ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 667/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 25 tháng 4 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá
nước sạch và VSMTNT tỉnh Bình Phước năm 2012
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch & VSMTNT;
Căn cứ Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện cập nhật thông tin Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước đợt I năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện cập nhật thông tin Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước đợt II năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 84/TTr-SNN ngày 17/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và VSMTNT tỉnh Bình Phước năm 2012, với những nội dung cụ thể như sau:
- Chỉ số 1: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh chiếm 81,76%.
- Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QC: 02/2009/BYT) chiếm 29,00%.
- Chỉ số 3: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 98,70%.
- Chỉ số 4: Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 100%.
- Chỉ số 5: Tỷ lệ công trình công cộng (chợ, trụ sở UBND xã, thị trấn) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: chợ chiếm 31,03%; trụ sở UBND xã, thị trấn chiếm 100%.
- Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 64,65%.
- Chỉ số 7: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc hợp vệ sinh chiếm 51,63%.
- Chỉ số 8: Tỷ lệ làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, rác thải (tỉnh không có làng nghề).
- Chỉ số 9: Tổng kinh phí thực hiện của các Chương trình, dự án cho nước sạch và VSMTNT là 63.500 triệu đồng.
- Chỉ số 10: Số người được sử dụng nước từ công trình cấp nước tập trung thực tế là 1.534 người, chiếm 75,65% so với thiết kế.
- Chỉ số 11: Số nhà tiêu HVS xây dựng mới mỗi năm có 7.201 nhà tiêu.
- Chỉ số 12: Suất đầu tư bình quân xây dựng công trình cấp nước tập trung 2,61 triệu đồng/đầu người.
- Chỉ số 13: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung hoạt động bền vững đạt 50%.
- Chỉ số 14: Tỷ lệ các loại mô hình quản lý cấp nước tập trung (Doanh nghiệp 23,81%; UBND xã 76,19%).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã căn cứ kết quả thực hiện Bộ chỉ số tại Điều 1, xây dựng kế hoạch giải quyết nước sạch và VSMTNT trên địa bàn tỉnh để thực hiện. Đồng thời, thường xuyên hàng năm tổ chức thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và VSMTNT trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả cho UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh đưa vào nghị quyết HĐND tỉnh để thực hiện.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |