4. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị Vi ba
|
Trình tự thực hiện
|
Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp phép
b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:
- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
- Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1e)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
5. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với các mạng dùng riêng
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp phép
b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:
- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiết bị tần số xin sử dụng
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
1. Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1g)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng ( trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
6. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp phép
b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:
- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1f)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
- Điều kiện 5. Đài thông tin vệ tinh thuộc mạng viễn thông công cộng của các doanh nghiệp viễn thông có giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp.
- Điều kiện 6. Đài thông tin vệ tinh của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp phép.
- Điều kiện 7. Đài thông tin vệ tinh thuộc nghiệp vụ quảng bá qua vệ tinh có giấy phép hoạt động báo chí về phát thanh, truyền hình qua vệ tinh do Bộ Văn hóa - Thông tin cấp.
- Điều kiện 8. Đài thông tin vệ tinh thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải, hàng không qua vệ tinh bảo đảm an toàn hàng hải, hàng không theo quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
7. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh (thiết bị thông tin dành cho cơ quan đại diện nước ngoài)
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp phép có con dấu của cơ quan và họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền
b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ đối với đài thông tin vệ tinh kèm theo hồ sơ kỹ thuật của thiết bị thông tin vệ tinh.
c. Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao cấp (đối với phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài)
Ghi chú: các qui định cụ thể theo thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
- Trường hợp đặc biệt (như đoàn ngoại giao) thì được giải quyết trong thời gian từ 1-3 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công An
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
- Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (đối với đài thông tin vệ tinh) dành cho cơ quan đại diện nước ngoài
- Đơn xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (theo thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
- Điều kiện 5. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại. Phía nước ngoài cũng phải tạo điều kiện cho các cơ quan đại diện và đoàn đại biểu của Việt Nam được lắp đặt sử dụng đài thông tin vệ tinh khi có nhu cầu
- Điều kiện 6. Theo điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nước ngoài hoặc với tổ chức quốc tế về thông tin vệ tinh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
8. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu biển
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp phép
b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
d. Xác nhận tổng dung tích, phạm vi hoạt động của tàu thuyền, hoặc chứng nhận số chỗ đối với tàu khách.
e. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật chức chỉ khai thác viên do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1h)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
- Điều kiện 5. Khai thác viên đài tầu biển phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp hoặc công nhận..
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
9. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu sông
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp phép
b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
d. Xác nhận tổng dung tích, phạm vi hoạt động của tàu thuyền, hoặc chứng nhận số chỗ đối với tàu khách.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1h)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
- Điều kiện 5. Khai thác viên đài tầu biển phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp hoặc công nhận..
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
10. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với thiết bị đặt trên phương tiện nghề cá
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
11. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
- Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với đài bờ liên lạc với phương tiện nghề cá (Công văn số 81/TTr – CTS ngày 8/7/2009 của Cục Tần số vô tuyến điện )
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
- Công văn số 81/TTr – CTS ngày 8/7/2009 của Cục Tần số vô tuyến điện
|
12. Thủ tục
|
Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin ( Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Trước khi giấy phép hết hạn 30 ngày, tổ chức và cá nhân sử dụng tần số , có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép) phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép, gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng Tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin gia hạn giấy phép
b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật:
- Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
- Hoặc giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
- Hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
đang còn hiệu lực (trong trường hợp có thay đổi) đối với các thiết bị phải cấp giấy phép thiết lập mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
13. Thủ tục
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
b. Bản khai bổ sung nếu có thay đổi;
c. Các tài liệu khác liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai bổ sung - Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Theo mẫu quy định)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
-Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
- QĐ số 503 ngày 28/8/1997của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện
- Công văn số 214/VT-TTr ngày 5/5/2005 của Vụ Viễn thông-Bộ BCVT
|
14. Thủ tục
|
Cấp Giấy phép băng tần
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp giấy phép Băng tần
b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông ( hoặc Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng), đối với các thiết bị phải cấp giấy phép thiết lập mạng;
d. Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện ( trong đó nêu rõ: mục đích, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, cấu hình mạng)
đ. Bản đăng ký danh mục các thiết bị phát sóng vô tuyến điện
e. Riêng đối với các doanh nghiệp viễn thông trúng tuyển giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, hồ sơ xin cấp phép băng tần chính là hồ sơ thi tuyển trúng tuyển.
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) 01 bộ chính và 02 bộ sa
|
Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
- Đơn xin cấp phép băng tần (Phụ lục 1) và danh mục các thiết bị phát sóng VTĐ được đăng ký khai thác trong mạng thông tin VTĐ (Phụ lục 5)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
-Điều kiện 1. Có phương án phát triển mạng thông tin vô tuyến điện, phương án kinh doanh dịch vụ viễn thông bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả sử dụng băng tần.
-Điều kiện 2. Đối với mạng viễn thông di động công cộng, phải có nhu cầu triển khai băng tần trên phạm vi toàn quốc; đối với mạng viễn thông dùng riêng, mạng nội bộ phải có nhu cầu cao trong việc sử dụng tần số tại một khu vực xác định.
-Điều kiện 3. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
- Thông tư số 02/2008/TT-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn về cấp giấy phép băng tần
|
15. Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị truyền thanh không dây
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng)
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua Bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn kèm bản khai xin cấp phép
- Văn bản đề nghị của UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với đài bờ liên lạc với phương tiện nghề cá (Công văn 2417/CTS-PTTH ngày 09/9/2008 của Cục Tần số vô tuyến điện )
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
- Công văn 2417/CTS-PTTH ngày 09/9/2008 của Cục Tần số vô tuyến điện
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |