CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập-Tự do-Hạnh phúc



tải về 122.54 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích122.54 Kb.
#17221

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

SỞ TÀI CHÍNH


Số: 649/STC - NSHX





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc




Hải Phòng, ngày 31 tháng 5 năm 2013


HƯỚNG DẪN

Công tác quản lý, sử dụng, giải ngân và thanh quyết toán

nguồn vốn Hỗ trợ xi măng xây dựng đường giao thông nội đồng

thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới trên

địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2013-2020.


Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố (Quyết định số 278) về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ xi măng xây dựng đường giao thông nội đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố, giai đoạn 2013- 2020 (Chương trình);

Căn cứ Quyết định số 278 và Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 về việc sửa đổi một số điểm của Quyết định số 278 (Quyết định số 864);

Sau khi thống nhất với các Sở: Kế hoạch - Đầu tư và Nông nghiệp - Phát triển nông thông, căn cứ chế độ tài chính hiện hành, Sở Tài chính hướng dẫn công tác quản lý, sử dụng, giải ngân và thanh quyết toán các nguồn vốn thực hiện Chương trình như sau:



1. Công tác lập kế hoạch

1.1. Lập kế hoạch trung hạn

Căn cứ qui định về phương thức thực hiện và nguyên tắc hỗ trợ của ngân sách thành phố qui định tại Quyết định số 278 và Quyết định số 864, Ủy ban nhân xã lập kế hoạch phần vốn ngân sách huyện và ngân sách xã; kế hoạch vận động doanh nghiệp và nhân dân hỗ trợ, đóng góp bằng nguyên vật liệu hoặc bằng tiền để xây dựng các tuyến đường giao thông nội đồng đã được phê duyệt trong qui hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới của xã cho cả giai đoạn 2013-2020 (trong đó chia ra từng thời kỳ 2013-2015 và 2016-2020).



1.2. Lập kế hoạch năm

Căn cứ kế hoạch trung hạn nêu trên, UBND xã phân kỳ từng năm và tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định. Việc quyết định phải rõ cả chủ trương đầu tư và số lượng, cách thức huy động đóng góp của nhân dân, của doanh nghiệp, ý kiến trả lời của UBND huyện về việc đảm bảo nguồn vốn của huyện.

Trên cơ sở đó UBND xã lập kế hoạch năm báo cáo UBND huyện tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước tháng 10 hàng năm cho các dự án (công trình) đã được phê duyệt trước 30/9 để chuẩn bị cho kế hoạch năm sau (riêng năm 2013: gửi trước tháng 30/6/2013 để thực hiện đối với nguồn vốn năm 2013, gửi trước tháng 10/2013 để chuẩn bị cho kế hoạch năm 2014).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng các Sở: Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kế hoạch hỗ trợ xi măng hàng năm cho các huyện.

Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm phân bổ kế hoạch chi tiết cho từng xã để thực hiện Chương trình. Quyết định phân bổ vốn được gửi Sở Tài chính làm cơ sở cấp phát kinh phí và thực hiện các nhiệm vụ được giao, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, kiểm tra theo qui định.

2. Đối với công tác quản lý vật liệu xi măng

- Căn cứ kế hoạch ngân sách hàng năm được UBND huyện giao cho từng công trình của xã, UBND xã xác định khối lượng xi măng cần thiết để thực hiện công trình và ký hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng xi măng theo phương thức đã được Công ty Xi măng Vicem Hải Phòng thông báo tại công văn số 423/XMHP-TTTTSP ngày 17/5/2013 và Công ty Xi măng Chinfon thông báo tại công văn số 50/CV-GO ngày 28/3/2013 (có 02 công văn kèm theo).

Để việc cung ứng xi măng phù hợp với tiến độ huy động các nguyên vật liệu khác, trước khi ký Hợp đồng UBND các xã có trách nhiệm báo cáo để có xác nhận của Phòng Tài chính – Kế hoạch về việc đã huy động đủ các nguyên vật liệu khác cho công trình đã được UBND thành phố giao kế hoạch ( Biểu mẫu số 01 kèm theo). Việc ký Hợp đồng cung ứng xi măng chỉ được thực hiện khi đã có đủ các nguyên vật liệu khác hoặc kinh phí theo dự toán được duyệt.

- Ban quản lý xây dựng NTM của xã (Ban quản lý) tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng để thực hiện công trình và quyết toán theo đúng qui định. Việc bảo quản xi măng phải đảm bảo không để chất lượng bị xuống cấp và thất thoát; khi xuất xi măng để giao cho tổ chức thi công phải có chứng từ theo qui định. Ban quản lý chịu trách nhiệm đền bù về những thiệt hại nếu để chất lượng xi măng bị xuống cấp hoặc thất thoát do nguyên nhân chủ quan của mình gây ra.



3. Thủ tục thanh quyết toán công trình và thanh toán vốn hỗ trợ

3.1. Bàn giao công trình

Sau khi nghiệm thu và hoàn thiện các cơ sở pháp lý khác đối với công trình, Ban Quản lý phải bàn giao công trình và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công trình cho UBND xã để quản lý, sử dụng và theo dõi tài sản theo chế độ quy định hiện hành.



3.2. Quyết toán công trình

Xi măng được hỗ trợ của Chương trình phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích. Khối lượng xi măng đã sử dụng được đưa vào Quyết toán công trình theochế độ để thẩm định theo quy định hiện hành.

Để đảm bảo việc hỗ trợ về giá 30.000đ/tấn được qui ra bằng sản phẩm xi măng và sẽ có quyết định hỗ trợ hàng tháng theo qui định của Công ty Xi măng Vicem Hải Phòng tại công văn số 423/XMHP-TTTTSP ngày 17/5/2013 (có xác nhận của UBND xã và hồ sơ quyết toán khối lượng được Sở Tài chính xác nhận), đề nghị UBND các xã sớm có quyết toán công trình ngay sau khi hoàn thành.

3.3. Thanh toán vốn hỗ trợ xi măng

- Định kỳ vào ngày 15 tháng cuối quí, UBND huyện có trách nhiệm tổng hợp quyết toán XDCB hoặc khối lượng điểm dừng của các công trình thuộc các xã và Hợp đồng cung ứng xi măng của các xã với doanh nghiệp cung ứng xi măng gửi Sở Tài chính trước ngày 20 tháng cuối quí để thực hiện cấp phát theo qui định.

Hồ sơ gửi Sở Tài chính thanh toán gồm:

+ Công văn của UBND huyện gửi Sở Tài chính đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ xi măng làm đường giao thông nội đồng;

+ Biểu tổng hợp huy động nguồn lực của các xã thuộc huyện để thực hiện công trình (Biểu mẫu số 02 kèm theo);

+ Biểu tổng hợp quyết toán công trình theo chế độ XDCB hiện hành và Hợp đồng cung ứng xi măng (Biểu mẫu số 03 kèm theo);

+ Quyết toán dự án đầu tư theo chế độ XDCB hiện hành của từng xã (đối với công trình đã có quyết toán được duyệt theo qui định hoặc Báo cáo khối lượng điểm dừng do Chủ tịch UBND xã ký.

- Sau khi nhận được báo cáo của UBND huyện kèm theo các tài liệu nêu trên, Sở Tài chính cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện để ngân sách huyện cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã thanh toán trực tiếp với đơn vị cung ứng xi măng.

Ngân sách thành phố (nguồn vốn XDCB và vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm) hỗ trợ 100% kinh phí mua xi măng dùng để đổ bê tông mặt đường giao thông nội đồng theo giá bán đầu nguồn của doanh nghiệp thông báo (đã bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc xếp xi măng xuống địa điểm tập kết vật liệu ở các xã thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới).

4. Tổ chức thực hiện:

4.1. Đối với các nội dung liên quan đến việc thực hiện công tác đầu tư XDCB các công trình (thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, giám sát thi công, thanh quyết toán công trình,…) không hướng dẫn tại văn bản này thì thực hiện theo Quyết định số 278, Quyết định số 864 và các qui định tài chính hiện hành về quản lý vốn đầu tư XDCB đối với ngân sách cấp xã (Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính Qui định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn và các văn bản khác có liên quan).

4.2. Định kỳ hàng quí, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện rà soát tiến độ thực hiện của các xã để báo cáo UBND thành phố, kịp thời điều chỉnh kế hoạch hỗ trợ xi măng theo thẩm quyền, chuyển kế hoạch hỗ trợ xi măng trong năm của những địa phương không thực hiện sang các địa phương khác có khả năng thực hiện vượt kế hoạch trong năm (nếu có). Thời hạn điều chỉnh kế hoạch chậm nhất trước ngày 30/11 năm kế hoạch.

4.3.UBND các huyện thực hiện nhiệm vụ đã được UBND thành phố giao tại Quyết định số 278, Quyết định số 864 và chỉ đạo Phòng Tài chính- Kế hoạch xác nhận việc các xã đã huy động đủ các nguyên vật liệu khác (bằng tiền và hiện vật) trước khi ký Hợp đồng cung ứng xi măng; đồng thời chỉ đạo các phòng ban chức năng có liên quan hướng dẫn UBND xã thực hiện huy động các nguyên vật liệu khác và huy động vốn, quản lý và quyết toán vốn đúng qui định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo.

4.4.Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra để xác nhận kịp thời việc các xã đã huy động đủ các nguyên vật liệu khác phục vụ cho công trình đã được giao kế hoạch để làm cơ sở cho UBND các xã ký Hợp đồng cung ứng xi măng; hướng dẫn các xã và thực hiện quyết toán vốn theo qui định.

4.5.UBND xã thực hiện nhiệm vụ được UBND thành phố giao tại Quyết định số 278, Quyết định số 864 và các nhiệm vụ đã hướng dẫn tại văn bản này.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hướng dẫn cho phù hợp và báo cáo UBND thành phố xem xét quyết định nếu vượt quá thẩm quyền./.


Nơi nhận:

- UBNDTP (để b/cáo);

- Các Sở: KHĐT,NN&PTNT,GTVT (để p/hợp);

- Văn phòng Điều phối CTXDNTM;

- UBND các huyện;

- Giám đốc Sở (để báo cáo);

- Phòng TC – KH các huyện;

- CVUBND TP: TC, NN;

- Lưu STC: VT, NS, NSHX.


K/T.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Thị Thu Hương


Mẫu biểu số 01

ỦY BAN NHÂN DÂN

Xã…………………………




Số: /BC- UB





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc


…………….., ngày tháng….. năm……..



BÁO CÁO

VỀ VIỆC HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG ĐỂ THÀNH PHỐ HỖ TRỢ XI MĂNG

Kính gửi:



  • Ủy ban nhân dân huyện……………………..;

  • Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện…………..

Thực hiện Quyết định số……..của UBND thành phố về việc giao kế hoạch hỗ trợ xi măng để làm đường giao thông nội đồng của xã, UBND xã…….đã trình HĐND xã có Nghị quyết về huy động nguồn lực để thực hiện công trình……………. Đến thời điểm…., việc huy động đã đảm bảo như sau:




Nguyên vật liệu

chính

Dự toán được duyệt (1)

Đã huy động (2)

Kinh phí (trđ)

Khối lượng

(m3/tấn/công)

Bằng tiền (trđ)

Bằng hiện vật

(m3/tấn/công)

I/Tổng DT được duyệt công trình đường……

………….




…………




1. Cát













2. Đá













3. Sỏi













4. Các NVL khác













5. Nhân công













6. Khác













II/Tổng DT được duyệt công trình đường……













……













Tổng cộng













……













Ghi chú: (1). Ghi theo dự toán được duyệt của cấp có thẩm quyền về khối lượng và kinh phí.

(2). Ghi theo thực tế đã huy động được bằng tiền hoặc bằng nguyên vật liệu (phần bằng tiền bao gồm cả kinh phí đã huy động được của dân, của nhà tài trợ và nguồn của ngân sách xã, ngân sách huyện. Riêng nguồn ngân sách xã phải báo cáo rõ từ nguồn nào (thu cấp quyền sử dụng đất, tăng thu, khác,…).

UBND xã…..báo cáo các cấp có thẩm quyền và đề nghị Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện xác nhận./.


Xác nhận của Phòng TC-KH huyện

T/M. UBND xã……

CHỦ TỊCH

Mẫu biểu số 02- TỔNG HỢP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG ĐỂ THÀNH PHỐ HỖ TRỢ XI MĂNG



CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN…….


Nguyên vật liệu

chính

Dự toán được duyệt

Đã huy động

Kinh phí (trđ)

Khối lượng

(m3/tấn/công)

Bằng tiền (trđ)

Bằng hiện vật

(m3/tấn/công)

I/ Xã……













Tổng DT được duyệt

………….




…………




1. Cát













2. Đá













3. Sỏi













4. Các NVL khác













5. Nhân công













6. Khác













II/ Xã…..













1. Cát













2. Đá













3. Sỏi













…..













Tổng cộng của huyện













1. Cát













2. Đá













3. Sỏi













4. Các NVL khác













5. Nhân công













6. Khác





























T/M. UBND huyện……

CHỦ TỊCH


Mẫu biểu số 03- TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH THEO CHẾ ĐỘ XDCB

VỚI HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG XI MĂNG





Tên xã

Dự toán

được duyệt (1)

Quyết toán /khối lượng hoàn thành (2)

Hợp đồng

đã ký (3)

Kinh phí (trđ)

Khối lượng

(tấn)

Kinh phí (trđ)

Khối lượng

(tấn)

Kinh phí (trđ)

Khối lượng

(tấn)

I/ Xã……



















- Tổng số



















- Trong đó xi măng



















II/ Xã…..



















- Tổng số



















- Trong đó xi măng



















………



















Tổng cộng của huyện



















- Tổng số



















- Trong đó xi măng





















T/M. UBND huyện……

CHỦ TỊCH

Ghi chú:

- (1) Dòng “tổng số” ghi theo số liệu đã có trong dự toán được duyệt và bằng (1) của Mẫu biểu số 03;

- (1) Dòng “trong đó xi măng” ghi theo số liệu của vật liệu xi măng đã có trong dự toán được duyệt;

- (2) Dòng “tổng số” ghi theo số liệu thực quyết toán đã được thẩm định hoặc theo khối lượng điểm dừng theo chế độ XDCB;

- (2) Dòng “trong đó xi măng” ghi theo số liệu của vật liệu xi măng được xác định trong quyết toán đã được thẩm định hoặc theo khối lượng điểm dừng theo chế độ XDCB;

- (3) Dòng “tổng số” không phải điền số liệu, dòng “trong đó xi măng” ghi theo số liệu đã ký trong Hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng xi măng.







Каталог: PortalFolders -> ImageUploads -> STC
ImageUploads -> CỤc thống kê tp hải phòng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ImageUploads -> CỤc thống kê tp hải phòng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ImageUploads -> Nghị định của Chính phủ số 107/2004/NĐ-cp ngày 01 tháng 4 năm 2004 quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp
ImageUploads -> BỘ XÂy dựng
ImageUploads -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 75/2006/NĐ-cp ngàY 02 tháng 8 NĂM 2006 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật giáo dụC
ImageUploads -> HỘI ĐỒng nhân dân quận kiến an số: 25 /2006/nq – HĐND­3
STC -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
STC -> SỞ TÀi chính số: 1182/ stc-nshx về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1717/QĐ-ubnd ngày 10/9/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
STC -> Nghị quyết số 39-nq/TW, ngày 17-4-2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. I- tình hình và nguyên nhâN
STC -> Căn cứ Thông tư số 03/2005/tt-btc ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính

tải về 122.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương