CETACEA spp./ Whales/ Các loài Cá voi (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật sống từ quần thể cá voi TursiopstruncatusaBiển Đen được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại).
Balaenidae/Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò
Balaena mysticetus/Bowhead whale/ Cá voi đầu bò
Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài cá voi đầu bò euba
Balaenopteridae/ Humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù
Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (trừ quần thể ở phía tây đảo Greenlandthuộc Phụ lục II)
Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke
Pteropus tonganus/Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga
Pteropus ualanus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê
Pteropus yapensis/ Yap flying fox/ Dơi ngựa yap
CINGULATA/BỘ THÚ CÓ MAI
Dasypodidae/Armadillos/ Họ Thú có mai
Cabassous centralis/ (Central American) five-toed armadillo/ Thú có mai năm ngón (Costa Rica)
Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)
Chaetophractus nationi/Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)
Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ
Rhinocerotidae spp./ Rhinoceroses/ Các loài tê giác(trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)
Ceratotherium simum simum/
Southern white rhinoceros/tê giác trắng (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Nam Phi và Swaziland; các quần thể khác quy định tại Phụ lục I. Mẫu vật chỉ được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục II khi buôn bán quốc tế đối với mẫu vật sống hoặc các chiến lợi phẩm sau săn bắn đến các địa điểm được chấp nhận và có giấy phép CITES theo quy định. Tất cả các mẫu vật kháckể cả các mẫu vật thuộc các quần thể củaNam Phi và Swaziland mà không có giấy tờ hợp pháp thì được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục I, do vậy việc buôn bán, quản lý, xử lý phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I).
Tapiridae Tapirs/ Họ heo vòi
Tapiridae spp./ Tapirs/Các loài heo vòi (trừ các loài quy định tại Phụ lục II)
Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi nam mỹ
PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ
Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê
Manis spp. (Trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
Manis crassicaudata/Indian pangolin/ Tê tê ấn độ
Manis culionensis /Palawan pangolin/Tê tê Palawan
Manis gigantea /Giant pangolin/ Tê tê khổng lồ
Manis javanica /Javan pangolin/Tê tê Java
Manis pentadactyla/Chinese pangolin/ Tê tê vàng
Manis temminckii /Ground pangolin/ Tê tê đất
Manis tetradactyla/Long-tailed pangolin/ Tê tê đuôi dài
Manis tricuspis/Tree pangolin/Tê tê cây bụng trắng
PILOSA/ Edentates/BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG
Bradypodidae/Three-toed sloth/ Họ Lười
Bradypus pygmaeus/ pygmy three-toed sloth/Lười ba ngón lùn
Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón
Megalonychidae/ Two-toed sloth/ Họ Lười nhỏ
Choloepus hoffmanni/ (Hoofmann’s) two-toed sloth/ Lười hai ngón(Costa Rica)
Myrmecophagidae/American anteaters/ Họ thú ăn kiến
Myrmecophaga tridactyla/ Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn