Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-ttg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020"



tải về 260.24 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích260.24 Kb.
#26625
  1   2   3


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 872/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 27 tháng 4 năm 2012



QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa

của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015”



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-BKHCN ngày 25/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020;

Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức, quản lý và điều hành chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 202/TTr-SKHCN ngày 06/4/2012; kèm theo Công văn số 2748/BKHCN-TĐC ngày 04/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ý kiến nhận xét, góp ý dự án “Nâng cao năng chất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước”,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011- 2015”.

Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ (là cơ quan quản lý thực hiện dự án) có trách nhiệm triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan và các doanh nghiệp tham gia Dự án căn cứ Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Bùi Văn Thạch



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH PHƯỚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







DỰ ÁN

Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa

của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011- 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 872/QĐ-UBND

ngày 27/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)




Phần 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015”.

2. Thuộc chương trình: Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” được phê duyệt tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 01/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”; Thông tư số 20/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức, quản lý và điều hành Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.

3. Cơ quan chủ trì dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

4. Cơ quan quản lý dự án: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước

5. Phạm vi, đối tượng của dự án

- Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch, Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Bình Phước, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Hiệp hội doanh nghiệp trẻ, Hiệp hội điều Bình Phước, Tổ chức tư vấn, các doanh nghiệp tham gia dự án và các đơn vị có liên quan.

- Đối tượng của dự án: Các ngành công nghiệp ưu tiên, các ngành công nghiệp mũi nhọn, sản phẩm chủ lực tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 (Phụ lục 1 kèm theo); các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực năng suất và chất lượng có liên quan.
Phần 2

BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN
I. CƠ SỞ THỰC TIỄN

Quá trình đổi mới của đất nước những năm qua đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế xã hội, cơ bản vượt qua khủng hoảng kinh tế, đời sống của nhân dân được cải thiện đáng kể. Trên lĩnh vực sản xuất, kinh doanh đã có những tiến bộ rõ rệt, hàng hóa phong phú, đa dạng hơn về mẫu mã, chủng loại, chất lượng cao, ổn định hơn nhiều so với trước, một số hàng hóa có sức cạnh tranh cao, chiếm lĩnh được cả thị trường trong nước và xuất khẩu. Tuy nhiên, sự tăng trưởng kinh tế vừa qua là chưa vững chắc, hiệu quả còn thấp mà thể hiện rõ nhất là chất lượng phần lớn hàng hóa chưa theo kịp với nhu cầu của thị trường, nhất là với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tiêu dùng thiết yếu. Đây là nhược điểm lớn cần khắc phục nhanh chóng để vượt qua những khó khăn, thách thức mới, hoàn thành nhiệm vụ lịch sử là công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa là một trong những vấn đề có tầm quan trọng trong chiến lược phát triển của các doanh nghiệp ở nước ta. Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước, góp phần giải quyết công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, tình trạng chung của các lĩnh vực sản xuất của các doanh nghiệp vẫn đang ở trình độ công nghệ dưới mức trung bình so với trong nước và khu vực. Nhiều doanh nghiệp thiếu thông tin và tư vấn về công nghệ nên nhiều công nghệ của tỉnh đầu tư mới nhưng ở tình trạng lạc hậu, hiệu quả kinh tế thấp. Việc áp dụng các mô hình quản lý chất lượng như ISO 9000, HACCP, TQM… để nâng cao khả năng cạnh tranh, giúp doanh nghiệp liên tục cải tiến chất lượng, tạo được lòng tin đối với khách hàng là việc làm còn mới mẻ đối với các doanh nghiệp trong tỉnh. Đa số các doanh nghiệp của tỉnh do năng lực đo lường, thử nghiệm còn hạn chế, nhiều sản phẩm hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng được tiêu thụ trên thị trường, ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế và uy tín của doanh nghiệp.

Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng hoạt động hỗ trợ của nhà nước để góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình Phước kết quả đạt được còn rất hạn chế, hoạt động còn rời rạc và thiếu đồng bộ, chưa hình thành một phong trào mạnh mẽ với sự tham gia tích cực của các doanh nghiệp.

Tầm quan trọng của năng suất chất lượng đối với sự phát triển của doanh nghiệp tác động đến sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế đã được minh chứng ở nhiều nước trong khu vực và thế giới. Để góp phần thiết thực đưa nước ta trở thành nước công nghiệp hoá vào những năm 2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 về việc phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” và Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 01/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.

Thực hiện các Quyết định này và Thông tư số 20/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức, quản lý và điều hành Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”, tỉnh Bình Phước xây dựng Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015”. Dự án lựa chọn các doanh nghiệp để xây dựng thành các mô hình điểm áp dụng hệ thống quản lý, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.



II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.

2. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.

3. Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009.

4. Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006.

5. Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010.

6. Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

7. Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

8. Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/5/2010 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.

9. Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.

10. Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.

11. Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.

12. Thông tư số 20/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức, quản lý và điều hành Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.

13. Thông tư Liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16/9/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.

14. Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.

15. Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050.

16. Quyết định số 809/QĐ-BKHCN ngày 25/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020.

17. Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 24/5/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, sản phẩm chủ lực tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển.



Phần 3

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN

1. Góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

2. Xác định được các khâu trọng tâm, các ngành, lĩnh vực, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh phù hợp với xu thế phát triển của quốc gia và thế giới.

3. Nhà nước tạo nền tảng, hỗ trợ cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp về phát triển năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và sở hữu trí tuệ.

4. Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ.

5. Các nhiệm vụ của dự án được thực hiện bằng các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia và chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.



II. MỤC TIÊU DỰ ÁN

1. Mục tiêu chung

- Phát huy mọi nguồn lực nhằm tạo bứt phá trong năng suất và chất lượng, xây dựng các công cụ quản lý tiên tiến, áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, các công cụ cải tiến năng suất và chất lượng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Tiếp tục nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về việc tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ nhằm tạo động lực cho sự phát triển bền vững và khả năng cạnh tranh trong xu thế hội nhập.

- Tạo động lực thúc đẩy phát triển bền vững các ngành, nghề, lĩnh vực có tiềm năng xuất khẩu thông qua việc hỗ trợ một phần kinh phí để góp phần giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn.

- Tạo chuyển biến về năng suất và chất lượng của sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn.

2. Mục tiêu đến năm 2015

- Đáp ứng 80 % nhu cầu về đào tạo đội ngũ chuyên gia năng suất và chất lượng của tỉnh, đào tạo về năng suất và chất lượng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh.

- 100 % sản phẩm chủ lực ở địa phương có chất lượng phù hợp theo các tiêu chuẩn quốc tế hoặc được chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và chứng nhận quốc tế khác, nhất là phù hợp tiêu chuẩn khi xuất khẩu sang nước sở tại.

- 40 doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các công cụ quản lý tiên tiến trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.

- 20 doanh nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng và áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng đảm bảo kết quả tiết kiệm được tối thiểu 10% năng lượng tiêu thụ.

- 12 doanh nghiệp tham gia và đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia.

- Đáp ứng yêu cầu hỗ trợ về phát triển tài sản trí tuệ đối với sản phẩm là đặc sản của địa phương hay các kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

- Hướng dẫn và hỗ trợ đăng ký bảo hộ cho khoảng 100 đơn vị, doanh nghiệp (trong đó có khoảng 80 nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể trong nước, 5 nhãn hiệu đăng ký ra nước ngoài, 10 kiểu dáng công nghiệp, 5 sáng chế/giải pháp hữu ích) và 20 website.

- 20 doanh nghiệp lập dự án đầu tư, tư vấn đổi mới trang thiết bị, công nghệ nhằm hướng tới quy trình sản xuất sạch và ngày càng ổn định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường.

- 40 % doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực xây dựng và thực hiện các dự án nâng cao năng suất và chất lượng.

- Góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh lên 30% vào năm 2015.

- Từng bước quy hoạch, nâng cấp các phòng thử nghiệm của tỉnh được công nhận ISO/IEC 17025:2005 nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước thuộc các lĩnh vực như: khoa học và công nghệ, xây dựng, giao thông vận tải, môi trường, trang thiết bị chuẩn, y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, an toàn lao động…



III. YÊU CẦU

1. Đưa các tiến bộ và ứng dụng khoa học công nghệ vào phục vụ nhu cầu phát triển bền vững của tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn, thực hiện thành công mục tiêu phát triển của tỉnh và hình thành phong trào nâng cao năng suất chất lượng rộng khắp trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

2. Thành lập các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại địa phương phục vụ công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

3. Triển khai đồng bộ từng nội dung của dự án trên cơ sở có đánh giá, rút kinh nghiệm, có áp dụng thí điểm và nhân rộng mô hình để triển khai có hiệu quả các giai đoạn tiếp theo. Có tổng hợp, khảo sát, điều tra và thu thập dữ liệu để làm cơ sở đề xuất các giải pháp hỗ trợ hữu ích theo từng kết quả sơ kết, tổng kết của dự án.

4. Công tác hỗ trợ cho doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu, thực trạng và năng lực của chính mỗi doanh nghiệp để thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa và sức cạnh tranh trên thị trường

IV. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Tất cả các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh Bình Phước, trong đó ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ; các doanh nghiệp sản xuất, chế biến hạt điều, cao su và các doanh nghiệp có tác động mạnh đến sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

2. Chương trình bắt đầu áp dụng từ năm 2012 đến hết ngày 31/12/2015.
Phần 4

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
I. TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VĂN BẢN PHÁP LUẬT

1. Biên soạn, in ấn phát hành tài liệu cho các đối tượng doanh nghiệp về công tác tiêu chuẩn hóa, giải thưởng chất lượng, công cụ quản lý tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước, giải pháp tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và kinh doanh.

2. Tổ chức phổ biến trên các phương tiện truyền thông như Báo Bình Phước; Đài Phát thanh và Truyền hình; bản tin, chuyên san và các trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

3. Xây dựng cổng thông tin điện tử về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.



II. TỔ CHỨC HƯỚNG DẪN, ĐÀO TẠO VÀ TẬP HUẤN

1. Tổ chức tọa đàm, hội thảo về các hệ thống quản lý tiên tiến; các quy định về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ về quản lý, chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ và sử dụng tiết kiệm năng lượng cho các cán bộ thuộc cơ quan nhà nước đảm bảo thực thi về sở hữu trí tuệ, công nghệ và quản lý chất lượng.

3. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức về việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, sở hữu trí tuệ, tiết kiệm năng lượng,… cho các doanh nghiệp.

4. Tổ chức các khóa đào tạo về chuyên gia đánh giá nội bộ các hệ thống quản lý và các công cụ quản lý tiên tiến; kỹ năng về quản lý và điều hành doanh nghiệp; cán bộ kiểm toán năng lượng, chuyên gia quản lý tiết kiệm năng lượng.

5. Xây dựng được đội ngũ nhân lực có trình độ cao, đủ năng lực để tư vấn năng suất chất lượng, tập trung cho các sản phẩm chủ lực cho tỉnh.



III. HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊN TIẾN VÀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN HÓA, CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

1. Mục tiêu

- Nâng cao nhận thức về các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo các tiêu chuẩn như ISO 9001, ISO 140001, TQM, ISO/IEC 27001… cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo ra sự chuyển biến về nhận thức và quan điểm để triển khai và áp dụng thực hiện.

- Giúp cho các doanh nghiệp nắm vững và hiểu rõ tầm quan trọng trong việc áp dụng các công cụ quản lý cải tiến năng suất chất lượng, công tác tiêu chuẩn hóa cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến trong các hoạt động doanh nghiệp góp phần bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng, bảo vệ sức khỏe của người lao động, nâng cao trách nhiệm của mình đối với xã hội và xây dựng hệ thống an ninh thông tin trong hoạt động điều hành công việc trở nên phổ biến.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc tham gia các giải thưởng chất lượng hàng năm do Trung ương và địa phương tổ chức phát động. Đây là hoạt động nhằm giúp cho doanh nghiệp đánh giá lại hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tìm ra được giải pháp cải tiến hoạt động quản lý và nâng cao năng suất chất lượng tại doanh nghiệp.

2. Nội dung hỗ trợ

- Xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến năng suất chất lượng đáp ứng theo yêu cầu phát triển của doanh nghiệp và nhân rộng việc cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng và điều hành tại doanh nghiệp như ISO 9001, ISO 14001, ISO/IEC 27001, ISO 22000, ISO 26000, 5S, Kaizen, SA 8000, ISO 9004, hệ thống ERP (hoạch định nguồn lực doanh nghiệp), VietGAP (thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam) …

- Xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho các sản phẩm đặc thù, chủ lực của tỉnh khi chưa có quy chuẩn quốc gia.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm có thế mạnh, chủ lực và mang tính đặc thù của tỉnh.

- Triển khai đánh giá sự phù hợp của chất lượng sản phẩm với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn khu vực, quy chuẩn địa phương cho hàng hóa xuất khẩu và tiêu thụ trong nước nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm trong và ngoài nước.

- Thực hiện chứng nhận sản phẩm, hàng hóa an toàn cho các sản phẩm trong danh mục bắt buộc và các sản phẩm xuất khẩu của tỉnh.



3. Giải pháp thực hiện

a) Hỗ trợ xây dựng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng và tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia. Mức hỗ trợ áp dụng như sau:

- Hệ thống quản lý an ninh thông tin ISO/IEC 27001, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM: 50 % kinh phí thực hiện.

- Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001; hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, hệ thống quản lý liên quan đến trách nhiệm xã hội ISO 26000, SA 8000; hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001; hệ thống quản lý phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn ISO/IEC 17025:2005; tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18000; VietGAP, tiêu chuẩn ISO 9004: 50 % kinh phí thực hiện.

- Các công cụ khác như Kaizen, 07 công cụ thống kê, 5S: 50 % kinh phí thực hiện.

- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia: Hỗ trợ 100 % kinh phí tham gia giải thưởng và kinh phí thuê tư vấn lập báo cáo hồ sơ tham gia giải thưởng.

- Thực hiện kiểm toán năng suất chất lượng và xây dựng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp: 100 % kinh phí thực hiện.

b) Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương: 50 % kinh phí xây dựng.

- Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh: 100 % kinh phí.

- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật là sản phẩm đặc thù, chủ lực của tỉnh: 100 % kinh phí.

- Thiết lập kế hoạch đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp phù hợp và tuân thủ theo tiêu chuẩn đã đề ra: 50 % kinh phí thực hiện.



IV. HỖ TRỢ BẢO HỘ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

1. Mục tiêu

- Tiếp tục nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về tạo, lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.

- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam ở tỉnh Bình Phước thông qua việc hỗ trợ trực tiếp và gián tiếp, trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chiến lược, chủ lực, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu.


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 260.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương