Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 1.02 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích1.02 Mb.
#14951
1   2   3   4

Chương VI


BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 29. Bảo hành công trình xây dựng

1. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng và được quy định như sau:

a) Không ít hơn 24 tháng đối với mọi loại công trình cấp đặc biệt, cấp I;

b) Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình còn lại.

2. Mức tiền bảo hành công trình xây dựng:

a) Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của chủ đầu tư theo các mức sau:

- 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

- 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

b) Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;

c) Tiền bảo hành công trình xây dựng, bảo hành thiết bị công trình được tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Nhà thầu thi công xây dựng công trình và chủ đầu tư có thể thỏa thuận việc thay thế tiền bảo hành công trình xây dựng bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương.

Điều 30. Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây dựng

1. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm sau đây:

a) Kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình sửa chữa, thay thế. Trường hợp các nhà thầu không đáp ứng được việc bảo hành thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng có quyền thuê nhà thầu khác thực hiện. Kinh phí thuê được lấy từ tiền bảo hành công trình xây dựng;

b) Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng;

c) Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.

2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách nhiệm sau đây:

a) Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình và phải chịu mọi phí tổn khắc phục;

b) Từ chối bảo hành công trình xây dựng và thiết bị công trình trong các trường hợp sau đây:

- Công trình xây dựng và thiết bị công trình hư hỏng không phải do lỗi của nhà thầu gây ra;

- Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tháo dỡ;

- Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy trình vận hành.


3. Nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra hư hỏng công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng kể cả sau thời gian bảo hành, tuỳ theo mức độ vi phạm còn bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VII


BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 31. Cấp bảo trì công trình xây dựng

1. Công trình sau khi được nghiệm thu đưa vào sử dụng phải được bảo trì để vận hành, khai thác lâu dài. Công việc bảo trì công trình xây dựng được thực hiện theo các cấp sau đây:

a) Cấp duy tu bảo dưỡng;

b) Cấp sửa chữa nhỏ;

c) Cấp sửa chữa vừa;

d) Cấp sửa chữa lớn.

2. Nội dung, phương pháp bảo trì công trình xây dựng của các cấp bảo trì thực hiện theo quy trình bảo trì.

Điều 32. Thời hạn bảo trì công trình xây dựng

1. Thời hạn bảo trì công trình được tính từ ngày nghiệm thu đưa công trình xây dựng vào sử dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụng theo quy định của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.

2. Trường hợp công trình xây dựng vượt quá niên hạn sử dụng nhưng có yêu cầu được tiếp tục sử dụng thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải xem xét, quyết định cho phép sử dụng trên cơ sở kiểm định đánh giá hiện trạng chất lượng công trình do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện. Người quyết định cho phép sử dụng công trình xây dựng phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 33. Quy trình bảo trì công trình xây dựng

1. Đối với công trình xây dựng mới, nhà thầu thiết kế, nhà sản xuất thiết bị công trình lập quy trình bảo trì công trình xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình xây dựng. Đối với các công trình xây dựng đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì thì chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng phải thuê tổ chức tư vấn kiểm định lại chất lượng công trình xây dựng và lập quy trình bảo trì công trình xây dựng.

2. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình lập quy trình bảo trì từng loại công trình xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì công trình xây dựng tương ứng.

Điều 34. Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình xây dựng trong việc bảo trì công trình xây dựng

Chủ sở hữu, người quản lý sử dụng công trình xây dựng trong việc bảo trì công trình xây dựng có trách nhiệm sau đây:

1. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo quy trình bảo trì công trình xây dựng.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất lượng công trình xây dựng bị xuống cấp do không thực hiện quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định.




Chương VIII


SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 35. Nội dung giải quyết sự cố công trình xây dựng

1. Báo cáo nhanh sự cố:

a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình xây dựng đang thi công xây dựng;

b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình xây dựng đang sử dụng, vận hành, khai thác;

c) Gửi báo cáo sự cố công trình xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp công trình xây dựng từ cấp I trở lên có sự cố hoặc sự cố ở các công trình xây dựng thuộc mọi cấp có thiệt hại về người thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng còn phải báo cáo người quyết định đầu tư và Bộ Xây dựng.

Mẫu báo cáo nhanh sự cố lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Nghị định này trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố.

2. Thu dọn hiện trường sự cố:

a) Trước khi thu dọn hiện trường sự cố phải lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng;

b) Sau khi có đầy đủ hồ sơ xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng được phép tiến hành thu dọn hiện trường sự cố;

c) Trường hợp khẩn cấp cứu người bị nạn, ngăn ngừa sự cố gây ra thảm họa tiếp theo thì người có trách nhiệm quy định tại các điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được phép quyết định tháo dỡ hoặc thu dọn hiện trường xảy ra sự cố. Trước khi tháo dỡ hoặc thu dọn, chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng phải tiến hành chụp ảnh, quay phim hoặc ghi hình, thu thập chứng cứ, ghi chép các tư liệu phục vụ công tác điều tra sự cố sau này.

3. Khắc phục sự cố:

a) Sự cố phải được xác định đúng nguyên nhân để khắc phục triệt để;

b) Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố công trình có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại và chi phí cho việc khắc phục sự cố. Tùy theo mức độ vi phạm còn bị xử lý theo pháp luật;

c) Trường hợp sự cố công trình xây dựng do nguyên nhân bất khả kháng thì chủ đầu tư hoặc cơ quan bảo hiểm đối với công trình xây dựng có mua bảo hiểm phải chịu chi phí khắc phục sự cố.

Điều 36. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng

1. Khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng.

Trường hợp phải khảo sát, đánh giá mức độ và nguyên nhân của sự cố, nếu chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình không có năng lực thực hiện thì phải thuê một tổ chức tư vấn xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện khảo sát, đánh giá và xác định nguyên nhân sự cố, làm rõ trách nhiệm của người gây ra sự cố công trình xây dựng.

2. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng bao gồm:

a) Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Nghị định này;

b) Mô tả diễn biến của sự cố;

c) Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;

d) Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.

Chương IX



TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng

1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi cả nước. Các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc quản lý chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành.

2. ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

Điều 38. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh hàng năm thực hiện kiểm tra và báo cáo về tình hình chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi quản lý của mình gửi về Bộ Xây dựng để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Điều 39. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình xây dựng trái với Nghị định này đều bãi bỏ ./.




TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nơi nhận :

- Ban Bí thư Trung ương Đảng,

- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

cơ quan thuộc Chính phủ,

- HĐND, UBND các tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương,

- Văn phòng Quốc hội,

- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội, (đã ký)

- Văn phòng Chủ tịch nước,

- Văn phòng Trung ương

và các Ban của Đảng,

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phan Văn Khải

- Tòa án nhân dân tối cao,

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

- Học viện Hành chính quốc gia,

- Công báo,

- VPCP : BTCN, TBNC, các PCN, BNC,

Người phát ngôn của Thủ tướng,

các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,

- Lưu : CN (5), Văn thư.

PHỤ LỤC 1

PHÂN CẤP, PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)



Mã số


Loại công trình

CẤP CÔNG TRÌNH

Cấp

đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

I-1

Nhà ở

a) Nhà chung cư




Chiều cao

≥30 tầng
hoặc


tổng diện tích sàn (TDTS)

≥ 15.000m2



Chiều cao

20- 29 tầng


hoặc
TDTS

10.000 -


<15.000 m2

Chiều cao

9 - 19 tầng


hoặc
TDTS

5.000 -


<10.000 m2

Chiều cao

4 - 8 tầng


hoặc
TDTS

1.000 -


<5.000 m2

Chiều cao

≤ 3 tầng
hoặc


TDTS <1.000 m2



b) Nhà ở riêng lẻ

I-2


Công trình công cộng

a) Công trình văn hóa:

Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình.



Chiều cao

≥30 tầng
hoặc


nhịp ≥ 96m
hoặc

TDTS ≥ 15.000m



Chiều cao

20- 29 tầng
hoặc
nhịp 72 - < 96m
hoặc
TDTS

10.000 -



<15.000 m2


Chiều cao

9 - 19 tầng


hoặc
nhịp 36- <72m
hoặc
TDTS

5.000 -



<10.000 m2


Chiều cao

4 - 8 tầng


hoặc
nhịp 12 - <36m
hoặc
TDTS

1.000 -



<5.000 m2

Chiều cao

≤ 3 tầng
hoặc
nhịp <12m
hoặc
TDTS <1.000 m2


b) Công trình giáo dục:

Nhà trẻ, trưòng mẫu giáo, trường phổ thông các cấp, trưòng đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác.



c) Công trình y tế:

Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão, các cơ quan y tế: phòng chống dịch bệnh.



I-2



Công trình công cộng



d) Công trình thương nghiệp: chợ, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, hàng ăn, giải khát, trạm dịch vụ công cộng


Chiều cao

≥30 tầng
hoặc


nhịp ≥ 96m
hoặc
TDTS ≥ 15.000m2

Chiều cao

20- 29 tầng


hoặc
nhịp 72 - < 96m
hoặc
TDTS

10.000 -



<15.000 m2

Chiều cao

9 - 19 tầng


hoặc
nhịp 36- <72m
hoặc
TDTS

5.000 -



<10.000 m2

Chiều cao

4 - 8 tầng


hoặc
nhịp 12 - <36m
hoặc
TDTS

1.000 -



<5.000 m2

Chiều cao

≤ 3 tầng
hoặc


nhịp <12m
hoặc
TDTS <1.000 m2

đ) Nhà làm việc: văn phòng, trụ sở


e)Khách sạn, nhà khách


g) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga, bến xe các loại


h) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiêt bị thông tin, đài lưu không


i) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình.

Chiều cao

> 300m


Chiều cao

200- < 300m



Chiều cao

100m-<200m



Chiều cao

50m-<100m



Chiều cao

<50 m

k) Sân vận động

Sân thi đấu sức chứa >40.000 chỗ, có mái che, tiêu chuẩn quốc tế.

Sân thi đấu sức chứa 20.000 - ≤ 40.000 chỗ, có mái che, tiêu chuẩn quốc tế.

Sân thi đấu sức chứa 10.000 - ≤ 20.000 chỗ

Sân thi đấu sức chứa ≤10.000 chỗ ngồi

Các loại sân tập cho thể thao phong trào


l) Nhà thể thao.

Nhịp ≥96m

hoặc


có sức chứa >7.500 chỗ

Nhịp 72m -96m

hoặc


có sức chứa

5.000 - ≤ 7.500 chỗ



Nhịp 36m - <72m hoặc

có sức chứa

2000 - <5.000 chỗ


Nhịp <36m

hoặc


có sức chứa

< 2.000 chỗ

-

m) Công trình thể thao dưới nước


Bể bơi thi đấu có mái che đạt tiêu chuẩn quốc tế, sức chứa > 7.500 chỗ


Bể bơi thi đấu có mái che, sức chứa 5.000 - 7.500 chỗ

Bể bơi thi đấu, sức chứa 2.000- <5.000 chỗ

Bể bơi thi đấu, sức chứa <2.000 chỗ

Bể bơi cho thể thao phong trào



II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

II-1

Công trình khai thác than

a) Công trình mỏ than hầm lò

-

Sản lượng > 3 triệu T/năm

Sản lượng 1 - 3 triệu T/năm

Sản lượng 0.3 - <1 triệu T/năm

Sản lượng < 0.3 triệu T/năm

b) Công trình mỏ than lộ thiên


-

Sản lượng > 5 triệu T/năm

Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm

Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm

Sản lượng < 0.5 triệu T/năm

c) Công trình chọn rửa, tuyển than.

-

Sản lượng > 5 triệu T/năm

Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm

Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm

Sản lượng < 0.5 triệu T/năm

II-2

Công trình khai thác quặng

a) Công trình mỏ quặng hầm lò

Sản lượng > 5 triệu T/năm

Sản lượng > 1 triệu T/năm

Sản lượng 0.5 - 1 triệu T/năm

Sản lượng < 0.5 triệu T/năm

-

b) Công trình mỏ quặng lộ thiên

-

Sản lượng

> 2 triệu T/năm



Sản lượng 1 - 2 triệu T/năm

Sản lượng

<1 triệu T/năm

-

c) Công trình tuyển quặng, làm giầu quặng.

-

Sản lượng > 3 triệu T/năm

Sản lượng 1 - 3 triệu T/năm

Sản lượng

<1 triệu T/năm

-

II-3


Công trình khai thác dầu, khí đốt.

a) Công trình dàn khoan thăm dò, khai thác trên biển

Chiều sâu mực nước biển

> 5 Km



Chiều sâu mực nước biển từ 300M đến 5Km


Chiều sâu mực nước biển

< 300m

-

-

II-4

Công trình công nghiệp hoá

chất và hoá dầu,

chế biến khí

a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất tiêu dùng

-

Sản lượng > 500.000 T/năm

Sản lượng >100.000 - 500.000 T/năm

Sản lượng < 100.000 T/năm

-

b) Công trình sản xuất hóa dược, hóa mỹ phẩm.

-

Sản lượng > 300.000 T/năm

Sản lượng >50.000 - 300.000 T/năm

Sản lượng

< 50.000 T/năm

-

c) Công trình sản xuất phân bón (u rê, DAP).

-

Sản lượng > 1 triệu T/năm

Sản lượng >500.000 - 1 triệu T/năm

Sản lượng < 500.000 T/năm

-

II-4

Công trình công nghiệp hoá

chất và hoá dầu,

chế biến khí

d) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp




Với mọi quy mô

-

-

-

-

đ) Nhà máy lọc hóa dầu

Công suất chế biến dầu thô

> 500 thùng/ngày



Công suất chế biến dầu thô từ 300 - 500 thùng/ngày

Công suất chế biến dầu thô từ 100 -300 thùng/ngày

Công suất chế biến dầu thô

< 100 thùng/ngày

-

e) Nhà máy chế biến khí

Công suất

>10 triệu m3 khí/ngày




Công suất từ

5- 10 triệu m3 khí/ngày



Công suất

< 5 triệu m3 khí/ngày

-

-

II-5

Kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống dẫn khí, dầu

a) Kho xăng, dầu.

Bể chứa có dung tích > 20.000 m3

Bể chứa có dung tích >10.000m3

Bể chứa có dung tích từ

5.000-10.000m3



Bể chứa có dung tích

< 5.000 m3

Bể chứa có dung tích < 1.000 m3

b) Kho chứa khí hóa lỏng

-

Dung tích bể chứa >10.000m3

Dung tích bể chứa từ

5.000 -10.000 m3



Dung tích bể chứa< 5.000 m3

-

c) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp



Với mọi quy mô

-

-

-




c) Tuyến ống dẫn khí, dầu

-

Tuyến ống ngoài khơi; tuyến ống trên bờ áp lực > 60 bar

Tuyến ống trên bờ áp lực 19 - 60 bar

Tuyến ống trên bờ áp lực

7 - <19 bar




-

II-6


Công trình luyện kim


a) Công trình công nghiệp luyện kim mầu.

-

Sản lượng 500.000-1 triệu T/năm

Sản lượng 100.000 -<500.000 T/năm

Sản lượng < 100.000 T/năm

-

b) Công trình luyện, cán thép.

Khu liên hợp luyện kim

Sản lượng >1 triệu T/năm

Sản lượng 500.000-1 triệu T/năm

Sản lượng < 500.000 T/năm

-

II-7

Công trình cơ khí, chế tạo

a) Công trình cơ khí chế tạo máy công cụ các loại.

-

Sản lượng >5.000 Cái/năm

Sản lượng 2.500-5.000 Cái/năm

Sản lượng <2.500 Cái/năm

-

b) Công trình chế tạo thiết bị công nghiệp

-

Sản lượng >10.000 T/năm

Sản lượng

5.000 -10.000 T/năm



Sản lượng

< 500.000 T/năm

-

c) Công trình lắp ráp, sửa chữa ô tô xe máy.

-

>10.000

Xe/năm


3.000 -10.000 Xe/năm

< 3.000

Xe/năm


-

II-8

Công nghiệp điện tử-tin học

a) Lắp ráp sản phẩm (sản phẩm tương đương TV hay máy vi tính)




Sản lượng >

300.000 sf/năm



Sản lượng 200.000 -300.000 sf/năm

Sản lượng 150.000- < 200.000 sf/năm

Sản lượng 100.000 -150.00 sf/năm

Sản lượng < 100.000 sf/năm

b) Chế tạo linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện (sản phẩm tương đương mạch in điện tử hay IC)


Sản lượng >

500 triệu sf/năm



Sản lượng

400 -500 triệu sf/năm



Sản lượng

300- < 400 triệu sf/năm



Sản lượng

200 -300 triệu sf/năm



Sản lượng

< 200 triệu sf/năm

II-9



Công trình năng lượng


a) Công trình nguồn nhiệt điện

Công suất > 2.000 MW

Công suất

600- 2.000 MW



Công suất

50- < 600 MW



Công suất

5 - 50 MW



Công suất

< 5 MW

b) Công trình nguồn thủy điện (phân cấp theo công suất điện năng hoặc theo quy mô hồ chứa và đập chính quy định tại mục các công trình thủy lợi, mã số IV-1, IV-2)

Công suất > 1.000 MW


Công suất 300 - 1.000 MW


Công suất 30

- < 300 MW




Công suất 3 - < 30 MW


Công suất

< 3 MW


c) Công trình nguồn điện nguyên tử

>1.000 MW

≤1.000 MW

-

-

-

d) Công trình đường dây và trạm biến áp

-

500 KV

110 KV

35 KV

-

II-10



Công trình công nghiệp nhẹ


a) Nhà máy dệt

-

Sản lượng ≥ 25 triệu mét/năm

Sản lượng 5 - < 25 triệu mét/năm

Sản lượng < 5 triệu mét/năm

-

b) Nhà máy in nhuộm

-

Sản lượng ≥ 35 triệu mét/năm

Sản lượng 10 - < 35 triệu mét/năm

Sản lượng < 10 triệu mét/năm

-

II-10



Công trình công nghiệp nhẹ

c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may




-

Sản lượng ≥ 10 sản phẩm /năm


Sản lượng 2 - < 10 triệu sản phẩm /năm


Sản lượng < 2 sản phẩm /năm


-

d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da


-

Sản lượng ≥ 12 triệu đôi ( hoặc tương đương)

/năm



Sản lượng 1 - < 12 triệu đôi ( hoặc tương đương)

/năm

Sản lượng < 1 triệu đôi ( hoặc tương đương)

/năm




-

đ) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa



-

Sản lượng ≥ 15.000 T/năm

Sản lượng 2.000- < 15.000 T/năm

Sản lượng < 2.000 T/năm

-

e) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh

-

Sản lượng ≥ 25.000 T/năm

Sản lượng 3.000- < 25.000 T/năm

Sản lượng < 3.000 T/năm

-

g) Nhà máy bột giấy và giấy

-

Sản lượng ≥ 60.000 T/năm

Sản lượng 25.000 - < 60.000 T/năm

Sản lượng < 25.000 T/năm

-

II-11





Công trình chế biến thực phẩm


a) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu

-

Sản lượng ≥ 150.000 T/năm

Sản lượng 50.000 -150.000 T/năm

Sản lượng < 50.000 T/năm

-

b) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát.

-

Sản lượng ≥ 100 triệu lit/năm


Sản lượng 25 - < 100 triệu lit/năm


Sản lượng < 25 triệu lit/năm


-

c) Nhà máy sản xuất thuốc lá


-

Sản lượng

≥ 200 triệu bao/năm



Sản lượng

50 - < 200 triệu bao/năm



Sản lượng

< 50 triệu bao/năm

-

II-11


Công trình chế biến thực phẩm


d) Nhà máy sữa

-

Sản lượng ≥ 100 triệu lít s.phẩm/năm

Sản lượng 30 - < 100 triệu lít s.phẩm/năm

Sản lượng < 30 triệu lít s.phẩm/năm

-

đ) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền

-

Sản lượng > 25.000 T/năm

Sản lượng 5.000 -25.000 T/năm

Sản lượng < 5.000 T/năm

-

e) Kho đông lạnh

-

Sức chứa > 1.000 T

Sức chứa

250 -≤1.000 T



Sức chứa

<250 T

-

II-12



Công trình công

nghiệp vật liệu xây dựng

a) Nhà máy sản xuất Xi măng

-

Công suất > 2 triệu T/năm

Công suất 1 - 2 triệu T/năm

Công suất < 1 triệu T/năm

-

b) Nhà máy sản xuất gạch Ceramic, gạch Granit, ốp lát

-

Công suất > 5 triệu m3/năm

Công suất 2 - 5 triệu m3/năm

Công suất < 2 triệu m3/năm

-

c) Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung.

-

Công suất

> 20 triệu Viên/năm



Công suất

10 - 20 triệu Viên/năm



Công suất

< 10 triệu Viên/năm

-

d) Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

-

-

Công suất ≥500.000 s.phẩm/năm

Công suất < 500.000 s.phẩm/năm

-

đ) Nhà máy sản xuất kính

-

Công suất > 20 triệu m2/năm

Công suất 10 - 20 triệu m2/năm

Công suất < 10 triệu m2/năm

-

e) Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông




-


Công suất > 1 triệu m3/năm



Công suất 500.000 - 1 triệu m3/năm


Công suất < 500.000 m3/năm



-

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

III-1

Đường bộ

a) Đường ô tô cao tốc các loại

Đường cao tốc với lưu lượng xe > 30.000 Xe quy đổi/ ngày đêm

hoặc


tốc độ >100km/h

Đường cao tốc với lưu lượng xe từ 10.000-30.000 Xe quy đổi/ngày đêm

hoặc

tốc độ >80km/h




Lưu lượng xe từ 3.000-10.000 Xe quy đổi/ ngày đêm

hoặc


tốc độ >60km/h

Lưu lượng xe từ 300-3.000 Xe quy đổi/ngày đêm

hoặc


đường giao thông nông thôn loại A

Lưu lượng xe <300 Xe quy đổi/ ngày đêm

hoặc


đường giao thông nông thôn loại B

b) Đường ô tô, đường trong đô thị

c) Đường nông thôn

III-2

Đường sắt




Đường sắt cao tốc

Đường tầu điện ngầm; đường sắt trên cao.


Đường sắt quốc gia thông thường

Đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương

-

III-3

Cầu

a) Cầu đường bộ

Nhịp >200m

Nhịp từ

100-200m hoặc sử dụng công nghệ thi công mới, kiến trúc đặc biệt




Nhịp từ 50-100m

Nhịp từ 25-50m

Nhịp từ < 25m

b) Câù đường sắt

III-4

Hầm

a) Hầm đường ô tô

Hầm tầu điện ngầm

Chiều dài > 3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn đường sắt




Chiều dài từ 1000-3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn đường sắt

Chiều dài từ 100-1000m

Chiều dài <100m

b) Hầm đường sắt

c) Hầm cho người đi bộ

III-5



Công trình đường thủy



a) Bến, ụ nâng tầu cảng biển


-

Bến,ụ cho tầu >50.000 DWT

Bến, ụ cho tầu 30.000-50.000 DWT

Bến, ụ cho tầu 10.000-30.000 DWT

Bến cho tầu <10.000 DWT

b) Cảng bến thủy cho tàu.nhà máy đóng sửa chữa tàu



> 5.000 T

3.000 - 5.000 T

1.500 – 3.000 T

750 -1.500 T

< 750T

III-5


Công trình đường thủy

c) Âu thuyền cho tầu

> 3.000 T

1.500 - 3.000 T

750- 1.500 T

200 - 750 T

< 200T

d) Đường thủy có bê rộng (B) và độ sâu (H ) nước chạy tàu
- Trên sông

B > 120m;

H >5m

B= 90-<120m

H = 4- <5m

B = 70- < 90m

H = 3 - <4 m

B= 50- < 70m

H = 2- < 3 m

B < 50m


H < 2m

- Trên kênh đào

B > 70m;


H >6m


B= 50- <70m

H = 5 - < 6 m



B = 40 - <50m

H = 4- < 5m



B= 30 - < 40m

H = 2 - <4 m



B < 30m

H < 3m


III-6

Sân bay

Đường băng cất hạ cánh (phân cấp theo tiêu chuẩn cuả tổ chức ICAO)

IV E

IV D

III C

II B

I A

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

IV-1


Công trình hồ chứa




Dung tích >5.000 x 106 m3

Dung tích từ 1.000 x 106 -5.000 x 106 m3

Dung tích từ 100 x106 -1.000 x106 m3

Dung tích từ 1 x 106 -100 x 106 m3

Dung tích

<1 x 106 m3

IV-2

Công trình đập

a) Đập đất, đất - đá

Chiều cao

>100 m


Chiều cao

75 - 100 m



Chiều cao

25 - < 75 m



Chiều cao

15 - < 25 m



Chiều cao

< 15 m

b) Đập bê tông

Chiều cao

> 150 m


Chiều cao

100 - 150m



Chiều cao

50 - < 100 m



Chiều cao

15 - < 50 m



Chiều cao

<15 m

c) Tường chắn

-

-

Chiều cao

> 50 m


Chiều cao

5 - 50 m


Chiều cao

<5 m

IV-3

Công trình thủy nông

a) Hệ thống thủy nông có sức tưới hoặc sức tiêu trên diện tích: S x 103 ha

Diện tích

> 75


Diện tích

> 50 - 75



Diện tích

10 - < 50



Diện tích

2 - < 10


Diện tích

< 2

b) Công trình cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất có lưu lượng: Q (m3/s)

Lưu lượng

> 20


Lưu lượng

10 - < 20



Lưu lượng

2- < 10


Lưu lượng

< 2

-

IV-4

Đê-Kè

Đê chính, đê bao và đê quai (phân cấp theo quy phạm phân cấp đê của ngành thủy lợi)


Đặc biệt

I

II

III

IV

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

V-1

Công trình cấp thoát nước

a) Cấp nước


> 500.000 m3/ngày đêm


300.000 ữ

500.000 m3/ngày đêm



100.000ữ

< 300.000 m3/ngày đêm

20.000 ữ100.000 m3/ngày đêm

< 20.000 m3/ngày đêm

b) Thoát nước

> 300.000 m3/ngày đêm

300.000ữ

100.000 m3/ngày đêm



50.000ữ

< 100.000 m3/ngày đêm

10.000ữ

< 50.000 m3/ngày đêm

< 10.000 m3/ngày đêm

V-2

Công trình xử lý chất thải

a) Bãi chôn lấp rác

-

500T/ngày

300-< 500 T/ngày

150- < 300 T/ngày

< 150 T/ngày

b) Nhà máy xử lý rác thải


> 3.000 T/ngày

1.000ữ< 3.000

T/ngày


300ữ< 1.000 T

/ngày



100ữ< 300

/ngày



< 100

T/ngày



PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)


cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số ...........................

Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng

Công trình .........(ghi tên công trình xây dựng).............



1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng công trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)

- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :……………………………………...……


b) Nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân)

- Họ và tên người đại diện theo pháp luật:……………………………………………


c) Nhà thầu khảo sát xây dựng: (ghi tên tổ chức, cá nhân)

- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:……………………………………………


3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng ......... năm.........

Kết thúc : .......... ngày.......... tháng......... năm..........

Tại ………………………………………………………………………………………….
4. Đánh giá báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
a) Về chất lượng công tác khảo sát xây dựng (đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát xây dựng);

b) Về quy mô và phạm vi khảo sát (đối chiếu theo hợp đồng khảo sát xây dựng);

c) Về số lượng, hình thức báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;

d) Các vấn đề khác, nếu có.


5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

- Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác nếu có.


nhà thầu khảo sát xây dựng

(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu )

Chủ đầu tư

(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)





nhà thầu Giám sát khảo sát xây dựng

(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu )

Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng gồm:

- Biên bản nghiệm thu và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;

- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.


PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)


cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
Biên bản Số ...........................

Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình

.........(ghi tên công trình xây dựng)............


1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ bước thiết kế, đối tượng thiết kế xây dựng công trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)

- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :………………………………..…..……


b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)

- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật ….………………………………………

3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng ......... năm.........

Kết thúc : .......... ngày.......... tháng......... năm..........



Каталог: vi-VN -> congdan -> Lists -> ThuTuc -> Attachments
vi-VN -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-VN -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Attachments -> Nghị ĐỊNH: Chương I những quy đỊnh chung
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ giáo dục và ĐÀo tạo số 41/2000/QĐ-bgdđT ngày 07/09/2000 Về việc ban hành Quy chế Thiết bị giáo dục trong trường mầm non, trường phổ thông
Attachments -> BỘ VĂn hoá thông tin số: 69/2006/tt-bvhtt
Attachments -> Nghị định số 75/2000/NĐ-cp về công chứng, chứng thực Nghị định Số : 75/2000/NĐ-cp ngày 08/12/2000
Attachments -> Liên tịch Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

tải về 1.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương