UBND HUYỆN HƯỚNG HÓA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 285 /GD&ĐT
V/v Triển khai nhiệm vụ của Tổ chuyên môn năm học 2009 - 2010
|
Hướng Hoá, ngày 27 tháng 10 năm 2009
|
Kính gửi: - Hiệu trưởng các trường THCS và PTCS trong huyện.
Thực hiện Công văn số 886/GDĐT-TBGD ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị về việc Triển khai nhiệm vụ của Hội đồng bộ môn năm học 2009 – 2010; Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 của Phòng GD&ĐT và hội nghị Tổ chuyên môn cấp THCS; nay Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai nhiệm vụ của Tổ chuyên môn THCS năm học 2009 – 2010 cụ thể như sau:
A. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
I. Về đổi mới nội dung chương trình và sách giáo khoa.
1. Các trường THCS, PTCS tổ chức nghiên cứu khung chương trình mới cấp THCS của Bộ GĐ&ĐT ban hành năm học 2009 – 2010 để tổ chức dạy và học theo yêu cầu của từng môn học cho những năm học tiếp theo (Báo cáo bằng văn bản vào cuối năm học).
2. Chú trọng đổi mới phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp, môn học. Đổi mới phương pháp dạy học gắn liền với khai thác, sử dụng thiết bị dạy học trên cơ sở bám sát chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng bộ môn. Tăng cường rèn luyện kĩ năng thực hành tiếng Việt cho học sinh dân tộc ít người.
3. Các trường thực hiện theo chương trình khung của Bộ và phân phối chương trình chi tiết của Sở năm học 2008 – 2009. Dạy học theo đúng yêu cầu chương trình địa phương ở các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học.
II. Về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
1. Tổ chức thường xuyên và có hiệu quả việc dự giờ, thao giảng. Đổi mới nội dung và cách thức sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng thiết thực, cập nhật thông tin kiến thức mới và mang màu sắc học thuật. Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, dạy học đúng tiến độ, không cắt xén chương trình; có đầy đủ hồ sơ chuyên môn theo quy định, thiết kế giáo án phù hợp với đối tượng học sinh, đầu tư khâu chuẩn bị của thầy và trò, chú trọng việc củng cố cuối tiết dạy và hướng dẫn học ở nhà cho học sinh.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả của hồ sơ tích lũy chuyên môn và công tác tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên.
2. Các thành viên trong tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT trực tiếp chỉ đạo việc tổ chức các chuyên đề chuyên môn cấp trường, huyện và tỉnh. Các tiết chuyên đề phải được chuẩn bị chu đáo, bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng của môn học và vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại. Nội dung chuyên đề tập trung vào khối 8, 9, lồng ghép 3 hoạt động: Tổ chức một giờ dạy “mẫu”, trình bày báo cáo kinh nghiệm về đổi mới phương pháp dạy học và trực báo chuyên môn.
3. Các trường, tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT xây dựng “nguồn học liệu mở” bao gồm: các phần mềm dạy học; các tư liệu dạy học; thư viện các câu hỏi, bài tập, đề thi, giáo án, tài liệu tham khảo trên Website cá nhân, thư viện trực tuyến của trường hoặc Phòng GD&ĐT.
Thời gian nộp đề kiểm tra 1 tiết và học kì về Phòng GD&ĐT (bộ phận THCS) bằng hộp thư điện tử và đĩa CD như sau:
- Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm đã qua sử dụng từ 1 tiết trở lên của các khối 8, 9 trong các năm học 2006 – 2007, 2007 – 2008, 2008 – 2009 các trường tập hợp và nộp về Phòng GD&ĐT trước ngày 15/11/2009.
Đề kiểm tra 1 tiết trở lên và hướng dẫn chấm của các khối 6,7,8,9 năm học 2009 – 2010. Học kì 1 trước ngày 15/12/2009; Học kì 2 trước ngày 15/4/2010.
Lưu ý: Tất cả các đề thi soạn trên file Word, cỡ chữ 13, font Times New Roman đặt tên file “tên trường-tên đề-khối-năm” (VD: THCSTanhơp-KT-HKI-k8-2008, THCSTanhơp-KT1tiet-HKI- k8-2009).
III. Bồi dưỡng học sinh giỏi.
1. Tập trung rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy, ý thức tự học, cách học và cách làm bài giàu tính sáng tạo, chú ý khai thác nội dung sách giáo khoa và bài tập nâng cao.
2. Nhà trường phải có kế hoạch tuyển chọn bồi dưỡng cụ thể và có tính lâu dài về người dạy, chương trình nội dung dạy, chế độ và các điều kiện phục vụ việc dạy, học…, có kiểm tra, đánh giá không giao khoán mọi mặt cho giáo viên dạy.
3. Phần hạn chế về nội dung, chương trình bồi dưỡng theo Hội đồng bộ môn tỉnh.
B. TỔ CHỨC CHUYÊN ĐỀ CẤP HUYỆN, TỈNH
I. Địa điểm và thời gian tổ chức
TT
|
Môn
|
Đơn vị tổ chức
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
Ngữ văn
|
THCS A Túc
|
Tháng 12/2009
|
1 tiết
|
2
|
Lịch sử
|
THCS Hướng Phùng
|
Tháng 02/2010
|
1 tiết
|
4
|
Tiếng Anh
|
THCS Hướng Tân
|
Tháng 12/2009
|
1 tiết
|
5
|
Âm nhạc
|
THCS Tân Lập
|
Tháng 02/2010
|
1 tiết
|
6
|
Thể dục
|
THCS Tân Thành
|
Tháng 3/2010
|
1 tiết
|
7
|
Mỹ Thuật
|
THCS Khe Sanh
|
Tháng 3/2010
|
1 tiết (Cấp tỉnh)
|
8
|
Hóa Học
|
THCS Tân Hợp
|
Tháng 3/2010
|
1 tiết (Cấp cụm)
|
9
|
GDCD
|
THCS Tân Long
|
Tháng 02/2010
|
1 tiết (Cấp cụm)
|
10
|
Toán học
|
PTCS Húc
|
Tháng 4/2010
|
1 tiết (Cấp cụm)
|
11
|
Địa lý
|
THCS Tân Liên
|
Tháng 11/2009
|
1 tiết (Cấp cụm)
|
12
|
Sinh học
|
THCS Lao Bảo
|
Tháng 12/2009
|
1 tiết (Cấp cụm)
|
II. Một số lưu ý khi tổ chức chuyên đề.
1. Các thành viên Tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT thống nhất với trường đặt địa điểm về thời gian cụ thể, người thực hiện, bài dạy và báo cáo về Phòng GD&ĐT trước khi tổ chức chậm nhất là 20 ngày.
2. Thành phần tham dự chuyên đề: Thành viên Tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT của bộ môn tổ chức, giáo viên trực tiếp giảng dạy của môn được tổ chức chuyên đề.
III. Phân công các thành viên Tổ chuyên môn phụ trách địa bàn.
TT
|
Thành viên Tổ chuyên môn
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
Nguyễn Văn Đức
|
Phụ trách chung
|
2
|
Võ Như Cảnh
|
THCS: Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Lao Bảo, PTCS: Thuận, Hướng Lộc, Thanh, A Xing.
|
3
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
THCS: Khe Sanh, Tân Hợp, A Túc, PTCS: A Dơi, Xy, Pa Tầng, Húc.
|
4
|
Dương Thị Yến
|
THCS: Tân Liên, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Hướng Linh, Hướng Việt, Hướng Sơn, Hướng Lập.
|
5
|
Nguyễn Trình
|
THCS: Tân Hợp, A Túc, PTCS: A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
6
|
Hoàng Thị Kim Huấn
|
THCS: Khe Sanh, Lao Bảo, Tân Long, PTCS: Húc, Thuận, Hướng Lộc, Thanh.
|
7
|
Lê Thị Tám
|
THCS: Tân Liên, Tân Lập, Tân Thành, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS Hướng Linh.
|
8
|
Ngô Thiện Chính
|
THCS: Khe Sanh, Tân Liên, Tân Lập, Tân Thành, PTCS: Húc, Thuận, Thanh, Hướng Lộc.
|
9
|
Nguyễn Thị Kim Hồng
|
THCS: Tân Hợp, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
10
|
Đoàn Minh Lộc
|
THCS: Lao Bảo, Tân Long, A Túc, PTCS: A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng.
|
11
|
Lê Văn Khuyên
|
THCS: Khe Sanh, Tân Hợp, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
12
|
Lê Văn Hoàng
|
THCS: Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Lao Bảo, PTCS: Húc.
|
13
|
Phạm Văn Nhi
|
THCS: A Túc, PTCS: Thuận, Thanh, A Dơi, A Xing, Xy, Ba Tầng, Hướng Lộc.
|
14
|
Phan Ngọc Dương
|
THCS: Tân Hợp, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
15
|
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
THCS: Khe Sanh, Tân Liên, Tân Lập, PTCS: Thuận, Hướng Lộc, Thanh, Húc.
|
16
|
Trần Nam Bảo Thế
|
THCS: Tân Long, Tân Thành, Lao Bảo, A Túc, PTCS: A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng.
|
17
|
Hoàng Thị Yến
|
THCS: Tân Hợp, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
18
|
Dương Hóa
|
THCS: A Túc, PTCS: Thuận, Hướng Lộc, Thanh, A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng.
|
19
|
Nguyễn Quang Hào
|
THCS: Khe Sanh, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Lao Bảo, PTCS: Húc.
|
20
|
Nguyễn Thị Châu Loan
|
THCS: Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Lao Bảo, A Túc, PTCS: Thuận, Hướng Lộc, Thanh, A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng.
|
21
|
Nguyễn Thị Hồng
|
THCS: Khe Sanh, Tân Hợp, Tân Liên, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Húc, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
22
|
Nguyễn Long Tuấn
|
THCS: Tân Hợp, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Hướng Linh, Hướng Sơn.
|
23
|
Phùng Ngọc Hùng
|
THCS: Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, A Túc.
|
24
|
Đường Thị Thùy Linh
|
THCS: Khe Sanh, Tân Thành, Lao Bảo, PTCS Húc.
|
25
|
Lê Phước Hòa
|
THCS: Lao Bảo, Tân Long, Tân Thành, A Túc.
|
26
|
Nguyễn Minh Quốc
|
THCS: Khe Sanh, Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Hướng Tân, Hướng Phùng.
|
27
|
Hồ Thị Tố Trinh
|
THCS: Lao Bảo, Tân Long, Tân Thành, A Túc, PTCS: Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng.
|
28
|
Nguyễn Thị Minh Châu
|
THCS: Khe Sanh, Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Húc, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
29
|
Lê Bảo Hà
|
THCS: Tân Hợp, Lao Bảo, Tân Long, Tân Thành, A Túc, PTCS: Thuận, Thanh, Hướng Lộc.
|
30
|
Đinh Văn Hoàng
|
THCS: Khe Sanh, Tân Liên, Tân Lập, Hướng Tân, Hướng Phùng.
|
31
|
Lê Quốc Nhĩ
|
THCS: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Húc, Hướng Linh, Hướng Sơn.
|
32
|
Trần Minh Hải
|
THCS: Khe Sanh, Lao Bảo, Tân Long, Tân Thành, A Túc, PTCS: Thuận, Thanh, Hướng Lộc.
|
33
|
Phan Văn Đoái
|
THCS: Tân Hợp, Khe Sanh, Hướng Phùng, PTCS: Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
34
|
Nguyễn Duy Thỉnh
|
THCS: Hướng Tân, Tân Liên, Tân Lập, PTCS: Húc, Thuận, Thanh, Hướng Lộc.
|
35
|
Lê Đình Độ
|
THCS: Lao Bảo, Tân Long, Tân Thành, A Túc, PTCS: A Xing, Xy, A Dơi, Ba Tầng.
|
36
|
Nguyễn Tư Mạnh
|
THCS: Lao Bảo, Tân Long, Tân Thành, Tân Lập, A Túc, PTCS: Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng.
|
37
|
Cái Kim Lạc
|
THCS: Tân Hợp, Khe Sanh, Tân Liên, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Húc, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
38
|
Trần Thị Thanh Xuân
|
THCS: Lao Bảo, Tân Long, Tân Thành, Tân Lập, A Túc, PTCS: Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Dơi, Xy, Ba Tầng.
|
39
|
Nguyễn Phước Long
|
THCS: Tân Hợp, Khe Sanh, Tân Liên, Hướng Tân, Hướng Phùng, PTCS: Húc, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Việt, Hướng Lập.
|
Thành viên Tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT lập kế hoạch đi thực tế các trường phụ trách được Hiệu trưởng xác nhận và Lãnh đạo Phòng GD&ĐT duyệt trước khi thực hiện.
Nhận được công văn này, Phòng giáo dục và Đào tạo yêu cầu Hiệu trưởng các trường và các thành viên Tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT tổ chức, triển khai và thực hiện nghiêm túc.
Nơi nhận: KT. TRƯỞNG PHÒNG
- Như trên; PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
- TP; PTP (V.Đức);
- Các tổ công tác PGD;
- Các thành viên Tổ chuyên môn;
- Lưu: THCS, VT.
Nguyễn Văn Đức
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |