Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-cp ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải


PHỤ LỤC: CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC KHOÁ HUẤN LUYỆN AMT



tải về 2.91 Mb.
trang34/38
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.91 Mb.
#23045
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   38

PHỤ LỤC: CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC KHOÁ HUẤN LUYỆN AMT


  1. Người xin cấp hoặc có Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không đối với AMT phải có các trang thiết bị mà Cục HKVN thấy phù hợp với số lượng học viên lớn nhất có thể sử dụng tại mọi thời điểm huấn luyện như sau:

    1. Các phòng học khép kín;

    2. Bố trí cơ sở hạ tầng phù hợp, đảm bảo sự tách biệt của các trang thiết bị với khu vực làm việc, đối với thiết bị tàu bay, dụng cụ huấn luyện, vật tư khí tài và các thiết bị tương tự;

    3. Khu vực phù hợp để vật liệu thực hiện giai đoạn cuối bao gồm sơn tàu bay;

    4. Khu vực phù hợp trang bị các thiết bị tẩy rửa bằng áp suất không khí hoặc các thiết bị làm sạch tương đương khác;

    5. Trang thiết bị phù hợp để nổ máy động cơ;

    6. Khu vực có trang thiết bị phù hợp bao gồm bàn kiểm tra, bàn thử nghiệm, thiết bị kiểm tra để tháo dỡ, sửa chữa hoặc làm vệ sinh và kiểm tra đối với:

      1. Hệ thống đánh lửa, thiết bị điện và các thiết bị khác;

      2. Bộ chế hoà khí và hệ thống nhiên liệu; và

      3. Hệ thống thuỷ lực và hút chân không của tàu bay, động cơ tàu bay và các thiết bị của tàu bay;

    7. Khu vực phù hợp với đầy đủ các trang thiết bị bao gồm bàn kiểm tra, bàn thử nghiệm, thang, kích để thực hiện việc tháo rời, kiểm tra và căn chỉnh các bộ phận của tàu bay;

    8. Khu vực phù hợp với đầy đủ các trang thiết bị bao gồm bàn kiểm tra, bàn thử nghiệm, thang, kích để thực hiện việc tháo rời, kiểm tra và căn chỉnh các bộ phận, động cơ tàu bay.


23. Gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện

nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (Mức 3)
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người xin gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (Mức 3) (Aircraft Mainternance Technician-AMT) gửi hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận và năng định đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) ít nhất là 30 ngày trước ngày mà ngày hết hạn và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian gia hạn sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, Cục HKVN sẽ lập kế hoạch thực hiện các công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế và thông báo cho người làm đơn để thống nhất kế hoạch kiểm tra, gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi thống nhất kế hoạch thực hiện công việc kiểm tra, gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện, Cục HKVN sẽ hoàn tất các công việc kiểm tra đã thống nhất và gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Cục HKVN có thể gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không và năng định nếu nhân sự, tàu bay, trang thiết bị và sân bay (nếu áp dụng), các khoá huấn luyện được phê chuẩn, tài liệu giảng dạy, khả năng và chất lượng giảng dạy hiện tại của người được cấp tổ chức huấn luyện hàng không đáp ứng được các quy định.



2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không theo mẫu;

- Báo cáo họat động của tổ chức huấn luyện hàng không trong giai đoạn của Giấy chứng nhận đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay-Cục Hàng không Việt Nam ;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (Mức 3).



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000đ.

- Phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi/gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức huấn luyện hàng không.



10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức huấn luyện nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (Mức 3) khi tiến hành gia hạn Giấy chứng nhận phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu được quy định như cấp lần đầu.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/SỬA ĐỔI/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

PHÊ CHUẨN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN HÀNG KHÔNG
(Dùng bút mực xanh đen hoặc đen để hoàn chỉnh các nội dung theo mẫu)

  1. Chi tiết về đơn vị, tổ chức

Tên đơn vị, tổ chức..................................................................................................................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………..

………………………………Mã số bưu điện……………………………………………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………………………….....

Thư điện tử…………………………………Trang Web…………………………………….

Thực trạng của tổ chức đề nghị cấp/cấp lại hoặc gia hạn (ví dụ: Công ty Tư nhân hay Công ty Trách nhiệm hữu hạn vốn nhà nước)……………………….................................................

Chi tiết về trụ sở đơn vị……………........................................................................................




  1. Tổ chức các khoá huấn luyện

Các khoá huấn luyện cấp phép và năng định:

...................................................................................................................................................


3. Mô hình tổ chức quản lý của tổ chức huấn luyện hàng không

Chức danh

Tên

Số giấy phép

(nếu áp dụng)



Giám đốc huấn luyện (HT)







Giáo viên hướng dẫn bay chính (CFI)







Giáo viên mặt đất chính (CGI)







Giám đốc chất lượng







Các chức danh khác (nếu áp dụng):

4. Dành cho Cục Hàng không Việt Nam

Ngày:

Hóa đơn số:


Ngày cấp:

Chuyên viên cấp phép

Hồ sơ gồm


Điều kiện hạn chế

Ký duyệt

5. Trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện

Kích thước và chú thích của người lập kế hoạch có thể trình thay cho việc giải trình theo yêu cầu sau:

Kiểu loại


Phòng học lý thuyết/Phòng máy
Phòng họp trước và sau chuyến bay
Phòng của Giám đốc huấn luyện
Phòng của Giáo viên hướng dẫn bay chính
Phòng thực hành thiết bị huấn luyện bay mô phỏng
Phòng Nhân viên
Phòng huấn luyện FTD/FMGS
Phòng nghỉ cho học viên
Phòng vệ sinh
Phòng nhân viên hành chính
Các tiện nghi khác

Vị trí, kích thước, số lượng các phòng học




6. Hồ sơ, tài liệu đệ trình bao gồm:

Đánh dấu vào ô thích hợp Đính kèm Bản sao

Tài liệu hoạt động ...........................

Tài liệu huấn luyện ...........................

Mẫu hồ sơ huấn luyện N/A

Thông tin về hệ thống chất lượng ...........................

Bằng chứng về nguồn tài chính N/A

Sơ yếu lí lịch của lãnh đạo N/A








7. Cam kết

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin xác nhận những người có tên nêu trên tuân thủ theo qui định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Chữ ký................................................Ngày tháng năm

Họ tên.................................................Chức vụ:


8. HƯỚNG DẪN NỘP ĐƠN Nộp mẫu đơn đã hoàn thiện về:

Cục Hàng không Việt Nam- 119 Phố Nguyễn Sơn- Quận Long Biên- TP Hà Nội


24. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện

đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 30 ngày kể, từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu cơ sở hoàn thiện tài liệu; cấp, công nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh cho cơ sở đề nghị hoặc từ chối cấp bằng văn bản có nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không theo mẫu;

- Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật (trường hợp cơ sở đánh giá là pháp nhân). Trường hợp cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không là tổ chức trực thuộc pháp nhân thì ngoài bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của pháp nhân phải kèm theo bản sao Quyết định thành lập cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không do pháp nhân cấp;

- Chương trình đánh giá trình độ tiếng Anh theo yêu cầu về trình độ tiếng Anh đối với nhân viên hàng không sử dụng thiết bị liên lạc và liên lạc vô tuyến khi thực hiện nhiệm vụ (bao gồm: Thành viên tổ lái; Nhân viên không lưu, bao gồm các nhân viên không lưu thực hiện các nhiệm vụ: huấn luyện viên không lưu; kiểm soát mặt đất tại sân bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận không ra đa; kiểm soát tiếp cận ra đa; kiểm soát đường dài không ra đa; kiểm soát đường dài ra đa; kíp trưởng không lưu; Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không thực hiện nhiệm vụ khai thác thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G) phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu mức 4 theo tháng đánh giá của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO);

- Danh sách giáo viên đánh giá có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Thông tư 61/2011/TT-BGTVT kèm theo bản sao các chứng chỉ phù hợp;

- Bản báo cáo về cơ sở vật chất của cơ sở đánh giá: phòng kiểm tra, đánh giá; trang thiết bị kiểm tra, đánh giá phù hợp;

- Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy và văn bản quản lý cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh cho nhân viên hàng không.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tổ chức cán bộ-Cục Hàng không Việt Nam ;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không không có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

+ Theo đề nghị của cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh cho nhân viên hàng không;

+ Giấy chứng nhận bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 20.000.000đ

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không/đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.



10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Có chương trình đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh theo thang đánh giá của ICAO, bao gồm:

a) Phương thức kiểm tra (kiểm tra trực tiếp, gián tiếp) phù hợp với chuyên môn của người được kiểm tra;

b) Đề kiểm tra: có ngân hàng câu hỏi phù hợp và đủ điều kiện để đánh giá các trình độ khác nhau theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO);

c) Chấm bài kiểm tra: theo các tiêu chí đánh giá của ICAO và phải có ít nhất 2 giáo viên chấm bài, kết quả của mỗi tiêu chí được tính theo phương pháp trung bình cộng được thể hiện trên phiếu chấm bài và phiếu tổng hợp kết quả kiểm tra có chữ ký của giáo viên kiểm tra; bài kiểm tra phỏng vấn phải được ghi âm để lưu trữ trong hồ sơ, trường hợp kiểm tra trên máy tính bài kiểm tra phải được in ra giấy và có xác nhận của giáo viên kiểm tra;

d) Điểm xếp loại trình độ: là điểm thấp nhất trong số điểm của từng tiêu chí đã được chấm theo phương pháp trung bình cộng được thể hiện trong phiếu kiểm tra trình độ thông thạo tiếng Anh theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011;

đ) Quy trình bàn giao bài kiểm tra, xác định tính hợp lệ của bài kiểm tra, niêm phong bài kiểm tra;

e) Nội quy kiểm tra: trình tự tổ chức kiểm tra, quy trình kiểm tra; thời gian kiểm tra; nội quy phòng kiểm tra; thiết bị, tài liệu tại phòng kiểm tra; nhiệm vụ, quyền hạn của người tham dự kiểm tra, người kiểm tra, người giám sát kiểm tra; xử lý trường hợp phạm quy;

g) Công bố kết quả kiểm tra, phúc tra, giải quyết khiếu nại;

h) Chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu kiểm tra, báo cáo;

i) Các nội dung khác có liên quan.

2. Có giáo viên đánh giá đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

a) Là chuyên gia khai thác trong lĩnh vực chuyên ngành hàng không tương ứng, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm, có trình độ cử nhân Anh ngữ hoặc tương đương, có chứng chỉ tiếng Anh hàng không Mức 6 (Expert Level) hoặc chứng chỉ giáo viên kiểm tra tiếng Anh hàng không;

b) Là giáo viên tiếng Anh có ít nhất 5 năm liên tục giảng dạy tại các trường đại học hoặc cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Anh hàng không Mức 6 hoặc chứng chỉ giáo viên kiểm tra tiếng Anh hàng không;

c) Giáo viên đánh giá phải được tham gia các khóa học, bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao về tiếng Anh hàng không và kỹ năng đánh giá để duy trì đủ điều kiện theo quy định.

3. Hệ thống thiết bị kiểm tra, đánh giá phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu như sau:

a) Các thiết bị nghe, nhìn đảm bảo chất lượng tốt;

b) Hệ thống máy tính được cài đặt chương trình phần mềm kiểm tra (đối với phương thức kiểm tra gián tiếp bằng máy tính);

c) Thiết bị ghi âm có dung lượng phù hợp với bài kiểm tra;

d) Các thiết bị khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực kiểm tra, đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh cho nhân viên hàng không;

4. Kết quả kiểm tra được đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh do Cục Hàng không Việt Nam thành lập.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 Quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

Mẫu



TÊN CƠ SỞ:………..
---------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





……., ngày tháng năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG/ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ THÔNG THẠO TIẾNG ANH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên cơ sở viết tắt (nếu có):

Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……….

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: …….Do: … cấp ngày ...tháng…..năm…….tại…

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ:…………..Số tài khoản:…………..Tại Ngân hàng:

Điện thoại: …………….Fax:……………., Email: …………….. Website (nếu có):

Đại diện theo pháp luật

Họ và tên:……………………. Chức vụ:………………..Quốc tịch:

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không/đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không cho (phần dành cho cơ sở là tổ chức trực thuộc pháp nhân)

- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ/đánh giá:

- Địa chỉ cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ/đánh giá hoặc chi nhánh (nếu có):

+ Cơ sở 1: ……………………………………. + Cơ sở 2:

được thành lập theo Quyết định số ……., ngày ……của …..

- Điện thoại: ………. Fax: ……..E.mail: …….

- Phạm vi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ/đánh giá:

- Quy mô đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ/đánh giá:

Chúng tôi cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nói chung và phạm vi hoạt động được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không/đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.





THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

25. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện

đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục HKVN thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, chỉnh sửa tài liệu; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không cho cơ sở đề nghị hoặc gửi văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận, nêu rõ lý do.

- Việc kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ được thực hiện theo các nội dung trong Phiếu kiểm tra, đánh giá cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

- Kết quả thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ phải được thể hiện bằng biên bản.

- Trường hợp thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác về chuyên ngành hàng không thì áp dụng quy định tại văn bản đó.



2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo mẫu;

- Bản sao chụp quyết định thành lập cơ sở hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;

- Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt hoặc công nhận;

- Danh sách giáo viên chuyên nghiệp, giáo viên kiêm nhiệm kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ, tóm tắt quá trình công tác của giáo viên;

- Phương án đội ngũ giáo viên thỉnh giảng kèm theo bản sao thỏa thuận giữa cơ sở với giáo viên đó hoặc đơn vị chủ quản của giáo viên đó;

- Báo cáo về cơ sở vật chất: phòng học, trang thiết bị, cơ sở hoặc nơi thực hành phù hợp với nội dung đào tạo;

- Báo cáo về giáo trình, tài liệu giảng dạy lý thuyết, thực hành liên quan đến từng môn học;

- Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý và hệ thống văn bản quản lý đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không; mẫu chứng chỉ chuyên môn.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương