cho PKT ít nhất 01 tuần trước kỳ kiểm tra (Thời gian cụ thể theo thông báo của PKT). Đơn kèm theo bản sao có công chứng hợp lệ các chứng chỉ Tiếng Anh. Khi nộp đơn, sinh viên cần xuất trình bản gốc để kiểm tra, đối chiếu.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

  1. PQLĐT, PKT, các khoa, các trung tâm, cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm phổ biến rộng rãi quy định này đến sinh viên học sinh.

  2. Toàn thể các đơn vị trong trường thực hiện quy định này, trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị phản ánh cho Hiệu trưởng (qua PQLĐT) để giải quyết.



HIỆU TRƯỞNG

ThS. Nguyễn Thị Lý

PHỤ LỤC 1

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ

TIẾNG ANH QUỐC TẾ


Nhóm

TOEIC

(990)

TOEFL PBT

(677)

TOEFL CBT

(300)

TOEFL IBT

(120)

IELTS

(9)

CEFR

2

250

310

33

9

1

A1

3

300

347

63

19

2

4

350

393

93

30

3

A2

5

400

433

123

41

4

6

450 trở lên

450 trở lên

133 trở lên

45 trở lên

4.5 trở lên

B1 trở lên

Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được

PHỤ LỤC 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC- MIỄN THI HỌC PHẦN ANH VĂN
Kính gửi: HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Qua PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO)

Tôi tên: ………………………………….………….. Ngày sinh: ……………………..…

Lớp: ……………………… Chuyên ngành: ………………………………….…………

Ngành học: ………………………..… Khóa: ………………………………….

Mã sinh viên: ……………………………….. Điện thoại: …………..………....

Căn cứ quy chế đào tạo hiện hành; căn cứ quy định về tổ chức học tiếng Anh của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, tôi làm đơn này đề nghị được miễn học, miễn thi các học phần Anh văn sau:



Anh văn1 [ ]

Anh văn 2 [ ]

Anh văn 3 [ ]

Anh văn 4 [ ]

Anh văn 5 [ ]


Hồ sơ gửi kèm:

  1. Bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng ngành Ngôn ngữ Anh:

Trường .............................................................................. Năm cấp: ....................

  1. Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực:

Tên chứng chỉ .................................... Năm cấp: ................ Kết quả: .................

(các bản sao có công chứng, và xuất trình bản gốc để đối chiếu)

Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Trường về việc miễn học, miễn thi.

Trân trọng cảm ơn.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng……. năm 20…

NGƯỜI NHẬN ĐƠN......... NGƯỜI LÀM ĐƠN.........
(ký và ghi rõ họ tên)....

PHỤ LỤC 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

MIỄN KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH ĐẦU RA
Kính gửi: HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Qua PHÒNG KHẢO THÍ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC)

Tôi tên: ………………………………….………….. Ngày sinh:……………………..…

Lớp: ……………………… Chuyên ngành: ………………………………….…………

Ngành học: ………………………..… Khóa: ………………………………….

Mã sinh viên: ……………………………….. Điện thoại: …………..………....

Căn cứ quy chế đào tạo hiện hành; căn cứ quy định về tổ chức học tiếng Anh của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, tôi làm đơn này đề nghị được miễn kiểm tra Tiếng Anh đầu ra.



Hồ sơ gửi kèm:

Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực:



Tên chứng chỉ ....................................... Năm cấp: ................ Kết quả: .................

(các bản sao có công chứng, và xuất trình bản gốc để đối chiếu)
Trân trọng cảm ơn.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng……. năm 20…

NGƯỜI NHẬN ĐƠN......... NGƯỜI LÀM ĐƠN.........
(ký và ghi rõ họ tên)....

PHỤ LỤC 4

BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN ANH VĂN
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN ANH VĂN 1


Điểm TOEIC

Điểm

AV1

Điểm TOEIC

Điểm

AV1

Điểm TOEIC

Điểm

AV1

25

0.5

260

5.5

360

10

50

1

270

6

370

10

75

1.5

280

6.5

380

10

100

2

290

7

390

10

125

2.5

300

7.5

400

10

150

3

310

8

410

10

175

3.5

320

8.5

420

10

200

4

330

9

430

10

225

4.5

340

9.5

440

10

250

5

350

10

450

10



BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN ANH VĂN 2


Điểm TOEIC

Điểm

AV2

Điểm TOEIC

Điểm

AV2

Điểm TOEIC

Điểm

AV2

75

0.5

310

5.5

410

10

100

1

320

6

420

10

125

1.5

330

6.5

430

10

150

2

340

7

440

10

175

2.5

350

7.5

450

10

200

3

360

8

460

10

225

3.5

370

8.5

470

10

250

4

380

9

480

10

275

4.5

390

9.5

490

10

300

5

400

10

500

10


Каталог: Resources -> Docs
Docs -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 205/2004/NĐ-cp ngàY 14 tháng 12 NĂM 2004 quy đỊnh hệ thống thang lưƠNG, BẢng lưƠng và chế ĐỘ phụ CẤp lưƠng trong các công ty nhà NƯỚC
Docs -> QuyếT ĐỊnh của bộ TÀi chính số 32/2008/QĐ-btc ngàY 29 tháng 05 NĂM 2008 VỀ việc ban hành chế ĐỘ quản lý, TÍnh hao mòN
Docs -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
Docs -> Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Ban hành nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Docs -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 52/2009/NĐ-cp ngàY 03 tháng 06 NĂM 2009 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật quản lý, SỬ DỤng tài sản nhà NƯỚc chính phủ
Docs -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN ­­­­
Docs -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Docs -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
Docs -> Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
Docs -> QuyếT ĐỊnh số 30/2007/QĐ-ttg ngay 5/3/2007 CỦa thủ TƯỚng chính phủ ban hành danh mục cáC ĐƠn vị HÀnh chính thuộc vùng khó khăn thủ TƯỚng chính phủ

tải về 361.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương