Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003


PHẦN I. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI



tải về 1.47 Mb.
trang9/13
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.47 Mb.
#12903
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

PHẦN I. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:

1. Vị trí địa lý:

Xã……


+ Phía Bắc giáp…..

+ Phía Nam giáp…..

+ Phía Đông giáp…..

+ Phía Tây giáp……..

Xã…….có diện tích tự nhiên……ha, trong đó diện tích nông nghiệp….ha, đất khác…..ha.

Đến tháng…/200.., dân số của xã….. là …..hộ với ….. người, trong đó số lao động trong độ tuổi là …..người, lao động trong các ngành nghề gồm:

- Lao động nông nghiệp:…..người, chiếm tỷ lệ…..%/ tổng số lao động của xã.

- Lao động công nghiệp: …..người, trong đó có …..lao động tham gia sản xuất hàng của làng nghề ( tại làng nghề và những khu vực lân cận). Lao động công nghiệp chiếm ….% / số lao động của xã, trong đó lao động làng nghề chiếm….% / số lao động của xã.

Lao động thương mại – dịch vụ: ….người, chiếm…% số lao động của xã.

Thu nhập bình quân đầu người……..vào cuối năm ……là……triệu đồng/người/năm.

2. Ấp……:

Ấp…..là …..trong….ấp của xã……(gồm ấp…..và…..); làng nghề….thuộc tổ…….ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long.

Diện tích tự nhiên của làng nghề……là….ha, người dân sinh sống bằng nghề…….và các dịch vụ khác (thương mại, dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện thô sơ)

Tại làng nghề …………, thống kê về lao động như sau:

- Số hộ thuộc làng nghề:…..hộ, dân số:….người, trong đó:….người trong độ tuổi lao động.

Phân ngành lao động trong làng nghề ………gồm:

- Lao động nông nghiệp:…..người, chiếm……% số lao động làng nghề.

- Lao động CN-TTCN: ….người tham gia trực tiếp sản xuất của làng nghề, chiếm….% số lao động làng nghề.

- Lao động thương mại- dịch vụ: ….hộ với …..người, chiếm…% số lao động làng nghề.

Thu nhập bình quân của lao động làng nghề …..triệu đồng/ người/ năm.


II. KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ:

1. Giao thông:

1.1 Đường bộ:

Tổng chiều dài các tuyến lộ của xã là….km, trong đó có ….km là đường (Quốc Lộ, Tỉnh Lộ, Hương Lộ)…….đi ngang qua, rất thuận lợi cho việc cung ứng nguyên liệu và xuất bán thành phẩm bằng xe tải lớn. Ngoài ra, trong những năm qua thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm” đã thực hiện trải nhựa hoặc bêtông hóa….km, số còn lại đã được nâng cấp ban đầu (tôn nền, trải đá dăm) tạo điều kiên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm giữa làng nghề và các vệ tinh.

Tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho việc xây dựng giao thông nông thôn là…..triệu đồng

- Trong đó ngân sách:…..triệu đồng,

- Nhân dân đóng góp…..triệu đồng.

Làng nghề……….có đường bê tông xi măng với tổng chiều dài….km, hình thành mạng đường nội bộ, liên kết giữa những khu phố trong làng nghề, thuận tiện sinh hoạt, sản xuất của người dân. Việc xây dựng mạng đường nội bộ làng nghề này do nhân dân làng nghề đầu tư thực hiện.

Trong …..năm, làng nghề phát triển, có khuynh hướng mở rộng đều khắp….. ấp và các tổ….trong xã nên xã……. đã vận động nhân dân góp vốn cùng nhà nước xây dựng thêm những tuyến lộ mới phục vụ cho sản xuất của làng nghề.

1.2 Đường thủy:

2. Điện:

Việc cung cấp điện cho xã…. đạt….hộ, chiếm…% số hộ toàn xã. Riêng làng nghề………..có ….hộ/…hộ, chiếm tỷ lệ…% hộ được cung cấp điện sinh hoạt và sản xuất.



3. Bưu chính viễn thông:

Mạng lưới điện thoại phát triển đều trên địa bàn xã, hiện đã có …máy điện thoại, chiếm tỷ lệ ….máy/…dân. Nhìn chung chất lượng phục vụ bưu chính viễn thông (tốt, khá, trung bình)……



4. Cấp nước sinh hoạt:

Toàn xã có….hộ được sử dụng nước cung cấp từ các trạm tập trung gồm:


- Sử dụng nước giếng khoan gia đình:…..hộ

- Sử dụng nước giếng nối mạng:….hộ

- Sử dụng nước giếng tập trung:….hộ

- Hồ chứa khử Clor: …..hộ

Tổng số hộ sử dụng nước qua xử lý là …..hộ/….hộ, chiếm…..% số hộ toàn xã.

- Bể lu:….hộ

Riêng làng nghề …….. có: ….hộ/….hộ sử dụng nước từ (nước máy, nước sông, nước giếng)….., chiếm……

- Việc xử lý vệ sinh môi trường: làng nghề là khu tập trung đông dân cư, do đó việc xử lý nước thải sinh hoạt và rác là vấn đề quan trọng trong việc đảm bảo vệ sinh môi trường.



PHẦN II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA LÀNG NGHỀ
I. SẢN XUẤT SẢN PHẨM XUẤT KHẨU:

Sản phẩm chủ yếu của làng nghề….. là….., trong đó…..chiếm …% tổng sản phẩm sản xuất hàng năm. Bên cạnh đó những năm gần đây làng nghề sản xuất thêm những mặt hàng từ nguyên liệu khác như:…….phù hợp với khả năng sản xuất theo số lao động của từng hộ gia đình thuộc làng nghề.

Những sản phẩm ….hoặc một số sản phẩm TTCN khác…….. luôn được cải tiến mẫu mã, đáp ứng thị hiếu thị trường hoặc nhu cầu tiêu thụ của khách hàng nên doanh số của làng nghề luôn ổn định và số vệ tinh không ngừng tăng lên.

Kết quả sản xuất sản phẩm xuất khẩu của làng nghề……..và các vệ tinh trong thời gian từ 2001-2006 như sau:




STT

Sản phẩm

ĐVT

2001

2002

2003

2004

2005

2006

1














..



2










….






Bên cạnh đó, ngoài nghề…. làng nghề……còn có những mặt hàng khác tham gia xuất khẩu như: …..(ước đạt……sản phẩm/năm),….(ước đạt….sản phẩm/năm)… góp phần làm phong phú ngành nghề của làng nghề.


II. SẢN XUẤT SẢN PHẨM TIÊU THỤ NỘI ĐỊA:

Sản phẩm tiêu thụ nội địa tập trung vào …..mặt hàng chính:…Mỗi năm làng nghề……..sản xuất ra……. sản phẩm và ……..tiêu thụ nội địa.



PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
I.MẶT MẠNH:
II. MẶT YỀU:

PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

II. KIẾN NGHỊ:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

CHỦ TỊCH


BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA:….(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)





































STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

NĂM

Ghi chú

2005

2006

1

Số lượng sản phẩm sản xuất (hoặc kinh doanh dịch vụ)

 

 

 

 

 

- Sản phẩm A

Tấn

-

-

 

 

- Sản phẩm B

Cái

-

-

 

 

-….

 

-

-

 

2

Giá trị sản xuất (hoặc kinh doanh dịch vụ)

Triệu đồng

-

-

 

 

-…

 

-

-

 

 

-…

 

-

-

 

3

Doanh thu

 

-

-

 

 

- Trong nước

Triệu đồng

-

-

 

 

- Xuất khẩu

USD

-

-

 

4

Lợi nhuận

Triệu đồng

-

-

 

 

…..

 

-

-

 

5

Nộp thuế

Triệu đồng

-

-

 

 

……

 

-

-

 

6

Thu nhập bình quân người/ tháng

Triệu đồng

-

-

 

 



 

-

-

 






















Lập báo cáo







Xác nhận UBND xã



DANH SÁCH CÁC HỘ THAM GIA HOẠT ĐỘNG LÀNG NGHỀ…….































STT

Họ và tên

Nam/Nữ

Năm sinh

Địa chỉ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

11

 

 

 

 

12

 

 

 

 

13

 

 

 

 

14

 

 

 

 

15

 

 

 

 

16

 

 

 

 

17

 

 

 

 

18

 

 

 

 

19

 

 

 

 

20

 

 

 

 

21

 

 

 

 

22

 

 

 

 

23

 

 

 

 

24

 

 

 

 

25

 

 

 

 

26

 

 

 

 

27

 

 

 

 



















Lập bảng







Xác nhận UBND xã


3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận làng nghể truyền thống:

  • Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ)

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau :

- Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ)

- Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ)


  • Cách thức thực hiện :

Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bảng tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Báo cáo xây dựng làng nghề có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm).

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm).

- Bảng tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 2 năm gần nhất, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm).

- Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm).

- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)



  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

  • Lệ phí: không có

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Báo cáo xây dựng làng nghề…ấp (khóm)…xã(phường, thị trấn)…huyện (tp)…tỉnh Vĩnh Long

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động làng nghề…

- Bảng tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh của…(tổ chức, cá nhân)


  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận.

- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận.

- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.

- Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề…



  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

- Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

- Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 của UBND tỉnh về Chương trình phát triển khu, cụm, tuyến công nghiệp và làng nghề.

- Công văn số 315/SCN-KHNV ngày 09/11/2007 về việc hướng dẫn trình tự thủ tục để xét duyệt và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.




BẢNG XÁC NHẬN THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH

PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC

__________

1. Về chấp hành chính sách pháp luật Nhà nước:

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………..
2. Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước: thuế và các khoản đóng góp vào ngân sách Nhà nước:

……………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

3. Thực hiện chính sách xã hội của các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp:

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..


Lập báo cáo Xác nhận UBND xã


Mẫu
BÁO CÁO XÂY DỰNG LÀNG NGHỀ…….

ẤP (KHÓM)….. XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) …….

HUYỆN (THỊ)……….. TỈNH VĨNH LONG

LỜI GIỚI THIỆU
Làng nghề……. thuộc ấp (khóm) …….., xã (phường, thị trấn)……, huyện (thị)…….tỉnh Vĩnh Long.

Hình thành từ năm …….với sản phẩm chủ yếu là…….

Người (cụm dân cư)……… có công xây dựng làng nghề là ….. thuộc tổ…….ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long với nghề………

Qua ……năm tồn tại và phát triển bền vững, nghề…………đã tạo thu nhập ổn định cho người dân ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long và phát triển lan tỏa ra những vùng lân cận đồng thời làng nghề không ngừng tìm tòi và sáng tạo những mẫu mã mới, duy trì sự ổn định của làng nghề.

Đến nay làng nghề………thuộc ấp (khóm)……,xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long không chỉ sản xuất các sản phẩm chủ yếu…… phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu mà còn là nơi sản xuất các mặt hàng TTCN khác, đa dạng về nguyên liệu, đa dạng về sản phẩm.

Số lao động làng nghề không ngừng tăng lên, từ ……hộ đã phát triển lên trên…..hộ tham gia nghề…… và khoảng……hộ tham gia các mặt hàng khác…….của làng nghề.

Hàng năm, từ làng nghề thuộc ấp (khóm)….., xã (phường, thị trấn)……, huyện (thị)…….tỉnh Vĩnh Long, có bao nhiêu (tấn, kg….) sản phẩm được sản xuất ?, có bao nhiêu ( tấn, kg….) được chế biến thành những sản phẩm chuyên dùng, mang lại giá trị sản xuất công nghiệp cho xã hội ……tỷ đồng và ……(ngàn, triệu, tỷ) USD hàng xuất khẩu, đóng góp rất lớn cho phát triển ngành CN-TTCN của huyện…….., giải quyết tích cực lao động nông nhàn nông thôn.

PHẦN I. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:

1. Vị trí địa lý:

Xã……


+ Phía Bắc giáp…..

+ Phía Nam giáp…..

+ Phía Đông giáp…..

+ Phía Tây giáp……..

Xã…….có diện tích tự nhiên……ha, trong đó diện tích nông nghiệp….ha, đất khác…..ha.

Đến tháng…/200.., dân số của xã….. là …..hộ với ….. người, trong đó số lao động trong độ tuổi là …..người, lao động trong các ngành nghề gồm:

- Lao động nông nghiệp:…..người, chiếm tỷ lệ…..%/ tổng số lao động của xã.

- Lao động công nghiệp: …..người, trong đó có …..lao động tham gia sản xuất hàng của làng nghề ( tại làng nghề và những khu vực lân cận). Lao động công nghiệp chiếm ….% / số lao động của xã, trong đó lao động làng nghề chiếm….% / số lao động của xã.

Lao động thương mại – dịch vụ: ….người, chiếm…% số lao động của xã.

Thu nhập bình quân đầu người……..vào cuối năm ……là……triệu đồng/người/năm.

2. Ấp……:

Ấp…..là …..trong….ấp của xã……(gồm ấp…..và…..); làng nghề….thuộc tổ…….ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long.

Diện tích tự nhiên của làng nghề……là….ha, người dân sinh sống bằng nghề…….và các dịch vụ khác (thương mại, dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện thô sơ)

Tại làng nghề …………, thống kê về lao động như sau:

- Số hộ thuộc làng nghề:…..hộ, dân số:….người, trong đó:….người trong độ tuổi lao động.

Phân ngành lao động trong làng nghề ………gồm:

- Lao động nông nghiệp:…..người, chiếm……% số lao động làng nghề.

- Lao động CN-TTCN: ….người tham gia trực tiếp sản xuất của làng nghề, chiếm….% số lao động làng nghề.

- Lao động thương mại- dịch vụ: ….hộ với …..người, chiếm…% số lao động làng nghề.

Thu nhập bình quân của lao động làng nghề …..triệu đồng/ người/ năm.


II. KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ:

1. Giao thông:

1.1 Đường bộ:

Tổng chiều dài các tuyến lộ của xã là….km, trong đó có ….km là đường (Quốc Lộ, Tỉnh Lộ, Hương Lộ)…….đi ngang qua, rất thuận lợi cho việc cung ứng nguyên liệu và xuất bán thành phẩm bằng xe tải lớn. Ngoài ra, trong những năm qua thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm” đã thực hiện trải nhựa hoặc bêtông hóa….km, số còn lại đã được nâng cấp ban đầu (tôn nền, trải đá dăm) tạo điều kiên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm giữa làng nghề và các vệ tinh.

Tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho việc xây dựng giao thông nông thôn là…..triệu đồng

- Trong đó ngân sách:…..triệu đồng,

- Nhân dân đóng góp…..triệu đồng.

Làng nghề……….có đường bê tông xi măng với tổng chiều dài….km, hình thành mạng đường nội bộ, liên kết giữa những khu phố trong làng nghề, thuận tiện sinh hoạt, sản xuất của người dân. Việc xây dựng mạng đường nội bộ làng nghề này do nhân dân làng nghề đầu tư thực hiện.

Trong …..năm, làng nghề phát triển, có khuynh hướng mở rộng đều khắp….. ấp và các tổ….trong xã nên xã……. đã vận động nhân dân góp vốn cùng nhà nước xây dựng thêm những tuyến lộ mới phục vụ cho sản xuất của làng nghề.

1.2 Đường thủy:

2. Điện:

Việc cung cấp điện cho xã…. đạt….hộ, chiếm…% số hộ toàn xã. Riêng làng nghề………..có ….hộ/…hộ, chiếm tỷ lệ…% hộ được cung cấp điện sinh hoạt và sản xuất.



3. Bưu chính viễn thông:

Mạng lưới điện thoại phát triển đều trên địa bàn xã, hiện đã có …máy điện thoại, chiếm tỷ lệ ….máy/…dân. Nhìn chung chất lượng phục vụ bưu chính viễn thông (tốt, khá, trung bình)……



4. Cấp nước sinh hoạt:

Toàn xã có….hộ được sử dụng nước cung cấp từ các trạm tập trung gồm:


- Sử dụng nước giếng khoan gia đình:…..hộ

- Sử dụng nước giếng nối mạng:….hộ

- Sử dụng nước giếng tập trung:….hộ

- Hồ chứa khử Clor: …..hộ

Tổng số hộ sử dụng nước qua xử lý là …..hộ/….hộ, chiếm…..% số hộ toàn xã.

- Bể lu:….hộ

Riêng làng nghề …….. có: ….hộ/….hộ sử dụng nước từ (nước máy, nước sông, nước giếng)….., chiếm……

- Việc xử lý vệ sinh môi trường: làng nghề là khu tập trung đông dân cư, do đó việc xử lý nước thải sinh hoạt và rác là vấn đề quan trọng trong việc đảm bảo vệ sinh môi trường.



PHẦN II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA LÀNG NGHỀ
I. SẢN XUẤT SẢN PHẨM XUẤT KHẨU:

Sản phẩm chủ yếu của làng nghề….. là….., trong đó…..chiếm …% tổng sản phẩm sản xuất hàng năm. Bên cạnh đó những năm gần đây làng nghề sản xuất thêm những mặt hàng từ nguyên liệu khác như:…….phù hợp với khả năng sản xuất theo số lao động của từng hộ gia đình thuộc làng nghề.

Những sản phẩm ….hoặc một số sản phẩm TTCN khác…….. luôn được cải tiến mẫu mã, đáp ứng thị hiếu thị trường hoặc nhu cầu tiêu thụ của khách hàng nên doanh số của làng nghề luôn ổn định và số vệ tinh không ngừng tăng lên.

Kết quả sản xuất sản phẩm xuất khẩu của làng nghề……..và các vệ tinh trong thời gian từ 2001-2006 như sau:




STT

Sản phẩm

ĐVT

2001

2002

2003

2004

2005

2006

1














..



2










….






Bên cạnh đó, ngoài nghề…. làng nghề……còn có những mặt hàng khác tham gia xuất khẩu như: …..(ước đạt……sản phẩm/năm),….(ước đạt….sản phẩm/năm)… góp phần làm phong phú ngành nghề của làng nghề.


II. SẢN XUẤT SẢN PHẨM TIÊU THỤ NỘI ĐỊA:

Sản phẩm tiêu thụ nội địa tập trung vào …..mặt hàng chính:…Mỗi năm làng nghề……..sản xuất ra……. sản phẩm và ……..tiêu thụ nội địa.



PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
I.MẶT MẠNH:
II. MẶT YỀU:

PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

II. KIẾN NGHỊ:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

CHỦ TỊCH


BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA:….(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)





































STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

NĂM

Ghi chú

2005

2006

1

Số lượng sản phẩm sản xuất (hoặc kinh doanh dịch vụ)

 

 

 

 

 

- Sản phẩm A

Tấn

-

-

 

 

- Sản phẩm B

Cái

-

-

 

 

-….

 

-

-

 

2

Giá trị sản xuất (hoặc kinh doanh dịch vụ)

Triệu đồng

-

-

 

 

-…

 

-

-

 

 

-…

 

-

-

 

3

Doanh thu

 

-

-

 

 

- Trong nước

Triệu đồng

-

-

 

 

- Xuất khẩu

USD

-

-

 

4

Lợi nhuận

Triệu đồng

-

-

 

 

…..

 

-

-

 

5

Nộp thuế

Triệu đồng

-

-

 

 

……

 

-

-

 

6

Thu nhập bình quân người/ tháng

Triệu đồng

-

-

 

 



 

-

-

 






















Lập báo cáo







Xác nhận UBND xã



DANH SÁCH CÁC HỘ THAM GIA HOẠT ĐỘNG LÀNG NGHỀ…….































STT

Họ và tên

Nam/Nữ

Năm sinh

Địa chỉ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

11

 

 

 

 

12

 

 

 

 

13

 

 

 

 

14

 

 

 

 

15

 

 

 

 

16

 

 

 

 

17

 

 

 

 

18

 

 

 

 

19

 

 

 

 

20

 

 

 

 

21

 

 

 

 

22

 

 

 

 

23

 

 

 

 

24

 

 

 

 

25

 

 

 

 

26

 

 

 

 

27

 

 

 

 



















Lập bảng







Xác nhận UBND xã


VIII. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP:

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hóa chất độc hại.

  • Trình tự thực hiện:

Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Thời gian tiềp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).

Bước 3: - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:

- Người đến nhận Giấy chứng nhận phải nộp Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).

- Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).


  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký (theo mẫu qui định).

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bản sao Bản thuyết minh nguồn gốc hóa chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho.

- Bản sao Qui trình sử dụng hóa chất.

- Bản sao Bản vẽ bồn chứa hóa chất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)


  • Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc .

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

  • Lệ phí: Không.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai đăng ký

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc đăng ký được thực hiện theo danh mục đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Phụ lục 1:
Tên Doanh nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: .............. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


................, ngày ..... tháng ..... năm 200 ...
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
Kính gửi: ........................................................................
Tên doanh nghiệp: ....................................................................

Tên cơ quan chủ quản: ............................................................

Trụ sở chính tại: .....................................................................

Điện thoại: ............................... , Fax: .....................................

E-mail: ....................................................................................

Đề nghị được đăng ký các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp:


1. Máy, thiết bị


TT

TÊN THIẾT BỊ

LOẠI THIẾT BỊ

MÃ HIỆU

NƠI CHẾ TẠO

SỐ CHẾ TẠO

NƠI LẮP ĐẶT

ĐĂC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

(A)

(B)

(C)
































2. Các chất


TT

TÊN CHẤT

SỐ LƯỢNG

(KG)


NỒNG ĐỘ SỬ DỤNG

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

SỐ NGƯỜI TIẾP XÚC


















Hồ sơ đính kèm bao gồm: .......................................................

. GIÁM ĐỐC

(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên,

- ........


GHI CHÚ:

-.Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy,

thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cần an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Đặc tính kỹ thuật cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:

- Đối với thiết bị áp lực: áp suất (kG/cm2); B ; dung tích (lít); C : năng suất (kg/h,kcal/h).

- Đối với thiết bị nâng: A : trọng tải (T); B : khẩu độ (m); C : vận tốc nâng (m/s).

- Đối với các máy, thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.



IX. LĨNH VỰC ĐIỆN :

1. Cấp Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống:

  • Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Thời gian tiềp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:

- Nộp lệ phí khi nhận Giấy phép Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp tại Sở Công Thương.

- Người đến nhận Giấy chứng nhận phải nộp Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).

- Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).



  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu qui định).

- Bản sao hợp lệ đăng ký kinh doanh hoạt động tư vấn kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc.

- Danh sách trích ngang các bộ phận quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính ( theo mẫu qui định ), kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp.

- Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 5 năm gần nhất.

- Danh sách thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.

- Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất ( đối với tổ chức đang hoạt động).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)



  • Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là tổ chức

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hàh chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Lệ phí: - Phí cấp phép: 150.000 đ;

- Phí thẩm định: 800.000 đ.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn. (Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện) (Phụ lục 3a).



  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực.

- Có năng lực tài chính để thực hiện các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp giấy phép.

- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp;

- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng, tài chính dự án. Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương;

- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp;

- Năng lực của tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp được phân thành 4 hạng theo quy mô cấp điện áp như sau:


Hạng 1: Không giới hạn quy mô cấp điện áp;

Hạng 2: Quy mô cấp điện áp đến 220kV;

Hạng 3: Quy mô cấp điện áp đến 110kV;

Hạng 4: Quy mô cấp điện áp đến 35kV.

- Yêu cầu về năng lực của tổ chức tư vấn hoạt động theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:

Hạng 1: Có ít nhất 20 chuyên gia tư vấn chính thuộc các chuyên ngành hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hoá, kinh tế năng lượng, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp;

Hạng 2: Có ít nhất 15 chuyên gia tư vấn chính thuộc các chuyên ngành hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hoá, kinh tế năng lượng, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp;

Hạng 3: Có ít nhất 10 chuyên gia tư vấn chính thuộc các chuyên ngành hệ thống điện, điện kỹ thuật, tự động hoá, kinh tế năng lượng, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp;

Hạng 4: Có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn chính thuộc các chuyên ngành hệ thống điện, điện kỹ thuật, tự động hoá, kinh tế năng lượng, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.


  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Điện lực ngày 3 tháng 12 năm 2004.

- Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật điện lực.

- Quyết Định số: 32/2006/QĐ-BCN, ngày 06/9/2006 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương).

- Quyết Định số: 15/2008/QĐ-BCT, ngày 01/7/2008 của Bộ Công Thương.

- Văn bản số 1528/UB-TKN ngày 4/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.

Phụ lục 1

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày tháng năm 20...


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương