Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006



tải về 266.61 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích266.61 Kb.
#16896
  1   2   3   4

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: 70/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011


THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA “QUY PHẠM VỀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA”



Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia “Quy phạm về ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa”;

Mã số đăng ký: QCVN 17:2011/BGTVT.



Điều 2. Thông tư này thay thế cho Quyết định số 50/2006/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực thi hành sau 6 tháng kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.



Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Website Bộ GTVT
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng



QCVN 17 : 2011/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY PHẠM NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA


National technical regulation on Rules for Pollution Prevention of inland waterway ships

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 17:2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học – Công nghệ Bộ GTVT trình duyệt. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 70/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011.

QCVN 17:2011/BGTVT xây dựng trên cơ sở chuyển đổi chuẩn ngành 22TCN 264-06.
MỤC LỤC

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Chương 1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Các quy định khác

1.4. Giải thích từ ngữ

Chương 2. Quy định xả nước ra ngoài mạn tàu

2.1. Quy định chung

2.2. Những quy định xả nước ra ngoài mạn tàu

2.3. Ngoại lệ



II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Phần 1. Kiểm tra

Chương 1. Quy định chung

1.1. Quy định chung

1.2. Chuẩn bị kiểm tra

1.3. Kiểm tra xác nhận và hồ sơ liên quan



Chương 2. Kiểm tra lần đầu

2.1. Kiểm tra lần đầu

2.2. Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt

2.3. Kiểm tra kết cấu và thiết bị

2.4. Kiểm tra lần đầu không có sự giám sát trong chế tạo

Chương 3. Kiểm tra chu kỳ

3.1. Kiểm tra hàng năm

3.2. Kiểm tra định kỳ

3.3. Khối lượng kiểm tra



Chương 4. Kiểm tra bất thường

4.1. Phạm vi áp dụng

4.2. Kiểm tra

Phần 2. Kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu

Chương 1. Quy định chung

1.1. Quy định chung

1.2. Thuật ngữ và giải thích

1.3. Yêu cầu trang bị



Chương 2. Yêu cầu kết cấu và trang bị

2.1. Thiết bị phân ly dấu nước

2.2. Két dầu bẩn

2.3. Bơm và hệ thống đường ống cho két dầu bẩn

2.4. Bích nối xả tiêu chuẩn

2.5. Két thu hồi hỗn hợp dầu nước

2.6. Hệ thống bơm chuyển hỗn hợp dầu nước

2.7. Két lắng

2.8. Các yêu cầu đối với phương tiện tiếp nhận

Phần 3. Kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải

Chương 1. Quy định chung

1.1. Quy định chung

1.2. Thuật ngữ và giải thích

1.3. Yêu cầu trang bị



Chương 2. Yêu cầu về kết cấu và trang thiết bị

2.1. Két chứa chất thải bẩn

2.2. Hệ thống bơm, phương tiện chuyển nước thải

Phần 4. Kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc hại

Chương 1. Quy định chung

1.1. Quy định chung

1.2. Các thuật ngữ và giải thích

1.3. Yêu cầu trang bị việc bố trí trả hàng, két lắng, bơm và đường ống



Chương 2. Yêu cầu về kết cấu và trang thiết bị

2.1. Thiết bị của hệ thống thông gió

2.2. Hệ thống đo tự động ghi và điều khiển việc thải cặn độc

2.3. Hệ thống thải cặn các chất lỏng độc hại

2.4. Hệ thống hàng

2.5. Hệ thống xả dưới đường nước



Phần 5. Kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do rác

Chương 1. Quy định chung

1.1. Quy định chung

1.2. Thuật ngữ và giải thích

1.3. Yêu cầu trang bị



Chương 2. Yêu cầu kết cấu và trang thiết bị

2.1. Thiết bị chứa rác



Phần 6. Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do dầu của tàu

Chương 1. Quy định chung

1.1. Quy định chung



Chương 2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Quy định chung

2.2. Hạng mục trong Kế hoạch

2.3. Phụ lục bổ sung cho kế hoạch



Phần 7. Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do chất lỏng độc hại của tàu

Chương 1. Quy định chung

1.1. Quy định chung



Chương 2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Quy định chung

2.2. Hạng mục trong Kế hoạch

2.3. Phụ lục bổ sung cho kế hoạch



III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Các vùng nước được bảo vệ đặc biệt

2. Phụ lục II: Những quy định thải xuống vùng nước bảo vệ đặc biệt

3. Phụ lục III: Danh mục các chất lỏng không phải là chất lỏng độc hại


QUY PHẠM

NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA


Rules for pollution prevention of inland waterway ships

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định việc kiểm tra, kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên các phương tiện thủy nội địa nhằm ngăn ngừa ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện này gây ra.

1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các tàu thể thao vui chơi giải trí, phương tiện dùng vào mục đích an ninh, quốc phòng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng phải áp dụng Quy chuẩn này là các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến Phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại Điều 1.1 của Quy chuẩn này. Các tổ chức cá nhân bao gồm:

1.2.1. Các cơ quan/đơn vị và/ hoặc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thiết kế phương tiện thủy nội địa; bao gồm thiết kế đóng mới, hoán cải, phục hồi phương tiện thủy nội địa.

1.2.2. Các nhà máy/ cơ sở/ xưởng và/ hoặc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi phương tiện thủy nội địa.

1.2.3. Các chủ tàu, bao gồm các công ty/ đơn vị/ hoặc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác phương tiện thủy nội địa

1.3. Điều khoản tương đương

Cơ quan đăng kiểm có thể chấp nhận lắp đặt trên tàu các phụ tùng, vật liệu, thiết bị hoặc máy móc khi chúng có hiệu quả ngăn ngừa ô nhiễm tương đương với các yêu cầu của Quy chuẩn này.

1.4. Các quy định khác

Cơ quan đăng kiểm có thể đưa ra các yêu cầu bổ sung về biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm khi có quy định mới của cơ quan có thẩm quyền.

1.5. Giải thích từ ngữ

Các thuật ngữ không giải thích ở Quy chuẩn này được áp dụng theo các giải thích của các thuật ngữ tương ứng của Quy phạm Phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (TCVN 5801:2005). Trong Quy chuẩn này những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.5.1. Phương tiện thủy nội địa là tàu thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ (sau đây gọi là tàu) chuyên hoạt động đường thủy nội địa;

1.5.2. Ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa gây ra được hiểu là sự thải bất kỳ chất có hại từ phương tiện xuống vùng nước bao gồm cả sự bơm xả, thấm, rò rỉ, sự cố gây ra;

1.5.3. Dầu là dầu mỏ dưới bất kỳ dạng nào, kể cả dầu thô, dầu đốt, dầu cặn, dầu thải và các sản phẩm dầu mỏ đã được lọc (không phải là những hóa chất tinh dầu áp dụng theo các điều khoản của Phụ lục II Công ước Marpol 73/78) và bao gồm cả những chất nêu trong phụ chương I của Phụ lục I Công ước Marpol 73/78, không hạn chế tính chất chung nêu trên;

1.5.4. Hỗn hợp dầu nước là hỗn hợp nước có chứa hàm lượng dầu bất kỳ.

1.5.5. Dầu nhiên liệu là bất kỳ loại dầu nào được dùng làm nhiên liệu cho máy chính và máy phụ của tàu, được chở theo tàu.

1.5.6. Chất lỏng độc là những chất được nêu trong cột Loại ô nhiễm của chương 17 hoặc 18 của Bộ luật quốc tế về chở xô hóa chất hoặc tạm thời được đánh giá là những chất độc thuộc loại X, Y hoặc Z theo Quy định tại Phụ lục II MARPOL 73/78 (Ấn phẩm hợp nhất 2010);

1.5.7. Rác là các loại vật thể ở trên tàu được thải ra trong quá trình hoạt động của con người;

1.5.8. Các chất có hại là những chất bất kỳ khi rơi xuống nước có khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, làm hại các tài nguyên động thực vật, ảnh hưởng xấu đến các điều kiện sinh hoạt của con người và làm ảnh hưởng đến cảnh quan, giá trị của vùng nước đó;

1.5.9. Cặn là chất lỏng độc hại bất kỳ còn lại trong các két hàng và trong đường ống phục vụ sau khi làm hàng.

1.5.10. Tàu dầu là tàu được dùng để chở xô dầu ở phần lớn của các khoang hàng, và tàu được dùng để chở xô dầu (trừ các két chứa dầu của tàu không phải dùng để chở xô dầu hàng).

1.5.11. Tàu chở xô chất lỏng độc hại là tàu được dùng để chở xô các chất lỏng độc hại trong phần lớn của các khoang hàng, và tàu được dùng để chở xô chất lỏng độc hại trong một phần khoang hàng (trừ các tàu có khoang hàng được làm thích hợp để dành riêng chở các chất lỏng độc hại không phải là chất lỏng độc hại chở xô).

1.5.12. Trang thiết bị ngăn ngừa xả chất lỏng độc hại bao gồm hệ thống rửa, hệ thống tẩy cặn, hệ thống xả dưới nước, thiết bị ghi của hệ thống xả cặn vào phương tiện tiếp nhận, hệ thống nước làm loãng, hệ thống hầm hàng, hệ thống làm sạch bằng thông gió.

1.5.13. Tàu mới là tàu được đóng mới sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.

1.5.14. Tàu hiện có là tàu không phải tàu mới.

1.5.15. Nước đã qua xử lý là nước sau khi đã xử lý qua thiết bị lọc, thiết bị xử lý nước thải hoặc bằng các phương pháp xử lý khác đảm bảo theo các tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT về nước thải công nghiệp và QCVN 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt.



1.5.16. Vùng bước được bảo vệ đặc biệt là vùng nước được bảo vệ về sinh thái và du lịch cần phải áp dụng các biện pháp bảo vệ đặc biệt để tránh ô nhiễm. Vùng nước được bảo vệ đặc biệt do Chính quyền địa phương phân định tuân theo các quy định của Chính phủ và được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.

1.5.17. Ngày đến hạn hàng năm là ngày, tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa do Đăng kiểm Việt Nam cấp.

1.5.18. Phương tiện tiếp nhận là phương tiện được lắp ở trên bờ hoặc trên tàu (tàu tiếp nhận) để tiếp nhận chất gây ô nhiễm do tàu gây ra. Phương tiện tiếp nhận loại ô nhiễm gì từ loại tàu nào phải thỏa mãn các yêu cầu đối với tàu chở loại hàng đó.

Chương 2.

QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC RA NGOÀI MẠN TÀU

2.1. Quy định chung



2.1.1. Các quy định về vùng nước được bảo vệ đặc biệt và những quy định thải xuống vùng nước đặc biệt được giới thiệu ở phần này do Chính quyền các địa phương quy định tuân theo các quy định của Chính phủ tính tới thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực.

2.1.2. Việc quy định vùng nước được bảo vệ đặc biệt và các quy định thải xuống vùng nước đặc biệt sẽ được Chính phủ quy định lại tùy theo tình hình phát triển của xã hội.

2.1.3. Chỉ giới vùng nước là giới hạn vùng nước từ các phao tiêu vào bờ.

2.1.4. Các cảng nội địa cần tổ chức các dịch vụ thu gom các chất có hại từ các phương tiện thủy để xử lý.

2.2. Những quy định xả nước ra ngoài mạn tàu



2.2.1. Việc xả nước đã qua xử lý ra ngoài mạn tàu ở các vùng nước được bảo vệ đặc biệt phải tuân theo các quy định có liên quan của Nhà nước và được nêu tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.

2.2.2. Khi phát hiện thấy có sự thải vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường thì thuyền trưởng phải có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan có thẩm quyền hoặc Chính quyền địa phương gần nhất để có biện pháp xử lý thích hợp.

2.2.3. Thuyền trưởng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi và hậu quả gây ô nhiễm do phương tiện thuộc quyền quản lý của thuyền trưởng đó gây ra.

2.3. Ngoại lệ

Việc xả nước ra ngoài mạn tàu không áp dụng đối với các tình huống sau:

2.3.1. Để đảm bảo an toàn cho phương tiện hoặc cứu hộ sinh mạng thuyền viên trên sông mà buộc phải xả nước chưa qua xử lý ra ngoài mạn tàu.

2.3.2. Xả nước chưa qua xử lý ra ngoài mạn tàu do nguyên nhân máy móc của tàu bị hư hỏng do va chạm hoặc tai nạn buộc phải áp dụng các biện pháp hợp lý để giảm lượng xả và sớm chấm dứt việc xả.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Phần 1.

KIỂM TRA

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Quy định chung

1.1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1.1. Các quy định trong chương này áp dụng cho việc kiểm tra và thử kết cấu, thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa.

1.1.1.2. Kết quả kiểm tra và thử kết cấu, thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của phương tiện được ghi vào “Sổ kiểm tra kỹ thuật phương tiện thủy nội địa”.

1.1.2. Các dạng kiểm tra

Kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của phương tiện đã hoặc sẽ được lắp đặt xuống phương tiện là đối tượng chịu các dạng kiểm tra sau đây:

- Kiểm tra lần đầu;

- Kiểm tra chu kỳ;

- Kiểm tra bất thường.

1.1.2.1. Kiểm tra lần đầu bao gồm các kiểm tra sau đây

a) Kiểm tra lần đầu trong quá trình chế tạo

- Kiểm tra kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm được chế tạo và lắp đặt xuống phương tiện, phù hợp với thiết kế đã được Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt;

- Kiểm tra vật liệu làm các bộ phận được lắp đặt trong kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm;

- Kiểm tra việc gia công các bộ phận của kết cấu và trang thiết bị chính tại các thời điểm thích hợp;

- Kiểm tra lắp đặt các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm xuống phương tiện;

- Thử hoạt động.

b) Kiểm tra lần đầu không có sự giám sát trong quá trình chế tạo.

Kết cấu, thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không có sự giám sát kỹ thuật trong quá trình chế tạo muốn được lắp đặt xuống tàu, phải được kiểm tra ngăn ngừa ô nhiễm để đảm bảo rằng chúng thỏa mãn các quy định được nêu trong Quy chuẩn này.

1.1.2.2. Kiểm tra chu kỳ bao gồm các dạng kiểm tra sau đây:

a) Kiểm tra hàng năm;

b) Kiểm tra định kỳ.

1.1.2.3. Thời hạn kiểm tra hàng năm, kiểm tra định kỳ

Kiểm tra hàng năm, kiểm tra định kỳ kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của phương tiện đang khai thác được thực hiện cùng với ngày kiểm tra hàng năm, định kỳ của phương tiện.



1.1.2.4. Kiểm tra bất thường

Kiểm tra bất thường được tiến hành trong các trường hợp sau, vào thời điểm không trùng với thời gian kiểm tra lần đầu, kiểm tra hàng năm, hoặc kiểm tra định kỳ.

a) Khi xảy ra hư hỏng các bộ phận quan trọng của kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm, hoặc khi tiến hành sửa chữa hoán cải các bộ phận bị hư hỏng đó.

b) Khi có thay đổi đối với Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do dầu của tàu gây ra và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do các chất lỏng độc hại của tàu gây ra.

c) Các trường hợp khác khi thấy cần thiết.

1.1.3. Hoãn kiểm tra định kỳ

Các yêu cầu để hoãn kiểm tra định kỳ đối với kết cấu, trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm phải thỏa mãn những quy định nêu ở mục 3.3 của TCVN 5801-1A:2005, Quy phạm Phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.

1.2. Kiểm tra

1.2.1. Chuẩn bị kiểm tra

1.2.1.1. Tất cả các công việc chuẩn bị cần thiết cho công việc kiểm tra lần đầu, kiểm tra chu kỳ hoặc các dạng kiểm tra khác quy định trong Chương này phải do chủ tàu hoặc người đại diện hợp pháp của chủ tàu chịu trách nhiệm thực hiện. Công việc chuẩn bị phải đạt tới độ an toàn, dễ dàng khi tiếp cận, và các điều kiện cần thiết để thực hiện công việc kiểm tra.

1.2.1.2. Người yêu cầu kiểm tra phải bố trí những người có hiểu biết về các quy định kiểm tra để giám sát công việc chuẩn bị cho kiểm tra và trợ giúp trong quá trình kiểm tra.

1.2.2. Từ chối kiểm tra

Công việc kiểm tra có thể bị từ chối nếu công tác chuẩn bị cần thiết không được thực hiện, hoặc vắng mặt những người có trách nhiệm tham gia, hoặc khi đăng kiểm viên thấy rằng không đảm bảo an toàn để thực hiện kiểm tra.



1.2.3. Kiến nghị

Sau khi kiểm tra nếu thấy cần thiết phải sửa chữa, đăng kiểm viên phải thông báo kiến nghị của mình cho chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu. Theo thông báo, việc sửa chữa phải được thực hiện thỏa mãn những yêu cầu do đăng kiểm viên đưa ra.

1.3. Kiểm tra xác nhận và các hồ sơ liên quan

1.3.1. Kiểm tra kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của tàu, hồ sơ sau đây phải được trình cho đăng kiểm viên để xác nhận rằng các giấy chứng nhận và hồ sơ này là phù hợp và được lưu giữ thường trực ở trên tàu: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa, Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện thủy nội địa.

1.3.2. Tuy nhiên, khi tiến hành kiểm tra bất thường thì việc trình các Giấy chứng nhận và hồ sơ cho đăng kiểm viên kiểm tra có thể được giới hạn với các giấy tờ có liên quan.

1.3.2.1. Giấy chứng nhận của máy phân ly dầu – nước do Đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc tổ chức Đăng kiểm nước ngoài cấp, được Đăng kiểm Việt Nam công nhận, hệ thống lọc dầu, thiết bị xử lý, thiết bị đo hàm lượng dầu và thiết bị xác định ranh giới dầu/nước v.v… khi đăng kiểm viên thấy cần thiết;

1.3.2.2. Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do dầu của tàu gây ra;

1.3.2.3. Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do các chất lỏng độc hại của tàu gây ra;

Chương 2.

KIỂM TRA LẦN ĐẦU

2.1. Kiểm tra lần đầu

Khi kiểm tra lần đầu trong quá trình chế tạo, lắp đặt kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của phương tiện, phải kiểm tra chi tiết để xác định rằng chúng thỏa mãn các yêu cầu tương ứng trong từng phần của Quy chuẩn này.

2.2. Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt



2.2.1. Chủ tàu hoặc chủ thiết bị khi đề nghị kiểm tra lần đầu kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm phải trình Đăng kiểm xét duyệt hồ sơ kỹ thuật có liên quan đến ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa gây ra:

2.2.1.1. Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu

a) Máy phân ly dầu nước:

- Thuyết minh kỹ thuật và nguyên lý hoạt động, hướng dẫn sử dụng máy phân ly dầu nước;

- Bản vẽ bố trí máy phân ly, bản vẽ lắp ráp bơm và các cơ cấu khác phục vụ cho máy phân ly dầu nước;

- Sơ đồ hệ thống thiết bị phục vụ;

- Sơ đồ nguyên lý thiết bị điện (nếu có).

b) Két dầu cặn, két thu hồi hỗn hợp dầu nước:

- Thuyết minh chung và bản tính dung tích két;

- Bản vẽ két và bố trí két (và bích nối tiêu chuẩn nếu có).

c) Két lắng:

- Thuyết minh và bản tính dung tích két;

- Bản vẽ két và bố trí các két (và bích nối tiêu chuẩn nếu có).

d) Hệ thống bơm chuyển hỗn hợp dầu nước.

- Thuyết minh hệ thống;

- Sơ đồ hệ thống.

2.2.1.2. Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải

- Thuyết minh và bản tính dung tích két;

- Bản vẽ két và bố trí két (và bích nối tiêu chuẩn nếu có).

2.2.1.3. Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do rác

- Thuyết minh và bản tính dung tích két chứa rác

- Bản vẽ két chứa rác và bố trí két.

2.2.1.4 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do chất độc lỏng

a) Thiết bị hệ thống thông gió:

- Thuyết minh kỹ thuật và các đặc tính kỹ thuật cơ bản.

- Bản vẽ bố trí chung

- Sơ đồ nguyên lý của hệ thống.

- Bản chỉ dẫn vật liệu sử dụng và các chi tiết đồng bộ

- Sơ đồ nguyên lý điện, sơ đồ điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra, tín hiệu bảo vệ.

b) Thiết bị rửa hàng:

- Thuyết minh kỹ thuật, nguyên lý làm việc.

- Bản vẽ kết cấu và bản vẽ lắp ráp.

- Sơ đồ nguyên lý điện, sơ đồ điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra, tín hiệu bảo vệ.

- Bản danh mục các chi tiết tương ứng cùng các chỉ dẫn các đặc tính cơ học của vật liệu.



2.2.2. Nếu tàu đóng mới sử dụng các bản vẽ và tài liệu có liên quan đến trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của tàu đã được duyệt, hoặc các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm đã được chế tạo sẵn trước khi lắp đặt xuống tàu thì việc trình duyệt một phần hoặc toàn bộ các bản vẽ và tài liệu đã nêu ở trên có thể được miễn giảm theo các quy định được Đăng kiểm Việt Nam quy định riêng.

2.3. Kiểm tra kết cấu và trang thiết bị



2.3.1. Phải căn cứ hồ sơ kỹ thuật để giám sát chế tạo các trang thiết bị. Sau khi chế tạo, thiết bị phải được thử hoạt động, nếu thiết bị đạt các tính năng kỹ thuật sẽ được nghiệm thu và được đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận.

2.3.2. Máy lọc phân ly dầu nước, bơm, bích nối tiêu chuẩn, các thiết bị xử lý nước thải, xử lý hóa chất độc hại trước khi lắp đặt xuống tàu phải có Giấy chứng nhận của Đăng kiểm.

2.3.3. Các hệ thống thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp xuống tàu phải phù hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt. Nếu có sự sai khác thì thiết bị đó phải có đặc tính kỹ thuật tương đương và phải được Đăng kiểm chấp nhận.

2.3.4. Các thiết bị lắp đặt phải đúng vị trí và đảm bảo các yêu cầu nêu ra trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật.

2.3.5. Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh, các thiết bị phải được thử hoạt động bằng các phương pháp thử tương ứng cho từng thiết bị.

2.4. Kiểm tra lần đầu không có sự giám sát trong quá trình chế tạo



2.4.1. Quy định chung

Khi kiểm tra lần đầu không có sự giám sát chế tạo, phải tiến hành kiểm tra về kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm và phải đảm bảo rằng chúng thỏa mãn các quy định được nêu trong Quy chuẩn này.



2.4.2. Hồ sơ kỹ thuật trình duyệt

Tàu muốn được kiểm tra lần đầu không có sự giám sát trong quá trình chế tạo trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm, phải trình duyệt hồ sơ kỹ thuật theo yêu cầu quy định ở 2.2 Phần 1, Chương 2 của Quy chuẩn này.



Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 266.61 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương