Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003


II. KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ



tải về 1.47 Mb.
trang8/13
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.47 Mb.
#12903
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

II. KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ:

1. Giao thông:

1.1 Đường bộ:

Tổng chiều dài các tuyến lộ của xã là….km, trong đó có ….km là đường (Quốc Lộ, Tỉnh Lộ, Hương Lộ)…….đi ngang qua, rất thuận lợi cho việc cung ứng nguyên liệu và xuất bán thành phẩm bằng xe tải lớn. Ngoài ra, trong những năm qua thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm” đã thực hiện trải nhựa hoặc bêtông hóa….km, số còn lại đã được nâng cấp ban đầu (tôn nền, trải đá dăm) tạo điều kiên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm giữa làng nghề và các vệ tinh.

Tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho việc xây dựng giao thông nông thôn là…..triệu đồng

- Trong đó ngân sách:…..triệu đồng,

- Nhân dân đóng góp…..triệu đồng.

Làng nghề……….có đường bê tông xi măng với tổng chiều dài….km, hình thành mạng đường nội bộ, liên kết giữa những khu phố trong làng nghề, thuận tiện sinh hoạt, sản xuất của người dân. Việc xây dựng mạng đường nội bộ làng nghề này do nhân dân làng nghề đầu tư thực hiện.

Trong …..năm, làng nghề phát triển, có khuynh hướng mở rộng đều khắp….. ấp và các tổ….trong xã nên xã……. đã vận động nhân dân góp vốn cùng nhà nước xây dựng thêm những tuyến lộ mới phục vụ cho sản xuất của làng nghề.

1.2 Đường thủy:

2. Điện:

Việc cung cấp điện cho xã…. đạt….hộ, chiếm…% số hộ toàn xã. Riêng làng nghề………..có ….hộ/…hộ, chiếm tỷ lệ…% hộ được cung cấp điện sinh hoạt và sản xuất.



3. Bưu chính viễn thông:

Mạng lưới điện thoại phát triển đều trên địa bàn xã, hiện đã có …máy điện thoại, chiếm tỷ lệ ….máy/…dân. Nhìn chung chất lượng phục vụ bưu chính viễn thông (tốt, khá, trung bình)……



4. Cấp nước sinh hoạt:

Toàn xã có….hộ được sử dụng nước cung cấp từ các trạm tập trung gồm:


- Sử dụng nước giếng khoan gia đình:…..hộ

- Sử dụng nước giếng nối mạng:….hộ

- Sử dụng nước giếng tập trung:….hộ

- Hồ chứa khử Clor: …..hộ

Tổng số hộ sử dụng nước qua xử lý là …..hộ/….hộ, chiếm…..% số hộ toàn xã.

- Bể lu:….hộ

Riêng làng nghề …….. có: ….hộ/….hộ sử dụng nước từ (nước máy, nước sông, nước giếng)….., chiếm……

- Việc xử lý vệ sinh môi trường: làng nghề là khu tập trung đông dân cư, do đó việc xử lý nước thải sinh hoạt và rác là vấn đề quan trọng trong việc đảm bảo vệ sinh môi trường.



PHẦN II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA LÀNG NGHỀ
I. SẢN XUẤT SẢN PHẨM XUẤT KHẨU:

Sản phẩm chủ yếu của làng nghề….. là….., trong đó…..chiếm …% tổng sản phẩm sản xuất hàng năm. Bên cạnh đó những năm gần đây làng nghề sản xuất thêm những mặt hàng từ nguyên liệu khác như:…….phù hợp với khả năng sản xuất theo số lao động của từng hộ gia đình thuộc làng nghề.

Những sản phẩm ….hoặc một số sản phẩm TTCN khác…….. luôn được cải tiến mẫu mã, đáp ứng thị hiếu thị trường hoặc nhu cầu tiêu thụ của khách hàng nên doanh số của làng nghề luôn ổn định và số vệ tinh không ngừng tăng lên.

Kết quả sản xuất sản phẩm xuất khẩu của làng nghề……..và các vệ tinh trong thời gian từ 2001-2006 như sau:




STT

Sản phẩm

ĐVT

2001

2002

2003

2004

2005

2006

1














..



2










….






Bên cạnh đó, ngoài nghề…. làng nghề……còn có những mặt hàng khác tham gia xuất khẩu như: …..(ước đạt……sản phẩm/năm),….(ước đạt….sản phẩm/năm)… góp phần làm phong phú ngành nghề của làng nghề.


II. SẢN XUẤT SẢN PHẨM TIÊU THỤ NỘI ĐỊA:

Sản phẩm tiêu thụ nội địa tập trung vào …..mặt hàng chính:…Mỗi năm làng nghề……..sản xuất ra……. sản phẩm và ……..tiêu thụ nội địa.



PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
I.MẶT MẠNH:
II. MẶT YỀU:

PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

II. KIẾN NGHỊ:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

CHỦ TỊCH


BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA:….(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)





































STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

NĂM

Ghi chú

2005

2006

1

Số lượng sản phẩm sản xuất (hoặc kinh doanh dịch vụ)

 

 

 

 

 

- Sản phẩm A

Tấn

-

-

 

 

- Sản phẩm B

Cái

-

-

 

 

-….

 

-

-

 

2

Giá trị sản xuất (hoặc kinh doanh dịch vụ)

Triệu đồng

-

-

 

 

-…

 

-

-

 

 

-…

 

-

-

 

3

Doanh thu

 

-

-

 

 

- Trong nước

Triệu đồng

-

-

 

 

- Xuất khẩu

USD

-

-

 

4

Lợi nhuận

Triệu đồng

-

-

 

 

…..

 

-

-

 

5

Nộp thuế

Triệu đồng

-

-

 

 

……

 

-

-

 

6

Thu nhập bình quân người/ tháng

Triệu đồng

-

-

 

 



 

-

-

 






















Lập báo cáo







Xác nhận UBND xã



DANH SÁCH CÁC HỘ THAM GIA HOẠT ĐỘNG LÀNG NGHỀ…….































STT

Họ và tên

Nam/Nữ

Năm sinh

Địa chỉ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

11

 

 

 

 

12

 

 

 

 

13

 

 

 

 

14

 

 

 

 

15

 

 

 

 

16

 

 

 

 

17

 

 

 

 

18

 

 

 

 

19

 

 

 

 

20

 

 

 

 

21

 

 

 

 

22

 

 

 

 

23

 

 

 

 

24

 

 

 

 

25

 

 

 

 

26

 

 

 

 

27

 

 

 

 



















Lập bảng







Xác nhận UBND xã


2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận làng nghể:

  • Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ)

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau :

- Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ)

- Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ)


  • Cách thức thực hiện :

Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Báo cáo xây dựng làng nghề, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm)

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm).

- Bảng tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 2 năm gần nhất, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm).

- Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)



  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

  • Lệ phí : không có

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Báo cáo xây dựng làng nghề…ấp (khóm)…xã (phường, thị trấn)…huyện (thị)…tỉnh Vĩnh Long

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động làng nghề…

- Bảng tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh của…(tổ chức, cá nhân)

- Bảng xác nhận thực hiện tốt chính sách pháp luật nhà nước



  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận.

- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.


  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

- Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

- Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 của UBND tỉnh về Chương trình phát triển khu, cụm, tuyến công nghiệp và làng nghề.

- Công văn số 315/SCN-KHNV ngày 09/11/2007 về việc hướng dẫn trình tự thủ tục để xét duyệt và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.



BẢNG XÁC NHẬN THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH

PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC

__________

1. Về chấp hành chính sách pháp luật Nhà nước:

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………..
2. Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước: thuế và các khoản đóng góp vào ngân sách Nhà nước:

……………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

3. Thực hiện chính sách xã hội của các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp:

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..


Lập báo cáo Xác nhận UBND xã


Mẫu
BÁO CÁO XÂY DỰNG LÀNG NGHỀ…….

ẤP (KHÓM)….. XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) …….

HUYỆN (THỊ)……….. TỈNH VĨNH LONG

LỜI GIỚI THIỆU
Làng nghề……. thuộc ấp (khóm) …….., xã (phường, thị trấn)……, huyện (thị)…….tỉnh Vĩnh Long.

Hình thành từ năm …….với sản phẩm chủ yếu là…….

Người (cụm dân cư)……… có công xây dựng làng nghề là ….. thuộc tổ…….ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long với nghề………

Qua ……năm tồn tại và phát triển bền vững, nghề…………đã tạo thu nhập ổn định cho người dân ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long và phát triển lan tỏa ra những vùng lân cận đồng thời làng nghề không ngừng tìm tòi và sáng tạo những mẫu mã mới, duy trì sự ổn định của làng nghề.

Đến nay làng nghề………thuộc ấp (khóm)……,xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long không chỉ sản xuất các sản phẩm chủ yếu…… phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu mà còn là nơi sản xuất các mặt hàng TTCN khác, đa dạng về nguyên liệu, đa dạng về sản phẩm.

Số lao động làng nghề không ngừng tăng lên, từ ……hộ đã phát triển lên trên…..hộ tham gia nghề…… và khoảng……hộ tham gia các mặt hàng khác…….của làng nghề.

Hàng năm, từ làng nghề thuộc ấp (khóm)….., xã (phường, thị trấn)……, huyện (thị)…….tỉnh Vĩnh Long, có bao nhiêu (tấn, kg….) sản phẩm được sản xuất ?, có bao nhiêu ( tấn, kg….) được chế biến thành những sản phẩm chuyên dùng, mang lại giá trị sản xuất công nghiệp cho xã hội ……tỷ đồng và ……(ngàn, triệu, tỷ) USD hàng xuất khẩu, đóng góp rất lớn cho phát triển ngành CN-TTCN của huyện…….., giải quyết tích cực lao động nông nhàn nông thôn.


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương