CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒng thi công ép tĩnh cọC



tải về 66.68 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích66.68 Kb.
#28063




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------

HỢP ĐỒNG
THI CÔNG ÉP TĨNH CỌC

Số: /2010/HĐEC-CMC


Công trình : Biệt thự gia đình tại Lô DL A8/21

Địa điểm : Khu đô thị biển An Viên - P. Vĩnh Trường - TP. Nha Trang.

Chủ đầu tư : Ông NGUYỄN MINH TRÍ


  • Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp

thứ 4;

  • Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

  • Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

  • Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình biệt thự gia đình tại lô DL A8/21 do chủ đầu tư cung cấp;

  • Căn cứ vào yêu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 04 năm 2010, tại Văn phòng Công ty Cổ phần Tư vấn Quản lý Xây dựng CMC, chúng tôi gồm có:

  • ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Gọi tắt là bên A)

  • Họ và tên : Ông NGUYỄN MINH TRÍ

  • Địa chỉ : 32 Trần Quý Cáp, P. Vạn Thắng, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa

  • Số CMND : 220 034 092 cấp ngày: 11/07/2001 tại: CA Khánh Hòa

  • Điện thoại : 0984 874 004

  • ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG (Goi tắt là bên B)

  • Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ XÂY DỰNG CMC

  • Địa chỉ : Biệt thự LK B04, Khu đô thị biển An Viên, TP. Nha Trang, Khánh Hòa

  • Điện thoại : (058) 6500 450 Fax: (058) 6250 036

  • Mã số thuế : 4200810619

  • Tài khoản : 0061000806325 Tại Ngân hàng Vietcombank - CN Nha Trang.

  • Người đại diện : Ông Nguyễn Ngọc Thành Chức vụ: Giám đốc

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thi công xây dựng với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: LUẬT, NGÔN NGỮ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG CHO HỢP ĐỒNG

    1. Luật áp dụng: Hợp đồng này chịu sự điều tiết của hệ thống Luật của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

1.2 Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng này là tiếng Việt.

ĐIỀU 2: LOẠI TIỀN THANH TOÁN

  1. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam (VNĐ)

  2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

ĐIỀU 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Bên A đồng ý giao cho Bên B nhận gia công và ép tĩnh cọc bê tông cốt thép (BTCT) có kích thước 300 x 300mm: bê tông mác 300 theo đúng thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt với các yêu cầu phải đạt được như sau:

  • Cọc BTCT do Bên B gia công phải đúng theo hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt. Cọc có kích thước 300 x 300mm, Béton mác 300, cốt thép cho 1 cọc bao gồm: Cốt thép chịu lực 04 Ø18, cốt đai Ø6 cách khoảng theo thiết kế, Bê tông dùng cho chế tạo cọc là bê tông thương phẩm được sản xuất tại nhà máy sản xuất bê tông chuyên nghiệp.

  • Số lượng tim: 24 Tim.

  • Chiều sâu ép cọc theo thiết kế: 25m

  • Quy trình thi công áp dụng: áp dụng biện pháp và quy trình thi công cọc theo TCXDVN 286:2003

  1. Cọc được công nhận là ép xong phải thõa mãn 2 điều kiện sau đây:

  • Chiều dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng Lmin ≤ Lc ≤ Lmax, trong đó:

  • Lmin= 20m, Lmax= 30m là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo;

  • Lc là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế.

  • Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min ≤ (Pep) KT ≤ (Pep) max, trong đó :

  • (Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;

  • (Pep) max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;

  • (Pep) KT = 100 - 120 Tấn (Tương đương chỉ số 140 trên đồng hồ áp lực) là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính (hoặc cạnh) cọc (Theo TCXDVN 286:2003). Trong trường hợp không đạt hai điều kiện trên, Nhà thầu ép cọc phải báo cho Thiết kế để có biện pháp xử lý.

ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Hai bên thống nhất thực hiện theo đơn giá thỏa thuận như sau:



    • Đơn giá tính cho 1m dài cọc là: 450.000đ/m dài cọc

    • Đơn giá ép 1m âm dưới mặt đất là: 100.000 đồng/ mét

    • Giá trị hợp đồng tạm tính như sau:

  1. Tim x 25m (theo thiết kế) x 450.000 đồng/m = 270.000.000 đồng

(Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi triệu đồng chẵn)

    • Giá trị thanh toán của hợp đồng sẽ căn cứ vào:

  • Tổng số tim cọc;

  • Chiều dài các đoạn cọc thực tế xây dựng;

  • Chiều sâu ép thực tế của mỗi cọc (không tính phần cọc trên 1m phải cắt bỏ);

  • Đơn giá ép hoàn chỉnh 1m dài cọc;

  • Đơn giá ép âm dưới mặt đất.

ĐIỀU 5: TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

    • Đợt 1: Tạm ứng 40% giá trị hợp đồng sau khi Hợp đồng có hiệu lực.

    • Đợt 2: Thanh toán phần còn lại khi Bên B ép xong toàn bộ cọc.

    • Hình thức tạm ứng và thanh toán: chuyển khoản qua Ngân hàng.

ĐIỀU 6: ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi có sự thay đổi các nội dung trong hợp đồng, hai bên sẽ thương thảo, thống nhất điều chỉnh giá hợp đồng.



ĐIỀU 7: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

    • Thời gian khởi công: Do chủ đầu tư thông báo cụ thể bằng văn bản.

    • Thời gian hoàn thành: Sau 20 ngày kể từ ngày khởi công.

Thời gian thi công 20 ngày kể từ ngày Bên A tạm ứng tiền đợt 1 cho Bên B, thời gian thi công có thể điều chỉnh gia hạn khi có những lý do khách quan làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công (thời tiết, mất điện, trở ngại kỹ thuật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật …)

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau đây:



    1. Dọn dẹp mặt bằng, san ủi các chướng ngại vật để bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công;

    2. Bên A chuyển cho Bên B một bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần móng cọc trong đó có thể hiện tải trọng thiết kế;

    3. Phối hợp cùng với Bên B và Ban quản lý Khu đô thị biển An Viên lập các mốc khống chế định vị, cao độ công trình và định vị tim cọc để Bên B thi công;

    4. Kiểm tra chất lượng cọc tại xưởng sản xuất cọc của Bên B;

    5. Cử người đại diện có trách nhiệm, có thẩm quyền và có chuyên môn về xây dựng thay mặt bên giao thầu trực tiếp giám sát việc thi công và cùng với Bên B ký xác nhận từng đầu cọc đã thi công xong và cùng ký xác nhận với Bên B các vấn đề có liên quan ảnh hưởng đến chất lượng từng cọc hàng ngày;

    6. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi tranh chấp (nếu có) về mặt bằng với các công trình lân cận;

    7. Lập biên bản hiện trạng các công trình lân cận để làm cơ sở giải quyết bồi khi có sự cố xảy ra;

    8. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thi công đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ;

    9. Chịu trách nhiệm cung cấp điện 3 pha và nước phục vụ cho việc thi công;

    10. Thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có) cho Bên B, trên cơ sở có xác nhận đầy đủ cả hai bên;

    11. Thanh toán cho Bên B đầy đủ, đúng tiến độ như đã thỏa thuận tại Điều 5, chịu trách nhiệm về việc thanh toán không đúng tiến độ làm ảnh hưởng đến việc thi công của Bên B;

    12. Bên A chịu trách nhiệm những công trình ngầm có trong mặt bằng thi công.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau đây:



    1. Tập kết máy móc thiết bị thi công; bố trí đủ nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị phục vụ thi công theo yêu cầu tiến độ. Thi công đúng và đầy đủ như hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt.

    2. Lâp kế hoạch thi công, biện pháp an toàn lao động, bảo đảm tiến độ thi công công trình.

    3. Kiểm định máy móc thiết bị thi công.

    4. Định vị tim cọc cùng với Bên A và Ban quản lý Khu đô thị biển An Viên.

    5. Cử cán bộ kỹ thuật có chuyên môn và có tinh thần trách nhiệm ghi chép sổ nhật ký công trường hàng ngày và cùng đại diện Bên A nghiệm thu khối lượng, chất lượng cọc hàng ngày, cũng như tiếp thu những ý kiến của Bên A để có biện pháp xử lý kịp thời. Trong trường hợp gặp đá lớn không thể ép được, Bên A phải xác định tìm mới để ép thay hoặc dùng cơ giới để lấy đá.

    6. Tuân thủ các trình tự thi công, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi toàn công trường theo quy định của Bên A đề ra, không gây cản trở thi công hạng mục các công việc khác.

    7. Tổ chức bảo vệ an ninh khu vực mà Bên B thi công, tự bảo quản vật tư, máy móc thiết bị của mình.

    8. Chịu trách nhiệm về kỹ thuật an toàn cho con người, máy móc thiết bị thi công, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan chung trong khu vực thi công, toàn bộ chất thải phải được đổ tại vị trí quy định.

    9. Trong trường hợp phần việc Bên B thực hiện có phát sinh tăng ngoài hợp đồng đã ký, thì Bên B được tính thêm giá trị phát sinh vào thanh quyết toán hợp đồng với Bên A trên cơ sở thực tế và có xác nhận đầy đủ của cả hai bên.

    10. Trong trường hợp Bên A không thanh toán tiền đầy đủ và đúng như tiến độ đã thỏa thuận ở Điều 5, Bên B sẽ có văn bản thông báo với Bên A và không phải chịu trách nhiệm về các ngày phải tạm dừng thi công do Bên A chậm thanh toán tiền.

ĐIỀU 10: NGHIỆM THU CÁC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

  1. Toàn bộ nội dung công việc nên trong hợp đồng, sau khi hoàn thành phải lập biên bản nghiệm thu bàn giao hồ sơ theo quy định; Người ký biên bản nghiệm thu là đại diện hợp pháp của các bên; Trường hợp người ký biên bản không phải là người đại diện hợp pháp thì phải có giấy ủy quyền kèm theo;

  2. Biên bản nghiệm thu phải được lập theo đúng biểu mẫu quy định.

ĐIỀU 11: BẢO HIỂM

  1. Bên B phải thực hiện mua bảo hiểm cần thiết để bảo đảm cho hoạt động của mình theo quy định của Pháp Luật;

  2. Chi phí bảo hiểm: Đã được tính trong gá hợp đồng.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT

    1. Bên A có trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm hoàn thành, nếu có phát hiện những thiếu sót phải thông báo và yêu cầu Bên B phải khắc phục kịp thời.

    2. Bên B phải có trách nhiệm khắc phục những thiếu sót do bên giao thầu phát hiện và yêu cầu.

    3. Bên B có trách nhiệm bảo vệ sản phẩm của mình trước các cơ quan, đơn vị thẩm tra, thẩm định và sửa chữa kịp thời những tồn tại do đơn vị thẩm tra, thẩm định yêu cầu trước khi trình Người có thẩm quyền phê duyệt.

ĐIỀU 13: TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng

Các trường hợp tạm ngừng thực hiện hợp đồng:

  • Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra;

  • Các trường hợp bất khả kháng theo Điều 15 sau đây của hợp đồng;

  • Mỗi bên có quyền quyết định tạm ngừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm ngừng không thông báo mà việc tạm ngừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại;

  • Thời gian bồi thường thiệt hại sau 30 ngày kể từ ngày một bên đơn phương quyết định tạm ngừng hợp đồng, mức bồi thường thiệt hại do hai bên bàn bạc và thống nhất.

  1. Chấm dứt hợp đồng

  • Một bên có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện chấm dứt mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

  • Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường;

  • Khi hợp đồng bị chấm dứt, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau số tiền đã tạm ứng;

ĐIỀU 14: RỦI RO VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trong trường hợp xảy ra sự cố ép cọc không lường trước được như gặp phải nền địa chất bên dưới bất thường là đá tảng hay tầng địa chất có độ cứng vượt tải ép cọc quy định (tải thiết kế) thì Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A để từ đó Bên A sẽ chỉ định phương án khắc phục như ép cọc bổ sung với vị trí mới liền kề. Chi phí trong trường hợp này được tính toán như sau:



  • Phần cọc đã ép ở vị trí gặp sự cố sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B với khối lượng là 100% chiều dài toàn bộ thanh cọc (bao gồm phần đã ép và phần còn dở dang).

  • Phần ép cọc bổ sung ở vị trí mới sẽ được tính như trường hợp các cọc khác tại công trình thi công này.

  • Bên A chịu toàn bộ chi phí đào, bốc xúc, lấp đất lu lèn xử lý nền khi gặp sự cố đất nền
    (nếu có).

ĐIỀU 15: BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, lỡ đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

  • Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sư kiện bất khả kháng gây ra.

  • Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

  1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 16: THƯỞNG PHẠT HỢP ĐỒNG

    1. Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 01 tuần do lỗi của Bên A (như công trình thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định quản lý xây dựng của Nhà nước, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, mặt bằng thi công…) thì Bên A phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà Bên B đã bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công. Khoản bồi thường này được tính bằng 3% giá trị hợp đồng.

    2. Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 30 ngày do những lỗi nói trên của Bên A, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải cùng Bên B nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn thành đến thời điểm dừng thi công, thanh toán cho Bên B toàn bộ giá trị khối lượng đã thi công, dựa trên cơ sở của hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành trước đó. Nếu Bên A không cùng Bên B nghiệm thu thì phải chấp nhận số liệu do Bên B tự nghiệm thu (có mời người làm chứng) mà không được quyền khiếu nại gì. Ngoài ra, Bên A còn phải thanh toán cho Bên B những thiệt hại về máy móc, thiết bị, lương nhân công… nằm chờ trên công trường do việc tạm dừng thi công gây ra tương đương với số tiền là 1.000.000đ/ngày (Một triệu đồng cho một ngày tạm dừng thi công), nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày tạm dừng thi công.

    3. Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 01 tuần do lỗi của Bên B (như thiếu vật liệu, nhân công, thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định đối với bên thi công…) thì Bên B phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà Bên A phải bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công. Khoản bồi thường này được tính bằng 3% giá trị hợp đồng. Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 30 ngày do những lỗi nói trên của Bên B, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B phải cùng Bên A nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn thành đến thời điểm dừng thi công để làm cơ sở thanh toán giá trị công việc đã hoàn thành, trừ vào số tiền Bên B đã ứng trước của Bên A. Nếu giá trị thanh toán lớn hơn số tiền đã tạm ứng thì Bên A thanh toán tiếp đủ cho Bên B. Trường hợp Bên B không tiến hành cùng Bên A nghiệm thu thì phải chấp nhận số liệu do A tự nghiệm thu (có mời người làm chứng) làm cơ sở thanh toán mà Bên B không có quyền khiếu nại. Ngoài ra, Bên B còn phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 1.000.000đ/ngày (một triệu đồng cho một ngày tạm dừng thi công), nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày tạm dừng thi công.

ĐIỀU 17: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

  1. Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lương giải quyết;

  2. Trường hợp không đạt được những thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua Tòa kinh tế Toàn án Tỉnh Khánh Hòa giải quyết theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 18: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

  1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán hai bên tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vu liên quan khác;

  2. Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.

ĐIỀU 19: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên làm xong thủ tục quyết toán và nghiệm thu thanh lý hợp đồng.



ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.

  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

  • Hợp đồng làm thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản.


ĐẠI DIỆN BÊN A

NGUYỄN MINH TRÍ

ĐẠI DIỆN BÊN B

Ks. NGUYỄN NGỌC THÀNH



Professional Consultant & Construction Page of


Каталог: wp-content -> uploads -> 2013
2013 -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
2013 -> ĐỀ CƯƠng ôn tập bài kiểm tra 15 phút môn hóA 9 LẦN 1 vq1: Nêu
2013 -> Mãng cäc thiÕt diÖn nhá Tiªu chuÈn thi c ng vµ nghiÖm thu Minipile foundation Standard for constrution, check and acceptance
2013 -> Thiết kế nghiên cứU & thống kê y họC
2013 -> BỘ XÂy dựng số : 14/ 2003/ QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2013 -> Chương dao đỘng cơ
2013 -> Số Hồ sơ: 101/ /thu cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc phiếu giao nhận hồ SƠ Loại hồ sơ: Đăng ký bhxh, bhyt bắt buộc
2013 -> Số Hồ sơ: 103/ /thu cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam số Hồ sơ: 103/ /thu-đC Độc lập Tự do Hạnh phúc
2013 -> Số Hồ sơ: 107/ /thu cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
2013 -> Niên Lịch Phụ Huynh/Học Sinh

tải về 66.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương