Căn cứ Nghị định số 86/ 2003/ NĐ cp ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn



tải về 44.57 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích44.57 Kb.
#13796

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số: 03/ 2007/ QĐ - BNN



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 Hà nội, ngày 19 tháng 01 năm 2007





QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành "Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù chuyên ngành nông nghiệp"

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/ 2003/ NĐ - CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24/12/1999;

Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP, ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Quyết định số 03/2006/QĐ-BKHCN, ngày 10 tháng 1 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành "Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa"

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế



QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa đạc thù chuyên ngành nông nghiệp"

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Vụ truởng Vụ KHCN, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Cục truởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị. tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát




BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




QUY ĐỊNH

Về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù chuyên ngành nông nghiệp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/ 2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với các sản phẩm, hàng hoá được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam thuốc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT bao gồm: giống cây trồng nông - lâm nghiệp; giống vật nuôi; thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón; các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, chăn nuôi; vật tư nông lâm nghiệp và diêm nghiệp, chất bảo quản nông sản, lâm sản.

b) Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại điểm a, khoản 1 được sản xuất, chế biến thủ công, nguyên liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhưng để sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, nhưng được khuyến khích công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân (dưới đây được gọi là doanh nghiệp) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nuớc thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này



Điều 2: Công bố tiêu chuẩn

Công bố tiêu chuẩn theo Quy định này bao gồm việc doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở hoặc chấp nhập tiêu chuẩn khác để sản xuất sản phẩm, hàng hóa của mình và thông báo cho cơ quan quản lý quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy định này đề tiếp nhận việc công bố.



Điều 3: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa được công bố

Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa được công bố có thể là các loại hình tiêu chuẩn sau đây:

a) Tiêu chuẩn cơ sở do doanh nghiệp tự xây dựng;

b) Tiêu chuẩn khác (Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành đã ban hành trước ngày 31/12/2006, tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài) được doanh nghiệp chấp nhận để áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa của mình.

2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm, hàng hóa nêu trong tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này phải có khả năng xác định, đánh giá hoặc xác minh bằng các phương pháp thích hợp.

3. Nội dung và thủ tục xây dựng tiêu chuẩn được thực hiện theo quy định hiện hành.



Điều 4: Hồ sơ, thủ tục xây dựng công bố tiêu chuẩn

1. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm: bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này) kèm theo tiêu chuẩn của cơ sở. Nếu doanh nghiệp áp dụng áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vục hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo trong hồ sơ. Nếu doanh nghiệp áp dụng TCVN, TCN (ban hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2006) thì gửi kèm bản sao trong hồ sơ.

2. Doanh nghiệp gửi Hồ sơ công bố tiêu chuẩn của mình đến Sở Nông nghiệp và PTNT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận.

3. Khi doanh nghiệp thay đổi các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp mình phải làm thủ tục công bố lại theo khoản 1 và 2 của Điều này.

4. Doanh nghiệp không phải nộp lệ phí cho việc công bố tiêu chuẩn.

Điều 5: Phân công trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù

1. Các Cục quản lý chuyên ngành phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ: Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù trong phạm vi cả nước, theo các lĩnh vực được phân công cụ thể như sau:



a) Cục Trồng trọt: giống cây trồng; phân bón (theo phân công tại Nghị định 113/2003/NĐ-CP, ngày 07/10/2003 về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón); các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt;

b) Cục Chăn nuôi: giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi;

c) Cục Lâm nghiệp: giống cây lâm nghiệp, các sản phẩm, hàng hóa lâm sản;

d) Cục Bảo vệ thực vật: thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật; chất bảo quản nông sản; lâm sản;

e) Cục Thú y: thuốc thú y;

f) Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối: Mứôi và vật tư phục vụ nghề muối;

2. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuốc Trung ương chịu trách nhiệm:

a) Hướng dẫn các doanh nghiệp đóng trên địa bàn về thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

b) Tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp;

c) Kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn được công bố đối với các quy định của Nhà nước;

d) Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố, nếu hồ sơ phù hợp với quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT cấp phiếu tiếp nhận công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này. Trường hợp phù hợp, Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ thông báo điểm không phù hợp bằng văn bản để doanh nghiệp tiến hành sửa đổi và thực hiện công bố lại.

đ) Lập hồ sơ theo dõi việc công bố tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân theo phân cấp

g) Hàng năm báo cáo kếo kết quả thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng về Vụ Khoa học công nghệ và các Cục Quản lý chuyên ngành.

Điều 6: Trách nhiệm của doanh nghiệp

1. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất kinh doanh đứng với bản tiêu chuẩn đã công bố.

2. Phải đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh để chất lượng, sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.

3. Tự kiểm tra chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do mình sản xuất, kinh doanh theo tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.

4. Lưu giữ hồ sơ sản phẩm, hàng hóa đã công bố tiêu chuẩn chất lượng và trình cơ quan thẩm quyền khi có yêu cầu.

Điều 7: Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm

1. Các cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định này và các quy định khác có liên quan.

2. Tổ chức, các nhân vi phạm các quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, kiến nghị về Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, giải quyết./.



BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát


Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007) của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT

MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN

Sở Nông nghiệp và PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(tỉnh/ thành phố) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:………… ………., ngày……tháng…….năm …..



BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN

Sở Nông nghiệp và PTNT (tỉnh/ thành phố) xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn của:

(tên doanh nghiệp) ……………………………………………………………………………….

(địa chỉ) ………………………………………………………………………………………….

Cho (sản phảm, hàng hóa): …………..………………………………………………………….

Số, ký hiệu tiêu chuẩn tương ứng: ……………………………………………………………….

Bản tiếp nhận này chỉ ghi nhận sự công bố tiêu chuẩn sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn.

…….., ngày….tháng…..năm……….



GIÁM ĐỐC SỞ

(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Doanh nghiệp;

- Lưu hồ sơ


Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007) của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT

MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN


CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Số …………..

Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp) ………………………………………………...

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Fax: ………………………………………………………………………

E-mail: ………………………………………………………………………

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn) …………………………………........................

…………………………………………………………………………………………..

Áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hóa)…………………...

Doanh nghiệp cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.

…….., ngày….tháng…..năm……….



Đại diện doanh nghiệp

(tên, chức vụ)


tải về 44.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương