Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-cp ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn



tải về 1.9 Mb.
trang15/15
Chuyển đổi dữ liệu16.11.2017
Kích1.9 Mb.
#34364
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

ZAMIACEAE spp.#2/ Cycas/ Các loài tuế Zamia (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)







Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô










Chigua spp./ Chigua/ Các loài Chigua










Encephalartos spp./ Bread palms/ Tuế Châu Phi










Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ







49.

ZINGIBERACEAE /Ginger lily/ HỌ GỪNG







Hedychium philippinense #2/ Philippine garland flower/ Ngải tiên Philipine




50.

ZYGOPHYLLACEAE/ Lignum-vitae/ HỌ TẬT LÊ







Guaiacum spp. #1/ Các loài thuộc họ Guaiacum






BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)
Cao Đức Phát


5


Quần thể của Argentina (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải, các sản phẩm đã qua chế biến hoặc các sản phẩm thủ công. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-ARGENTINA’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-ARGENTINA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

2 Quần thể của Bolivia (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải và và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

3 Quần thể của Chile (được quy định trong Phụ luc II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-CHILE’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-CHILE-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

4 Quần thể của Peru (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas sống và số lượng tồn kho trước Hội nghị các quốc gia thành viên công ước lần thứ 9 (Tháng 11 1994) là 3249 kg len, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-PERU’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-PERU-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.



6 Quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe (quy định trong Phụ lục II):

Chỉ cho phép đối với các mục đích sau :



  1. Buôn bán mẫu vật săn bắn vì mục đích phi thương mại;

  2. Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp được xác định trong Nghị quyết 11.20 cho Botswana va Zimbabwe and trong các chương trình bảo tồn nguyên vị của Nambia và Nam Phi;

  3. Buôn bán da thô;

  4. Buôn bán lông;

  5. Buôn bán sản phẩm da; vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể ở Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

  6. Buôn bán mẫu vật có đánh dấu và có xác nhận là được gắn với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

  7. Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, toàn bộ ngà và các mảnh ngà) phải tuân theo các quy định sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (trừ ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Uỷ ban Thường trực là nước đó có các quy định trong nước đủ mạnh để kiểm soát tốt việc buôn bán nội địa đảm bảo rằng số ngà voi nhập khẩu sẽ không tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Rev. CoP12) quy định việc sản xuất trong nước và buôn bán.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký;

iv) Số lượng ngà voi thô được phép buôn bán tối đa là 20,000 kg cho Botswana, 10,000 kg cho Namibia và 30,000 kg đối với Nam Phi tuân thủ theo việc buôn bán có điều kiện đối với ngà voi trong kho quốc gia đã được đăng ký được đồng ý tại CoP12;

v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi của chính phủ Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe được đăng ký tới ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục (iv) nêu trên trong một thương vụ đơn lẻ tới các địa điểm dưới sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;


  1. Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng liền kề; và

vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong mục (v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và

  1. Không cho phép đề xuất buôn bán ngà voi ở các quần thể được quy định ở Phụ lục II tại Hội nghị các quốc gia thành viên từ CoP14 đến hết 9 năm kể từ ngày thương vụ ngà voi riêng lẻ được tiến hành theo các điều khoản của mục g(i), (ii), (iii), (vi) và (vii) ở trên. Những đề xuất này sẽ phải phù hợp với Quyết định 14.77 và 14.78.

Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Uỷ ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ số lượng có thể buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tất cả các mẫu vật ngà voi khác được coi là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng phải tuân thủ theo các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.




7# Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

#9 Tất cả bộ phận và dẫn xuất trừ những bộ phận và dẫn xuất dán nhãn: “Sản xuất từ các loài thuộc chi Hoodia (Hoodia spp.) Nguyên liệu được khai thác có kiểm soát và sản xuất với sự cộng tác giữa Cơ quan Thẩm quyền Quản lý CITES Botswana/Namibia/Nam Phi theo hiệp định BW/NA/ZA xxxxxx”.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt và phấn hoa;

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.



8# Toàn bộ rễ, rễ cắt lát, một phần của rễ

9# Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt và phấn hoa;

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.


10# Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


11 Mẫu vật trồng cấy nhân tạo trong bình (in vitro) được gây nuôi sinh sản đặt trong các bình ống nghiệm và nuôi trồng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước :

– Hatiora x graeseri

– Schlumbergera x buckleyi

– Schlumbergera russelliana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera truncata (cultivars)

Cactaceae spp. Màu đột biến thiếu diệp lục, cây ghép từ cây giống: Harrisia 'Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

Opuntia microdasys (cultivars).

#4 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, trừ các hạt của loài Xương rồng Mê –xi- cô và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ các cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây nhập nội hoặc cây nhân giống nhân tạo; và

e) Mấu, đốt và những bộ phận, dẫn xuất từ mấu, đốt của cây có nguồn gốc của cây xương rồng Opuntia và các phân loài Opuntia được nhập nội hoặc trồng cấy nhân tạo.




12 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


13# Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


14# Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


15# Gỗ súc, gỗ xẻ, gỗ dán, bao gồm các sản phẩm gỗ chưa hoàn chỉnh được dùng để làm bầu đàn cho các nhạc cụ dây.

16# Gỗ súc, gỗ xẻ và gỗ dán.

17# Gỗ súc, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

18# Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


19# Gỗ súc, gỗ xẻ và gỗ ván.

20# Gỗ súc, gỗ xẻ, gỗ ván và gỗ dán.

21# Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo chi Cymbidium, Dendrobium, PhalaenopsisVanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước khi:

  1. Chúng có thể dễ dàng nhận biểt là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có nguồn gốc từ tự nhiên như bị hư hại do cơ khí hay mất nước do bị thu hái, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

  2. i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi công-ten-nơ (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trong mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất cao (đều tăm tắp) và mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài; hoặc

ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa , ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên giống nhân tạo và quốc gia nhân chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy tờ CITES.



#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


22# Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


23 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


24Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật rễ chết.

25 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất trừ :

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh và sẵn sàng để bán lẻ.


26 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, một phần và bộ phận đã được nghiền thành bột.

27 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất trừ :

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh và sẵn sàng để bán lẻ.


28 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;


29 Giống nhân tạo và cây trồng của loài Taxus cuspidata sống được trồng trong chậu hoặc các vật đựng nhỏ khác, mỗi lô hàng ký gửi phải có nhãn hiệu hoặc tài liệu thể hiện tên loài và dòng chữ ‘được trồng nhân tạo’ thì sẽ không bị các quy định của Công ước điều chỉnh.

30 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất trừ :

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh và sẵn sàng để bán lẻ.


31 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và



d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;




Каталог: Lists -> bonongnghiep News -> Attachments -> 14697
Attachments -> CỤc bảo vệ thực vật cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> 2. Tên thủ tục hành chính: Tên đơn vị kê khai: Lĩnh vực
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
Attachments -> VÀ phát triển nông thôN
Attachments -> Nhãm B&c tiªu chuÈn ngµnh 10 tcn 524-2002 Thuèc trõ cá chøa ho¹t chÊt 2,4-D
Attachments -> CỤc bảo vệ thực vật cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỔng cục thống kê việt nam
Attachments -> Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Attachments -> Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với thịt và sản phẩm động vật
14697 -> BỘ trưỞng bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN

tải về 1.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương