Căn cứ Nghị định 187/2007/NĐ-cp ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông



tải về 0.71 Mb.
trang6/15
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.71 Mb.
#20676
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




10. Thủ tục

Xét duyệt nội dung, kịch bản của trò chơi trực tuyến


- Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi trực tuyến

- Doanh nghiệp nhận phản hồi về việc đề nghị xét duyệt nội dung kịch bản của trò chơi trực tuyến trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.


- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thông qua hệ thống bưu chính



- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Đơn đề nghị của doanh nghiệp.

b. Tờ khai đăng ký thẩm định nội dung trò chơi trực tuyến..

c. Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình dịch vụ trò chơi trực tuyến hoặc trò chơi điện tử (không kinh doanh tại trụ sở) .

d. Giấy chứng nhận bản quyền phầm mềm trò chơi của doanh nghiệp đang sở hữv và văn bản đồng ý cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi tại Việt Nam (bản dịch có tiếng Việt và sao có công chứng).

e. Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm chính có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

f. Cam kết của doanh nghiệp bằng văn bản của người đứng đầu doanh nghiệp về việc cung cấp những trò chơi có nội dung không vi phạm các quy định Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 về quản lý trò chơi trực tuyến .

g. Các thông tin về trò chơi

- Tên trò chơi trực tuyến;

- Nguồn gốc trò chơi (ghi rõ nhập khẩu hay sản xuất trong nước);

- Loại hình trò chơi (trò chơi trực tuyến nhập vai hay trò chơi trực tuyến thông thường);

- Tóm tắt các nội dung và kịch bản chính của trò chơi

- Các ngôn ngữ sử dụng trong trò chơi;

- Đĩa cài trò chơi, một số account để kiểm tra;

- Các thông tin cần thiết khác;

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)


- Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và truyền thông.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng tư vấn thẩm định nội dung kịch bản trò chơi trực tuyến (gồm đại diện của một số cơ quan chức năng liên quan đến công tác quản lý).



- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định, phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi trực tuyến

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Tờ khai đăng ký thẩm định nội dung trò chơi trực tuyến

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 60/2006 TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 về quản lý trò chơi trực tuyến




11. Thủ tục

Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.

- Trình tự thực hiện:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp của công trình viễn thông.



2. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại các Tổ chức kiểm định thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ở địa chỉ sau:

a. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH

- Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- Tel: 04.37820990, Fax: 04.37820997

b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2

- Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tel: 08.39111386, Fax: 08.39110680

c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3

- Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Thành phố Đà Nẵng

- Tel: 0511.3843007, Fax: 0511.3843007

3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Tổ chức kiểm định thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp;

- Thẩm định và đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông của doanh nghiệp



  1. Trả kết quả

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Tổ chức kiểm định gửi Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ công bố sự phù hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký công bố sự phù hợp về nội dung chưa phù hợp để hòan thiện hồ sơ và thực hiện việc đăng ký lại



- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại trụ sở Cục và Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Thông qua hệ thống bưu chính.



- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục III, Quyết định số 84/QĐ-QLCL);

- Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bản phôtô có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);

- Giấy chứng nhận kiểm định còn thời hạn hợp lệ (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định);

- Kết quả tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp) (theo mẫu tại Quyết định số 83/2009/QĐ-QLCL);

- Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại Phụ lục II, Thông tư 09/2009/TT-BTTTT).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính



- Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.


- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông

- Lệ phí (nếu có):




- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông.

- Bản công bố sự phù hợp

- Kết quả tự đánh giá sự phù hợp


- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):




- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông";

- Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp”

- Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành "Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông".

- Quyết định số 83/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo kiểm sự phù hợp đối với công trình viễn thông.





II. Lĩnh vực Tần số Vô tuyến điện

1. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị VTĐ riêng lẻ ( trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện



Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính



Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:

- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiết bị tần số xin sử dụng

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính


Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức



Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính


Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1a)

- Phụ lục kèm theo mẫu 1a



Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.



Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh  Bưu chính, Viễn thông  về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22





2. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài VTĐ nghiệp dư

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện



Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính



Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận

d. Bản sao hộ chiếu cùng thẻ thường trú hoặc chứng nhận tạm trú hay thẻ tạm trú (đối với khai thác viên nước ngoài)

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính


Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức



Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính


Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn và Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Phụ lục 4 – QĐ18/BTTTT)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.

- Điều kiện 5: Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải có chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận.


Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22

- Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 4/4/2008 về việc ban hành “ Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư.






3. Thủ tục

Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị phát sóng Phát thanh - Truyền hình

Trình tự thực hiện

- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện)

- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) .

- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

- Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện



Cách thức thực hiện

- Qua Bưu điện

- Trụ sở cơ quan hành chính



Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đơn xin cấp phép

b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

c. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Thông tin Truyền thông) cấp ( với đối tượng là cơ quan báo chí)

d. Văn bản đề nghị của Bộ văn hóa thông tin (nay là Bộ Thông tin & Truyền thông) hoặc UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

e. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:

- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính



Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân

- Tổ chức



Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính


Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép

Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1d)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);

- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;

- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.



Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002

- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ

- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh  Bưu chính, Viễn thông  về viễn thông

- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22


Каталог: Modules -> CMS -> Upload
Upload -> Giải trình các tiêu chuẩn về ứng dụng cntt dự định cập nhật chỉnh sửa
Upload -> BỘ NÔng nghiệP
Upload -> Nghiên cứu hà lan
Upload -> THẾ NÀo là MỘt nưỚc công nghiệp gs. Đỗ quốc Sam
Upload -> PHỤ LỤc văn kiện chưƠng trìNH
Upload -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viªt nam §éc lËp Tù do H¹nh phóc
Upload -> BỘ thông tin và truyềN thông bộ TÀi chính – BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Upload -> GIẢi thích việC Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử DỤng cho cổng thông tin đIỆn tử
Upload -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 1804/btttt-ưdcntt v/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng cntt năm 2012 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> CÁc trậN ĐỘng đẤt từ NĂM 1500 ĐẾn năM 2005

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương