Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-cp ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải



tải về 2.91 Mb.
trang21/38
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.91 Mb.
#23045
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   38

Phần I- THÔNG TIN CƠ BẢN





TÊN CHỦ SỞ HỮU/NGƯỜI KHAI THÁC/NGƯỜI SỦ DỤNG BUỒNG LÁI MÔ PHỎNG:


ĐỊA CHỈ:



TÊN VÀ ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ PHÊ CHUẨN BUỒNG LÁI MÔ PHỎNG:



TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ CHẾ TẠO BUỒNG LÁI MÔ PHỎNG:



ĐỊA ĐIỂM ĐẶT BUỒNG LÁI MÔ PHỎNG

(nếu khác với địa chỉ chủ sở hữu):







KIỂU BUỒNG LÁI TÀU BAY MÔ PHỎNG:


KIỂU LOẠI ĐỘNG CƠ MÔ PHỎNG:


ID BUỒNG LÁI MÔ PHỎNG :

ID MÀN HÌNH:


HỆ THỐNG BAY BẰNG MẮT :

HỆ THỐNG CẢM GIÁC:

MỨC BUỒNG LÁI MÔ PHỎNG:



 MỨC A (tương đương JAR-STD 1A)

 MỨC B (tương đương JAR-STD 1A)

 MỨC C (tương đương JAR-STD 1A)

 MỨC D (tương đương JAR-STD 1A)





Phần II – CAM ĐOAN




Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người đề nghị



Chữ ký






Phần III- DÀNH CHO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM


Phí, lệ phí:



Phê chuẩn số:

Ngày:

Số Séc:


Hoá đơn số:

Thủ quỹ:


18. Cấp Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1)


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1) (Flight Training Organization-FTO) và các năng định khai thác nộp đơn đề nghị kèm theo hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tiến hành khóa huấn luyện.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện bay, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian phê chuẩn tổ chức huấn luyện sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện bay, Cục HKVN sẽ lập kế hoạch thực hiện các công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế và thông báo cho người làm đơn để thống nhất kế hoạch phê chuẩn.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi thống nhất kế hoạch thực hiện công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế, Cục HKVN sẽ hoàn tất các công việc kiểm tra đã thống nhất và cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần 9 Thông tư 01./2011/TT-BGTVT. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian phê chuẩn tổ chức huấn luyện.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần. số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không theo mẫu;

- Các tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

- Bản sao các tài liệu huấn luyện và tài liệu hoạt động bao gồm nội dung: đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, cán bộ phụ trách về huấn luyện phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Phần 9 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT; chương trình huấn luyện; Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy lý thuyết và thực hành.

b) Số lượng hồ  sơ:  01 bộ.


  1. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

    3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

    4. Cơ quan phối hợp: không có.

  4. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện bay (Mức 1) với thời hạn không quá 36 tháng.



  1. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 20.000.000đ;

- Phí: Không có.



  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi/gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức huấn luyện hàng không.

  1. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức huấn luyện hàng không khi tiến hành tất cả hoặc từng khoá huấn luyện có sử dụng tàu bay phải:

a) Duy trì Văn phòng làm việc tại Trụ sở chính. Trụ sở chính không được dùng chung hoặc do tổ chức huấn luyện khác sử dụng.

b) Có Chương trình huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn. Chương trình huấn luyện phải nêu rõ các nội dung:

- Khoá học nào là cơ bản và khoá học nào dành cho chuyên môn;

- Giáo trình nào thoả mãn các qui định của Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT; và

+ Giáo trình nào không thoả mãn các qui định của Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

c) Có Danh mục các môn học của chương trình huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn bao gồm:

- Đề cương cho mỗi giáo trình giảng dạy đề nghị phê chuẩn;

- Các quy định tối thiểu về thiết bị huấn luyện bay và tàu bay đối với mỗi giáo trình đề nghị phê chuẩn;

- Trình độ tối thiểu của giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra giảng dạy giáo trình đề nghị phê chuẩn;

- Giáo trình huấn luyện ban đầu và huấn luyện định kỳ của giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra giảng dạy giáo trình đề nghị phê chuẩn; và

- Đối với mỗi chương trình huấn luyện cấp giấy phép hoặc năng định ít hơn số giờ tối thiểu được qui định ở Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT thì:

+ Phải thể hiện khả năng thực hiện huấn luyện với số thời gian cắt giảm; và

+ Có phương pháp giám sát, theo dõi năng lực của học viên.

d) Các khóa huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn.

đ) Có cán bộ quản lý được Cục HKVN chấp thuận, người này có trình độ chứng minh được khả năng trong lĩnh vực hàng không dân dụng, sẵn sàng cho các vị trí sau hoặc tương đương:

- Quản lý huấn luyện;

- Giáo viên hướng dẫn chính (đối với chuyên môn huấn luyện);

- Đảm bảo chất lượng.

Ghi chú: “Khả năng trong lĩnh vực hàng không dân dụng” có nghĩa là cá nhân phải có trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý được Cục HKVN chấp thuận đối với vị trí làm việc”.

e) Có Tài liệu quy trình thực hiện và huấn luyện.

g) Có Hệ thống đảm bảo chất lượng được Cục HKVN chấp thuận. Tổ chức huấn luyện có thể hợp đồng dịch vụ tổ chức kiểm tra chất lượng được Cục HKVN chấp thuận.

h) Có giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra. Người được tổ chức huấn luyện hàng không sử dụng làm giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra phải:

- Từ 18 tuổi trở lên;

- Có khả năng thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh tương đương mức 4 để hướng dẫn.

Đối với mỗi giáo trình đề nghị phê chuẩn, người có Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không phải có đầy đủ đội ngũ giáo viên hướng dẫn có năng lực theo qui định để thực hiện các nhiệm vụ mà họ được ủy quyền.

Mỗi tổ chức huấn luyện hàng không phải có đầy đủ đội ngũ giáo viên kiểm tra để thực hiện kiểm tra theo qui định và kiểm tra tốt nghiệp trong vòng 7 ngày sau khi hoàn thành huấn luyện cấp giấy phép hoặc năng định; hoặc cả hai loại.

Những người nói trên có thể đảm đương ở cả 2 vị trí tại tổ chức huấn luyện hàng không miễn là họ có đủ khả năng cho mỗi vị trí theo qui định.

Trừ trường hợp tổ chức huấn luyện hàng không là bộ phận của tổ chức có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay và thực hiện huấn luyện nội bộ, tổ chức huấn luyện hàng không không sử dụng giáo viên kiêm nhiệm với tỷ lệ quá 50%.

Giáo viên do các tổ chức huấn luyện hàng không sử dụng cho mục đích huấn luyện phải có hồ sơ đầy đủ nêu trong Tài liệu họat động và tài liệu huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn.

i) Tổ chức huấn luyện hàng không phải có đội ngũ nhân sự đủ năng lực, bao gồm các giáo viên hướng dẫn bay, giáo viên dạy trên mặt đất được Cục HKVN cho phép và người có giấy phép lái máy bay thương mại với năng định nhẹ hơn không khí, nếu áp dụng, và giáo viên hướng dẫn chính có đủ trình độ và tay nghề thực hiện nhiệm vụ được uỷ quyền đối với mỗi khoá huấn luyện đựơc phê chuẩn.

Tổ chức huấn luyện hàng không có thể cho phép giáo viên hướng dẫn bay và giáo viên kiểm tra bay đáp ứng được các qui định về kinh nghiệm sử dụng thiết bị huấn luyện bay mô phỏng nếu thiết bị huấn luyện đó được sử dụng trong khoá huấn luyện được phê chuẩn.

Mỗi giáo viên hướng dẫn trên mặt đất hoặc giáo viên hướng dẫn bay phải có năng định giáo viên hướng dẫn bay, giáo viên hướng dẫn trên mặt đất hoặc giấy phép lái máy bay thương mại với năng định nhẹ - hơn - không khí, nếu áp dụng với các năng định đối với khoá huấn luyện được phê chuẩn và tàu bay sử dụng cho khoá huấn luyện đó.

k) Cơ sở vật chất của tổ chức huấn luyện hàng không và môi trường làm việc phải phù hợp với nhiệm vụ thực hiện và được Cục HKVN chấp thuận.

Tổ chức huấn luyện hàng không phải cung cấp cơ sở vật chất và các trang thiết bị, tài liệu theo các tiêu chuẩn của qui định hiện hành về cấp Giấy chứng nhận và năng định.

Tổ chức huấn luyện hàng không phải có thông tin, thiết bị, thiết bị huấn luyện và tài liệu cần thiết để tiến hành các khoá huấn luyện mà tổ chức được phê chuẩn.

Tổ chức huấn luyện hàng không không được thay đổi lớn về cơ sở vật chất, thiết bị hoặc tài liệu đã được phê chuẩn cho chương trình huấn luyện cụ thể trừ khi thay đổi đó được Cục HKVN phê chuẩn trước.

m) Tổ chức huấn luyện hàng không phải đảm bảo lớp học và các phòng thảo luận:

- Sử dụng cho các mục đích giảng dạy đủ hệ thống chiếu sáng, thông thoáng phù hợp với khí hậu địa phương, vệ sinh và đảm bảo cho sức khoẻ; và

- Không làm cho học viên mất tập trung bởi khai thác bay và khai thác bảo dưỡng ở sân bay.

Tổ chức huấn luyện hàng không thực hiện huấn luyện bay cho người lái phải thể hiện luôn sử dụng địa điểm giảng bình đặt tại mỗi sân bay nơi bắt đầu thực hiện các chuyến bay huấn luyện đó là:

- Thích hợp với các học viên đợi đến lượt tham gia huấn luyện bay;

- Chuẩn bị và bố trí thiết bị giảng bình cho người lái; và

Đối với tổ chức huấn luyện hàng không thực hiện các khoá huấn luyện năng định thiết bị hoặc người lái bay khai thác thương mại, thì phải trang bị từ phương tiện liên lạc phù hợp cho đến thông tin về thời tiết và kế hoạch bay.

l) Tổ chức huấn luyện hàng không mức 1 hoặc mức 2 phải thể hiện mỗi thiết bị huấn luyện, kiểm tra bay có đủ tiêu chuẩn và được Cục HKVN phê chuẩn cho:

- Các hình thái và phương thức mô phỏng theo loại, mẫu, bộ hoặc một loạt tàu bay áp dụng; và

- Mỗi giáo trình hoặc khoá huấn luyện có sử dụng thiết bị huấn luyện bay mô phỏng nếu giáo trình hoặc khoá huấn luyện đó đáp ứng qui định của qui chế này

n) Tổ chức huấn luyện hàng không mức 1 phải duy trì sử dụng sân bay tiến hành huấn luyện và sân bay đó phải có đường cất hạ cánh thích hợp và các thiết bị cần thiết. Sân bay để thực hiện huấn luyện bay với các điều kiện sau đây:

- Ít nhất có một đường cất hạ cánh hoặc khu vực cất cánh cho phép tàu bay huấn luyện thực hiện cất cánh và hạ cánh bình thường với trọng tải cất cánh tối đa cho phép dưới các điều kiện sau đây:

+ Tốc độ gió không lớn hơn 5 knot;

+ Nhiệt độ bằng nhiệt độ của tháng nóng nhất trong năm tại khu vực khai thác;

+ Có thể khai thác động cơ, càng và cánh tà được thả theo khuyến cáo của nhà sản xuất trong trường hợp áp dụng; và

+ Trong trường hợp cất cánh:

* Nhẹ nhàng chuyển từ giai đoạn nhấc bánh sang giai đoạn lấy độ cao không cần thêm thao tác nào nữa; và

* Tĩnh không tại vệt cất cánh ít nhất là 50 feet.

- Ở dưới đất có thể nhìn thấy được thiết bị chỉ hướng gió từ cuối đường cất hạ cánh;

- Thiết bị không lưu khi:

+ Sân bay không có đài kiểm soát khai thác; và

+ Không có chỉ dẫn về tốc độ gió và không lưu.

- Ngoại trừ các chuyến bay huấn luyện ban đêm bằng thuỷ phi cơ phải có đèn cất hạ cánh không cố định của sân bay hoặc đèn tại nơi đậu thuỷ phi, nếu sân bay khai thác các chuyến bay huấn luyện vào ban đêm phải có đèn đường cất hạ cánh cố định;

- Phải có đèn cất hạ cánh không cố định của sân bay hoặc đèn tại nơi đậu thuỷ phi cơ cho các chuyến bay huấn luyện ban đêm bằng thuỷ phi cơ nếu được Cục HKVN phê chuẩn.

o) Về tàu bay

- Người xin cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không đạt mức 1 phải đảm bảo mỗi tàu bay dùng cho hướng dẫn bay và các chuyến bay đơn:

+ Ngoại trừ các chuyến bay hướng dẫn bay và bay đơn trong chương trình huấn luyện khai thác máy bay nông nghiệp, bay tời cẩu và các khai thác tương tự, tàu bay được Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay hoặc các tàu bay có Giấy chứng nhận nước ngoài tương đương Giấy chứng nhận tiêu chuẩn đủ điều kiện bay Việt Nam được Cục HKVN chấp thuận;

+ Mỗi tàu bay được bảo dưỡng và kiểm tra phù hợp với các quy định của Phần 4 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT; và

+ Mỗi tàu bay được trang bị theo quy định về cầu hình huấn luyện đối với các khoá huấn luyện được phê chuẩn.

- Người xin cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không phải đảm bảo mỗi tàu bay dùng để huấn luyện bay tối thiểu phải là loại tàu bay có hai chỗ ngồi dễ dàng kiểm soát được công suất động cơ và cần lái và khai thác theo phương thức quy ước từ hai vị trí lái.

- Tổ chức huấn luyện hàng không có thể sử dụng máy bay với cần điều khiển ví dụ như điều khiển bánh lái mũi, các công tắc, van chọn nhiên liệu và kiểm soát dòng khí động cơ và khai thác theo phương thức được quy ước từ hai vị trí lái trong quá trình huấn luyện bay nếu tổ chức huấn luyện hàng không xác định được công tác hướng dẫn bay có thể được thực hiện một cách an toàn tính cả vị trí kiểm soát và khai thác không theo qui ước chung hoặc cả hai trường hợp.

- Tổ chức huấn luyện hàng không phải đảm bảo mỗi tàu bay dùng trong huấn luyện liên quan đến khai thác qui tắc bay bằng thiết bị đều được trang bị và bảo dưỡng để khai thác bay bằng thiết bị.

- Cục HKVN có thể phê chuẩn tàu bay với Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay hạn chế sử dụng trong khai thác tàu bay nông nghiệp, khai thác nổi bên ngoài, kiểm tra người lái và các khoá khai thác đặc biệt, nếu việc sử dụng huấn luyện không vi phạm về khai thác tàu bay.

p) Tổ chức huấn luyện hàng không mức 1 được phê chuẩn cho việc huấn luyện tiếp viên phải có thiết bị mô phỏng, hiện thị và giáo cụ phù hợp với danh sách các môn học của chương trình huấn luyện được phê chuẩn.

Ghi chú: Đối với các yêu cầu, điền kiện phải được Cục HKVN phê chuyển hoặc chấp thuận, Cục HKVN xem xét, phê chuẩn đồng thời trong quá trình cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện mức 1.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/SỬA ĐỔI/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

PHÊ CHUẨN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN HÀNG KHÔNG
(Dùng bút mực xanh đen hoặc đen để hoàn chỉnh các nội dung theo mẫu)

  1. Chi tiết về đơn vị, tổ chức

Tên đơn vị, tổ chức..................................................................................................................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………..

………………………………Mã số bưu điện……………………………………………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………………………….....

Thư điện tử…………………………………Trang Web…………………………………….

Thực trạng của tổ chức đề nghị cấp/cấp lại hoặc gia hạn (ví dụ: Công ty Tư nhân hay Công ty Trách nhiệm hữu hạn vốn nhà nước)……………………….................................................

Chi tiết về trụ sở đơn vị……………........................................................................................




  1. Tổ chức các khoá huấn luyện

Các khoá huấn luyện cấp phép và năng định:

...................................................................................................................................................


3. Mô hình tổ chức quản lý của tổ chức huấn luyện hàng không

Chức danh

Tên

Số giấy phép

(nếu áp dụng)



Giám đốc huấn luyện (HT)







Giáo viên hướng dẫn bay chính (CFI)







Giáo viên mặt đất chính (CGI)







Giám đốc chất lượng







Các chức danh khác (nếu áp dụng):

4. Dành cho Cục Hàng không Việt Nam

Ngày:

Hóa đơn số:


Ngày cấp:

Chuyên viên cấp phép

Hồ sơ gồm


Điều kiện hạn chế

Ký duyệt

5. Trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện

Kích thước và chú thích của người lập kế hoạch có thể trình thay cho việc giải trình theo yêu cầu sau:

Kiểu loại


Phòng học lý thuyết/Phòng máy
Phòng họp trước và sau chuyến bay
Phòng của Giám đốc huấn luyện
Phòng của Giáo viên hướng dẫn bay chính
Phòng thực hành thiết bị huấn luyện bay mô phỏng
Phòng Nhân viên
Phòng huấn luyện FTD/FMGS
Phòng nghỉ cho học viên
Phòng vệ sinh
Phòng nhân viên hành chính
Các tiện nghi khác

Vị trí, kích thước, số lượng các phòng học




6. Hồ sơ, tài liệu đệ trình bao gồm:

Đánh dấu vào ô thích hợp Đính kèm Bản sao

Tài liệu hoạt động ...........................

Tài liệu huấn luyện ...........................

Mẫu hồ sơ huấn luyện N/A

Thông tin về hệ thống chất lượng ...........................

Bằng chứng về nguồn tài chính N/A

Sơ yếu lí lịch của lãnh đạo N/A








7. Cam kết

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin xác nhận những người có tên nêu trên tuân thủ theo qui định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Chữ ký................................................Ngày tháng năm

Họ tên.................................................Chức vụ:


8. HƯỚNG DẪN NỘP ĐƠN Nộp mẫu đơn đã hoàn thiện về:

Cục Hàng không Việt Nam- 119 Phố Nguyễn Sơn- Quận Long Biên- TP Hà Nội

19. Cấp Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay (Mức 2)


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay (Mức 2) (Type Rating Training Organization-TRTO) và các năng định khai thác nộp đơn đề nghị kèm theo hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tiến hành khóa huấn luyện.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian phê chuẩn tổ chức huấn luyện sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay, Cục HKVN sẽ lập kế hoạch thực hiện các công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế và thông báo cho người làm đơn để thống nhất kế hoạch phê chuẩn.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi thống nhất kế hoạch thực hiện công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế, Cục HKVN sẽ hoàn tất các công việc kiểm tra đã thống nhất và cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần này. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian phê chuẩn tổ chức huấn luyện.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần. số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không theo mẫu;

- Các tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

- Bản sao các tài liệu huấn luyện và tài liệu hoạt động bao gồm nội dung: đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, cán bộ phụ trách về huấn luyện phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Phần 9 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT; chương trình huấn luyện; Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy lý thuyết và thực hành.

b) Số lượng hồ  sơ:  01 bộ.


  1. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

    3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

    4. Cơ quan phối hợp: không có.

  1. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không chuyển loại tàu bay (Mức 2) với thời hạn không quá 36 tháng.



  1. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 20.000.000đ;

- Phí: Không có.



  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi/gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức huấn luyện hàng không.

  1. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức huấn luyện hàng không chuyển loại tàu bay được phê chuẩn đạt mức 2 khi tiến hành tất cả hoặc từng khoá huấn luyện có sử dụng tàu bay phải:

a) Duy trì Văn phòng làm việc tại Trụ sở chính. Trụ sở chính không được dùng chung hoặc do tổ chức huấn luyện khác sử dụng.

b) Có Chương trình huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn. Chương trình huấn luyện phải nêu rõ các nội dung:

- Khoá học nào là cơ bản và khoá học nào dành cho chuyên môn;

- Giáo trình nào thoả mãn các qui định của Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT; và

+ Giáo trình nào không thoả mãn các qui định của Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

c) Có danh mục các môn học của chương trình huấn luyện được Cục HKVN để phê chuẩn bao gồm:

- Đề cương cho mỗi giáo trình giảng dạy đề nghị phê chuẩn;

- Các quy định tối thiểu về thiết bị huấn luyện bay và tàu bay đối với mỗi giáo trình đề nghị phê chuẩn;

- Trình độ tối thiểu của giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra giảng dạy giáo trình đề nghị phê chuẩn;

- Giáo trình huấn luyện ban đầu và huấn luyện định kỳ của giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra giảng dạy giáo trình đề nghị phê chuẩn; và

- Đối với mỗi chương trình huấn luyện cấp giấy phép hoặc năng định ít hơn số giờ tối thiểu được qui định ở Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT thì:

+ Phải thể hiện khả năng thực hiện huấn luyện với số thời gian cắt giảm; và

+ Có phương pháp giám sát, theo dõi năng lực của học viên.

d) Các khóa huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn.

đ) Có cán bộ quản lý được Cục HKVN chấp thuận, người này có trình độ chứng minh được khả năng trong lĩnh vực hàng không dân dụng, sẵn sàng cho các vị trí sau hoặc tương đương:

- Quản lý huấn luyện;

- Giáo viên hướng dẫn chính (đối với chuyên môn huấn luyện);

- Đảm bảo chất lượng.

Ghi chú: “Khả năng trong lĩnh vực hàng không dân dụng” có nghĩa là cá nhân phải có trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý được Cục HKVN chấp thuận đối với vị trí làm việc”.

e) Có Tài liệu quy trình thực hiện và huấn luyện.

g) Có Hệ thống đảm bảo chất lượng được Cục HKVN chấp thuận. Tổ chức huấn luyện có thể hợp đồng dịch vụ tổ chức kiểm tra chất lượng được Cục HKVN chấp thuận.

h) Có giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra. Người được tổ chức huấn luyện hàng không sử dụng làm giáo viên hướng dẫn và giáo viên kiểm tra phải:

- Từ 18 tuổi trở lên;

- Có khả năng thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh tương đương mức 4 để hướng dẫn.

Đối với mỗi giáo trình đề nghị phê chuẩn, người có Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không phải có đầy đủ đội ngũ giáo viên hướng dẫn có năng lực theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ mà họ được ủy quyền.

Mỗi tổ chức huấn luyện hàng không phải có đầy đủ đội ngũ giáo viên kiểm tra để thực hiện kiểm tra theo qui định và kiểm tra tốt nghiệp trong vòng 7 ngày sau khi hoàn thành huấn luyện cấp giấy phép hoặc năng định; hoặc cả hai loại.

Những người nói trên có thể đảm đương ở cả 2 vị trí tại tổ chức huấn luyện hàng không miễn là họ có đủ khả năng cho mỗi vị trí theo quy định.

Trừ trường hợp tổ chức huấn luyện hàng không là bộ phận của tổ chức có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay và thực hiện huấn luyện nội bộ, tổ chức huấn luyện hàng không không sử dụng giáo viên kiêm nhiệm với tỷ lệ quá 50%.

Giáo viên do các tổ chức huấn luyện hàng không sử dụng cho mục đích huấn luyện phải có hồ sơ đầy đủ nêu trong Tài liệu họat động và tài liệu huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn.

i) Tổ chức huấn luyện hàng không phải có đội ngũ nhân sự đủ năng lực, bao gồm các giáo viên hướng dẫn bay, giáo viên dạy trên mặt đất được Cục HKVN cho phép và người có giấy phép lái máy bay thương mại với năng định nhẹ hơn không khí, nếu áp dụng, và giáo viên hướng dẫn chính có đủ trình độ và tay nghề thực hiện nhiệm vụ được uỷ quyền đối với mỗi khoá huấn luyện đựơc phê chuẩn.

Tổ chức huấn luyện hàng không có thể cho phép giáo viên hướng dẫn bay và giáo viên kiểm tra bay đáp ứng được các qui định về kinh nghiệm sử dụng thiết bị huấn luyện bay mô phỏng nếu thiết bị huấn luyện đó được sử dụng trong khoá huấn luyện được phê chuẩn.

Mỗi giáo viên hướng dẫn trên mặt đất hoặc giáo viên hướng dẫn bay phải có năng định giáo viên hướng dẫn bay, giáo viên hướng dẫn trên mặt đất hoặc giấy phép lái máy bay thương mại với năng định nhẹ - hơn - không khí, nếu áp dụng với các năng định đối với khoá huấn luyện được phê chuẩn và tàu bay sử dụng cho khoá huấn luyện đó.

k) Cơ sở vật chất của tổ chức huấn luyện hàng không và môi trường làm việc phải phù hợp với nhiệm vụ thực hiện và được Cục HKVN chấp thuận.

Tổ chức huấn luyện hàng không phải cung cấp cơ sở vật chất và các trang thiết bị, tài liệu theo các tiêu chuẩn của quy định hiện hành về cấp Giấy chứng nhận và năng định.

Tổ chức huấn luyện hàng không phải có thông tin, thiết bị, thiết bị huấn luyện và tài liệu cần thiết để tiến hành các khoá huấn luyện mà tổ chức được phê chuẩn.

Tổ chức huấn luyện hàng không không được thay đổi lớn về cơ sở vật chất, thiết bị hoặc tài liệu đã được phê chuẩn cho chương trình huấn luyện cụ thể trừ khi thay đổi đó được Cục HKVN phê chuẩn trước.

m) Tổ chức huấn luyện hàng không phải đảm bảo lớp học và các phòng thảo luận:

- Sử dụng cho các mục đích giảng dạy đủ hệ thống chiếu sáng, thông thoáng phù hợp với khí hậu địa phương, vệ sinh và đảm bảo cho sức khoẻ; và

- Không làm cho học viên mất tập trung bởi khai thác bay và khai thác bảo dưỡng ở sân bay.

Tổ chức huấn luyện hàng không thực hiện huấn luyện bay cho người lái phải thể hiện luôn sử dụng địa điểm giảng bình đặt tại mỗi sân bay nơi bắt đầu thực hiện các chuyến bay huấn luyện đó là:

- Thích hợp với các học viên đợi đến lượt tham gia huấn luyện bay;

- Chuẩn bị và bố trí thiết bị giảng bình cho người lái; và

Đối với tổ chức huấn luyện hàng không thực hiện các khoá huấn luyện năng định thiết bị hoặc người lái bay khai thác thương mại, thì phải trang bị từ phương tiện liên lạc phù hợp cho đến thông tin về thời tiết và kế hoạch bay.

l) Có các thiết bị huấn luyện bay mô phỏng phải đủ tiêu chuẩn phù hợp với các qui định của Cục HKVN. Việc sử dụng các thiết bị huấn luyện bay mô phỏng phải được Cục HKVN phê chuẩn để đảm bảo chúng phù hợp với công tác huấn luyện.

n) Tổ chức huấn luyện hàng không mức 2 phải thể hiện mỗi thiết bị huấn luyện, kiểm tra bay có đủ tiêu chuẩn và được Cục HKVN phê chuẩn cho:

- Các hình thái và phương thức mô phỏng theo loại, mẫu, bộ hoặc một loạt tàu bay áp dụng; và

- Mỗi giáo trình hoặc khoá huấn luyện có sử dụng thiết bị huấn luyện bay mô phỏng nếu giáo trình hoặc khoá huấn luyện đó đáp ứng qui định của Thông tư -01/2011/TT-BGTVT.

o) Tổ chức huấn luyện hàng không mức 2 được phê chuẩn cho việc huấn luyện tiếp viên phải có thiết bị mô phỏng, hiện thị và giáo cụ phù hợp với danh sách các môn học của chương trình huấn luyện được phê chuẩn.

Ghi chú: Đối với các yêu cầu, điền kiện phải được Cục HKVN phê chuyển hoặc chấp thuận, Cục HKVN xem xét, phê chuẩn đồng thời trong quá trình cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện đạt mức 2.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/SỬA ĐỔI/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

PHÊ CHUẨN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN HÀNG KHÔNG
(Dùng bút mực xanh đen hoặc đen để hoàn chỉnh các nội dung theo mẫu)

  1. Chi tiết về đơn vị, tổ chức

Tên đơn vị, tổ chức..................................................................................................................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………..

………………………………Mã số bưu điện……………………………………………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………………………….....

Thư điện tử…………………………………Trang Web…………………………………….

Thực trạng của tổ chức đề nghị cấp/cấp lại hoặc gia hạn (ví dụ: Công ty Tư nhân hay Công ty Trách nhiệm hữu hạn vốn nhà nước)……………………….................................................

Chi tiết về trụ sở đơn vị……………........................................................................................




  1. Tổ chức các khoá huấn luyện

Các khoá huấn luyện cấp phép và năng định:

...................................................................................................................................................


3. Mô hình tổ chức quản lý của tổ chức huấn luyện hàng không

Chức danh

Tên

Số giấy phép

(nếu áp dụng)



Giám đốc huấn luyện (HT)







Giáo viên hướng dẫn bay chính (CFI)







Giáo viên mặt đất chính (CGI)







Giám đốc chất lượng







Các chức danh khác (nếu áp dụng):

4. Dành cho Cục Hàng không Việt Nam

Ngày:

Hóa đơn số:


Ngày cấp:

Chuyên viên cấp phép

Hồ sơ gồm


Điều kiện hạn chế

Ký duyệt

5. Trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện

Kích thước và chú thích của người lập kế hoạch có thể trình thay cho việc giải trình theo yêu cầu sau:

Kiểu loại


Phòng học lý thuyết/Phòng máy
Phòng họp trước và sau chuyến bay
Phòng của Giám đốc huấn luyện
Phòng của Giáo viên hướng dẫn bay chính
Phòng thực hành thiết bị huấn luyện bay mô phỏng
Phòng Nhân viên
Phòng huấn luyện FTD/FMGS
Phòng nghỉ cho học viên
Phòng vệ sinh
Phòng nhân viên hành chính
Các tiện nghi khác

Vị trí, kích thước, số lượng các phòng học




6. Hồ sơ, tài liệu đệ trình bao gồm:

Đánh dấu vào ô thích hợp Đính kèm Bản sao

Tài liệu hoạt động ...........................

Tài liệu huấn luyện ...........................

Mẫu hồ sơ huấn luyện N/A

Thông tin về hệ thống chất lượng ...........................

Bằng chứng về nguồn tài chính N/A

Sơ yếu lí lịch của lãnh đạo N/A








7. Cam kết

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin xác nhận những người có tên nêu trên tuân thủ theo qui định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Chữ ký................................................Ngày tháng năm

Họ tên.................................................Chức vụ:


8. HƯỚNG DẪN NỘP ĐƠN Nộp mẫu đơn đã hoàn thiện về:

Cục Hàng không Việt Nam- 119 Phố Nguyễn Sơn- Quận Long Biên- TP Hà Nội



20. Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác,

bảo dưỡng của người khai thác tàu bay
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người khai thác tàu bay nộp hồ sơ đề nghị phê chuẩn sửa đổi, bổ sung tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng của người khai thác tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người đề nghị nếu hồ sơ bị từ chối.

- Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tại cơ sở của người đề nghị.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN quyết định phê chuẩn tài liệu hướng dẫn khai thác nếu thấy rằng các nội dung đáp ứng đầy đủ các quy định của Phần 12 Thông tư 11/2011/TT-BGTVT, hoặc thông báo từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị phê chuẩn sửa đổi, bổ sung tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng của người khai thác tàu bay;

- Tài liệu liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung của tài liệu hướng dẫn khai thác đã được phê chuẩn khi cấp AOC lần đầu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân;

- Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay-Cục Hàng không Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định phê chuẩn tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng của người khai thác tàu bay.



8. Phí, lệ phí: không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Khi có những sửa đổi, bổ sung tài liệu hướng dẫn khai thác, tài liệu về điều hành và chương trình bảo dưỡng đã được phê duyệt, Người khai thác tàu bay thực hiện theo các hướng dẫn theo các Phụ lục tương ứng dưới đây:

- Phụ lục để có chi tiết về các hướng dẫn tiếp theo về cách soạn thảo tài liệu “Danh mục thiết bị tối thiểu” (MEL).

- Phụ lục các thông tin cụ thể trong bảng thông tin bằng hành động cho hành khách.

- Phụ lục các thông tin cụ thể về sân bay để đưa vào hệ thống kiểm soát dữ liệu hàng không.

- Phụ lục các nguồn cung cấp báo cáo thời tiết thỏa mãn cho việc lập kế hoạch bay và kiểm soát tiến trình bay.

- Phụ lục các yêu cầu chi tiết trong chương trình làm tan băng của Người khai thác.

- Phụ lục về nội dung tài liệu điều hành bảo dưỡng.

- Phụ lục các yêu cầu bổ sung về hệ thống chất lượng đối với các hoạt động bảo dưỡng.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Những sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu như khi phê duyệt lần đầu tài liệu khai thác, bảo dưỡng của người khai thác tàu bay theo quy định tại Phần 12 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.




Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương