Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-cp ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


IV. Kho chứa thành phẩm và kho chứa nguyên liệu



tải về 319.47 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích319.47 Kb.
#20568
1   2   3   4

IV. Kho chứa thành phẩm và kho chứa nguyên liệu

1. Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa phù hợp với công suất sản xuất hoặc kế hoạch sản xuất.

2. Kho chứa có mái che, tường bao chắc chắn, có nền chống thấm và có các phương tiện bảo quản, trừ kho chứa nguyên liệu hữu cơ.

3. Có nội quy kho chứa đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn lao động.



V. Máy móc, thiết bị sản xuất

1. Có dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng được công suất sản xuất và quy trình công nghệ. Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy móc, thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa:

a) Xúc, đảo trộn nguyên liệu, khi sản xuất phân bón rễ;

b) Nghiền sàng đối với phân bón dạng rắn, dạng bột;

c) Khuấy trộn, lọc đối với phân bón dạng lỏng;

d) Dây chuyền vận chuyển;

đ) Hệ thống sấy, tạo hạt đối với phân bón dạng hạt, viên hoặc hệ thống sấy khi có yêu cầu phải sấy đối với dạng bột;

e) Hệ thống cân, đóng gói thành phẩm.



2. Trường hợp tự sản xuất chủng men giống để sản xuất phân hữu cơ vi sinh hoặc phân vi sinh vật, các thiết bị tạo môi trường và nuôi cấy vi sinh vật gồm: cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men đối với sản xuất phân bón vi sinh vật và phân hữu cơ vi sinh.

3. Trường hợp tự lên men để sản xuất phân bón hữu cơ sinh học, phân sinh học phải có hệ thống thiết bị lên men thủy phân theo dây chuyền từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.



VI. Quy trình công nghệ sản xuất

Có quy trình công nghệ sản xuất đối với từng loại phân bón phù hợp với máy móc thiết bị và công suất sản xuất.



VII. Quản lý chất lượng

Có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trở lên hoặc tương đương; đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau một năm kể từ ngày thành lập.



VIII. Nguyên liệu, phụ gia sản xuất phân bón

1. Có bản kê khai loại nguyên liệu, phụ gia đầu vào tương ứng với từng loại phân bón sản xuất, phù hợp với công nghệ sản xuất.

2. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng về nguyên liệu và phụ gia.

IX. Phòng kiểm nghiệm

1. Có phòng kiểm nghiệm phân tích được các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc có hợp đồng với phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận để kiểm soát chất lượng cho từng lô phân bón được sản xuất.

2. Trường hợp có phòng kiểm nghiệm để tự kiểm nghiệm, các máy móc, thiết bị đo lường kiểm nghiệm phải có giấy kiểm định hiệu chuẩn định kỳ theo quy định.

 

PHỤ LỤC VIII



QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ YẾU TỐ HẠN CHẾ TRONG PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CHÍNH VÀ YẾU TỐ HẠN CHẾ TRONG PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC

I. ĐỐI VỚI PHÂN BÓN RỄ

1. Chỉ tiêu chất lượng chính

1.1. Phân bón hữu cơ



STT

Chỉ tiêu chất lượng chính

Đơn vị tính

Hàm lượng

Phương pháp thử

1

HC

%

≥ 20,0

TCVN 9294:2012

2

N

%

≥ 2,0

TCVN 8557:2010

3

Tỷ lệ C/N

 

< 12,0

 

Các bon hữu cơ

 

 

Nitơ tổng số

 

1.2. Phân bón hữu cơ khoáng

STT

Chỉ tiêu chất lượng chính

Đơn vị tính

Hàm lượng

Phương pháp thử

1

HC

%

≥ 15,0

TCVN 9294:2012

 

N, P2O5, K2O riêng rẽ hoặc

N+P2O5 hoặc



%

%


từ ≥ 8,0

trong đó:



 

TCVN 8557:2010



2

N + K2O hoặc

%

N ≥ 2,0

TCVN 8559:2010

 

P2O5 + K2O hoặc

%

P2O5 ≥ 2,0

TCVN 8560:2010

 

N + P2O5 + K2O

%

K2O ≥ 2,0

 

1.3. Phân bón khoáng hữu cơ

STT

Chỉ tiêu chất
lượng chính


Đơn vị tính

Hàm lượng

Phương pháp thử

1

N + P2O5 + K2O,

%

≥ 18,0 trong đó:

 

hoặc N + P2O5,

%

N ≥ 3,0

TCVN 8557:2010

hoặc N + K2O,

%

P2O5 ≥ 3,0

TCVN 8559:2010

hoặc P2O5 + K2O,

%

K2O ≥ 3,0

TCVN 8560:2010

hoặc N, P2O5,
K2O riêng rẽ,

%

 

 

2

HC

%

<15,0

TCVN 9294:2012

1.4. Phân bón hữu cơ vi sinh

STT

Chỉ tiêu chất lượng chính

Đơn vị tính

Hàm lượng

Phương pháp thử

1

HC

%

≥ 15,0

TCVN 9294:2012

2

ít nhất có một loại vi sinh vật có ích

CFU/g hoặc CFU/ml

≥ 1,0 x 106

TCVN 6167:1996

TCVN 6166:2002

TCVN 6168:2002

TCVN 7185:2002

TCVN 4884:2005

TCVN 8564:2010



 

hoặc
Azotobacter/Lipomyces

CFU/g hoặc CFU/ml

≥ 1,0 x 105

TCVN 6166:2002

TCVN 4884:2005



1.5. Phân bón hữu cơ sinh học

STT

Chỉ tiêu chất lượng chính

Đơn vị tính

Hàm lượng

Phương pháp thử

1

HC

%

≥ 20,0

TCVN 9294:2012

 

Axit humic, axit fulvic

%

≥ 2,0

TCVN 8561:2010

2

hoặc
Chất sinh học khác


%

Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng

Theo tiêu chuẩn
công bố áp dụng


1.6. Phân bón sinh học

STT

Chỉ tiêu chất lượng chính

Đơn vị tính

Hàm lượng

Phương pháp thử

1

Axit humic, axit fulvic,

%

≥ 2,0

TCVN 8561:2010

hoặc
Chất sinh học khác

%

Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng

Theo tiêu chuẩn
công bố áp dụng

1.7. Phân bón vi sinh vật

STT

Chỉ tiêu chất lượng chính

Đơn vị tính

Hàm lượng

Phương pháp thử

1

Ít nhất có một loại vi
sinh vật có ích

 


CFU/g
hoặc
CFU/ml

 


≥ 1,0 x 108

 


TCVN 6167:1996

TCVN 6166:2002

TCVN 6168:2002

TCVN 7185:2002

TCVN 4884:2005


hoặc
Azotobacter/Lipomyces

CFU/g
hoặc
CFU/ml

≥ 1,0 x 107

TCVN 6166:2002

TCVN 4884:2005



1.8. Phân bón quy định tại các điểm g, h, i, k khoản 2 Điều 3 của Thông tư này yêu cầu các chỉ tiêu chất lượng chính gồm:

a) Đáp ứng quy định tại mục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 tại Phụ lục này

b) Đối với chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất tăng miễn dịch cây trồng, chất điều hòa sinh trưởng: hàm lượng và phương pháp thử theo tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân có phân bón.

1.9. Phân bón quy định tại các điểm 1, m khoản 2 Điều 3 của Thông tư này: Hàm lượng và phương pháp thử đối với chất đất hiếm hoặc chất cải tạo đất theo tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân có phân bón.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị tính (%) các chất theo khối lượng thương phẩm ở dạng rắn hoặc theo thể tích ở dạng lỏng. Đối với phân bón dạng lỏng phải công bố chỉ tiêu pHH2O và khối lượng riêng, đối với phân bón dạng rắn phải công bố độ ẩm.

CHÚ THÍCH 2: Các loại phân bón tại mục 1.1 được phép có hoặc không có các chất dinh dưỡng đa lượng: P2O5, K2O, các chất dinh dưỡng trung lượng: Ca/CaO, Mg/MgO, S, SiO2, và/hoặc vi lượng: B, Co, Cu/CuO, Fe, Mn, Mo, Zn, đất hiếm và tự công bố hàm lượng.

CHÚ THÍCH 3: Các loại phân bón tại mục 1.2 và 1.3 được phép có hoặc không có các chất dinh dưỡng trung lượng: Ca/CaO, Mg/MgO, S, SiO2, các chất dinh dưỡng vi lượng: B, Co, Cu/CuO, Fe, Mn, Mo, Zn, đất hiếm và tự công bố hàm lượng;

CHÚ THÍCH 4: Các loại phân bón tại mục 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.9 được phép có hoặc không có các chất dinh dưỡng đa lượng: N, P2O5, K2O, các chất dinh dưỡng trung lượng: Ca/CaO, Mg/MgO, S, SiO2, và/hoặc vi lượng: B, Co, Cu/CuO, Fe, Mn, Mo, Zn, đất hiếm và tự công bố hàm lượng. Các loại phân bón mục 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 có hoặc không có chất hữu cơ và tự công bố hàm lượng.



CHÚ THÍCH 5: Các chữ viết tắt: HC: Hữu cơ; N: Ni tơ tổng số; P2O5: Lân hữu hiệu; K2O: Kali hữu hiệu; Ca/CaO: Canxi; Mg/MgO: Magie; S: Lưu huỳnh; SiO2: Silic; B: Bo, Co: Côban; Cu/CuO: Đồng; Fe: sắt; Mn: Mangan; Mo: Molipđen; Zn: Kẽm.

2. Yếu tố hạn chế

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giới hạn

Phương pháp thử

1

Arsen (As)

mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm

< 10,0

TCVN 8467:2010

2

Cadimi (Cd)

mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm

< 5,0

TCVN 9291:2012

3

Chì (Pb)

mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm

< 200,0

TCVN 9290:2012

4

Thủy ngân (Hg)

mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm

< 2,0

AOAC Official
Method 971.21

5

Vi khuẩn
Salmonella

CFU/g hoặc
CFU/g (ml)

KPH

TCVN 4829:2005

6

Vi khuẩn E. coli

CFU/g hoặc
CFU/g (ml)

< 1,1 x 103

TCVN 6846-2007

CHÚ THÍCH 5: Các chỉ tiêu hạn chế 5, 6 chỉ áp dụng đối với các loại phân bón hữu cơ sản xuất từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.

II. ĐỐI VỚI PHÂN BÓN LÁ

1. Các chỉ tiêu chất lượng chính

1.1. Đối với các chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng, chất hữu cơ, Axit humic, axit fulvic, vi sinh vật: hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng và phương pháp thử tương ứng theo Mục I Phụ lục này.

1.2. Đối với chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng, chất tăng miễn dịch cây trồng, chất điều hòa sinh trưởng, chất đất hiếm, axít amin, vitamin và các chất sinh học khác: hàm lượng và phương pháp thử theo tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân có phân bón.

2. Yếu tố hạn chế:

Theo quy định tại khoản 2 Mục I của Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC IX



QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN

I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong quy phạm này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cây hàng năm loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, bao gồm cả cây lưu gốc trồng một lần cho thu hoạch trong một vài năm;

2. Cây lâu năm là loại cây trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch gồm nhóm cây công nghiệp (ví dụ: cao su, chè, cà phê, điều...), nhóm cây ăn quả (ví dụ: cam, quýt, vải, nhãn...).



II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

1. Hình thức khảo nghiệm

1.1. Phân bón mới tại Khoản 1 Điều 15 phải được khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng; khảo nghiệm diện hẹp được thực hiện trước hoặc đồng thời với khảo nghiệm diện rộng.

1.2. Phân bón mới tại Khoản 2 Điều 15 chỉ cần khảo nghiệm diện rộng.

1.3. Khảo nghiệm diện hẹp: diện tích ô khảo nghiệm tối thiểu theo quy định tại mục 4.1, có công thức đối chứng, bố trí theo các phương pháp thí nghiệm hiện hành, ít nhất có ba lần lặp lại.

1.4. Khảo nghiệm diện rộng: diện tích ô khảo nghiệm tối thiểu theo quy định tại mục 4.2, có công thức đối chứng.

2. Công thức khảo nghiệm

2.1. Công thức khảo nghiệm: căn cứ đặc tính của phân bón, tình hình sử dụng phân bón tại địa phương nơi khảo nghiệm để xác định các công thức khảo nghiệm về liều lượng bón, thời kỳ bón, kỹ thuật bón hoặc kết hợp các yếu tố này.

2.2. Công thức đối chứng:

a) Đối với phân bón rễ: sử dụng loại phân bón cùng chủng loại với phân bón khảo nghiệm, với liều lượng bón, thời kỳ bón, kỹ thuật bón đang phổ biến tại địa phương nơi khảo nghiệm. Trường hợp loại phân bón lần đầu tiên mới có ở Việt Nam, công thức đối chứng là công thức phân bón thông dụng đang phổ biến tại địa phương nơi khảo nghiệm.

b) Đối với phân bón lá: phun nước lã với lượng phun, thời kỳ phun và kỹ thuật phun tương đương với công thức phân bón khảo nghiệm.

2.3. Một loại phân bón ít nhất có hai công thức khảo nghiệm; tổng số loại phân bón khác nhau cho một lần khảo nghiệm không vượt quá bốn. Công thức khảo nghiệm và số lượng phân bón khảo nghiệm được nêu rõ trong đề cương khảo nghiệm.



3. Cây trồng, loại đất, thời gian khảo nghiệm

3.1. Đối với phân bón dùng cho nhiều loại cây trồng:

3.1.1. Bố trí khảo nghiệm trên cây lúa và ít nhất một cây trồng đại diện cho mỗi nhóm: cây màu, cây rau, cây hoa, cây cỏ làm thức ăn xanh cho gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, nếu phân bón khảo nghiệm được khuyến cáo sử dụng trên cây trồng, nhóm cây trồng đó.

3.1.2. Các khảo nghiệm thực hiện tối thiểu trên hai loại đất, là loại đất cây trồng khảo nghiệm có diện tích gieo trồng lớn nhất, trừ phân bón chuyên dùng cho một loại đất đặc thù.

3.1.3. Thời gian khảo nghiệm:

3.1.3.1. Đối với cây hàng năm: Thực hiện khảo nghiệm ít nhất hai vụ; cây lưu gốc cho thu hoạch một lần /năm (ví dụ cây mía) ít nhất một năm.

3.1.3.2. Đối với cây lâu năm: Thực hiện khảo nghiệm ít nhất một năm; trường hợp phân bón sử dụng cho cả giai đoạn kiến thiết cơ bản và giai đoạn kinh doanh thì phải khảo nghiệm tối thiểu hai điểm, mỗi điểm cho một giai đoạn.

3.2. Đối với phân bón dùng cho một loại cây trồng (chuyên cây):

3.2.1. Các khảo nghiệm thực hiện tối thiểu trên hai loại đất khác nhau, trừ loại cây chủ yếu trồng trên một loại đất (ví dụ cà phê trồng trên đất ba zan) thì khảo nghiệm ở hai địa điểm khác nhau.

3.2.2. Thời gian khảo nghiệm: áp dụng như quy định tại mục 3.1.3.



4. Diện tích ô khảo nghiệm

4.1. Khảo nghiệm diện hẹp:

4.1.1. Đối với cây hàng năm: diện tích ô tối thiểu là 20 m2.

4.1.2. Đối với cây lâu năm: diện tích ô tối thiểu là 100 m2 hoặc diện tích quy đổi tương đương với diện tích cho tối thiểu 10 cây đối với các loại cây có mật độ trồng dưới 1.000 cây/ha hoặc cho tối thiểu 50 cây đối với các loại cây có mật độ trồng trên 1.000 cây/ha (như chè, cà phê).

4.1.3. Khảo nghiệm phân bón rễ cho lúa và cây trồng nước phải đắp bờ hoặc sử dụng tấm ngăn giữa các công thức khảo nghiệm, tránh nước tràn từ công thức này sang công thức khác.

4.2. Khảo nghiệm diện rộng:

4.2.1. Khảo nghiệm diện rộng có thể tiến hành trên một thửa ruộng, vườn cây (nếu diện tích đủ lớn) hoặc nhiều thửa ruộng, vườn cây trên cùng địa điểm, loại đất. Trên mỗi thửa ruộng hoặc vườn cây được chia thành các ô (băng), số ô bằng số công thức khảo nghiệm, không cần nhắc lại.

4.2.2. Đối với cây hàng năm: diện tích ô tối thiểu là 1.000 m2, riêng cây hoa ít nhất 200 m2; tổng diện tích khảo nghiệm không được vượt quá 30 ha/01 loại cây trồng/01 loại phân bón.

4.2.3. Đối với cây lâu năm: diện tích ô tối thiểu là 3.000 m2; tổng diện tích tối đa không quá 50 ha/01 loại cây trồng/01 loại phân bón.

4.3. Khảo nghiệm phân bón rễ cho lúa và cây trồng nước phải đắp bờ hoặc sử dụng tấm ngăn giữa các công thức khảo nghiệm, tránh nước tràn từ công thức này sang công thức khác.



5. Các biện pháp kỹ thuật

Các biện pháp kỹ thuật như mật độ gieo trồng, tưới nước, bảo vệ thực vật và các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo quy trình phổ biến tại địa phương nơi khảo nghiệm và thống nhất cho các công thức khảo nghiệm.



Каталог: FileUpload -> Documents
Documents -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Documents -> HÀ NỘI – 2013 BỘ giáo dụC ĐÀo tạo bộ y tế viện dinh dưỠNG
Documents -> Phụ lục về cấp hạng khách quốc tế
Documents -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam qcvn 01 78: 2011/bnnptnt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thứC Ăn chăn nuôi các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và MỨc giới hạn tốI Đa cho phép trong thứC Ăn chăn nuôI
Documents -> TỔng cục dạy nghề
Documents -> BỘ giáo dụC ĐÀo tạo bộ y tế viện dinh dưỠng nguyễn thị thanh hưƠng thực trạng và giải pháP
Documents -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé y tÕ ViÖn dinh d­ìng Ph¹m hoµng h­ng HiÖu qu¶ cña truyÒn th ng tÝch cùc ®Õn ®a d¹ng ho¸ b÷a ¨n vµ
Documents -> TỜ khai xác nhận viện trợ HÀng hóA, DỊch vụ trong nưỚC
Documents -> Phụ lục I mẫU ĐƠN ĐỀ nghị ĐĂng ký LƯu hàNH

tải về 319.47 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương