Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003



tải về 1.47 Mb.
trang7/13
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.47 Mb.
#12903
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   13

Thời gian khuyến mại:


  • Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:

  • Hình thức khuyến mại:

  • Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):

  • Cơ cấu giải thưởng:

    Cơ cấu giải thưởng

    Nội dung

    giải thưởng

    Trị giá

    giải thưởng

    (VNĐ)

    Số giải

    Thành tiền

    (VNĐ)

    Giải nhất













    Giải nhì













    Giải khuyến khích













    Tổng cộng:







    Chú ý:

    • Đề nghị miêu tả chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng;

    • Quy định rõ giải thưởng có được quy đổi thành tiền mặt hay không;

    • Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hoá khuyến mại;

    1. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:

    • Cách thức tiến hành chương trình khuyến mại và tham gia để trúng thưởng; quyền lợi của khách hàng khi tham gia chương trình khuyến mại.

    • Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon...) sẽ phát hành.

    • Quy định về cách thức xác định trúng thưởng:

    • Cách thức đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại:

    • Quy định về tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:

    • Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:

    • Thời hạn tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng trúng thưởng:

    • Địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:

    • Thời hạn kết thúc trao thưởng:

    • Quy định về đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại…).

    1. Trách nhiệm thông báo:

    • Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin đại chúng; tại địa điểm bán sản phẩm khuyến mại; trên hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại).

    • Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo kết quả trúng thưởng trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng và thông báo trực tiếp cho người trúng thưởng.

    1. Các qui định khác

    • Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia hoặc không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em…)

    • Trách nhiệm của người tham gia chương trình đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, kể cả thuế thu nhập không thường xuyên.

    • Ý định sử dụng thông tin và hình ảnh của người trúng thưởng vào các hoạt động quảng cáo.

    • Qui định về trách nhiệm của thương nhân trong khâu in ấn và đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại.

    • Qui định về trách nhiệm của thương nhân trong việc lưu trữ bằng chứng trúng thưởng của thương nhân phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát.

    • Trách nhiệm của thương nhân trong trường hợp có khiếu nại, tranh chấp….


    Đại diện theo pháp luật của thương nhân

    (Ký tên & đóng dấu)


    Hồ sơ gửi kèm:

    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    • Hình ảnh sản phẩm khuyến mại.

    • Hình ảnh sản phẩm dùng để khuyến mại.

    • Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng.

    • Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa khuyến mại (theo quy định của pháp luật nếu có).

    • Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với sản phẩm khuyến mại nhập khẩu).

    • Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng.

    • Giấy ủy quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có).

    • Các giấy tờ khác.


    Ghi chú: Nội dung hướng dẫn tại các điểm 8, 9 và 10 chỉ mang tính tham khảo. Thương nhân cần căn cứ vào thực tế để xây dựng thể lệ chương trình khuyến mại cụ thể và phù hợp.

    2. Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn tỉnh:

    • Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

    - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

    + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

    - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ)

    Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau :

    - Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ)

    - Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ)


    • Cách thức thực hiện :

    Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

    Thông báo hoặc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu KM-8 Phụ lục

    b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)


    • Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc

    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

    • Lệ phí : không có

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có

    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

    - Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại -Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.


    Mẫu KM-8 (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

    Tên thương nhân CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Cv số ……… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




    .., ngày tháng năm 200…



    THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

    NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
    Kính gửi: ......................................

    • Tên thương nhân:…………………………………………………

    • Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………..…………

    • Điện thoại: ………………Fax:………………...Email:……………

    • Người liên hệ: ........................................... Điện thoại: ..................

    Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;

    Căn cứ vào công văn số…… ngày… tháng… năm… của Cục Xúc tiến thương mai (Sở Thương mại) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);

    (Tên thương nhân) đăng ký điều chỉnh một số nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:


    • Thời gian khuyến mại:...................................................................

    • Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại: ......................................

    • Cơ cấu giải thưởng:.......................................................................

    • Các nội dung điều chỉnh khác:.......................................................

    Lý do điều chỉnh: ………………………………………………......……..

    Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.

    (Tên thương nhân) cam kết:


    • Thông báo công khai việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại này tại nơi bán hàng và trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng để khách hàng được biết.

    • Thông báo việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại đến các Sở Thương mại thuộc các tỉnh, thành phố nơi thực hiện khuyến mại (trường hợp Bộ Thương mại xác nhận việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại).

    • Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.

    • Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

    • (Các cam kết khác ......)

    Đại diện theo pháp luật của thương nhân

    (Ký tên & đóng dấu)



    3. Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh:

    • Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

    - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

    + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

    - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ)

    Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau :

    - Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ)

    - Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ)


    • Cách thức thực hiện :

    Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu)

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương.

    - Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu hàng hoá, dịch vụ tham gia hội chợ, triễn lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của Thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia Hội chợ, triễn lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của Hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)

    b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)


    • Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc

    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

    • Lệ phí: không có

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại.

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có

    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

    - Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại -Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.



    Mẫu HCTL-1 (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

    --------------------------------------------------------------------------------------------------

    Tên thương nhân CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Cv số: ……… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------------

    ….., ngày .... tháng... năm 200…

    ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC

    HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI

    Kính gửi: ...........................



    • Tên thương nhân: ……………………………………………………

    • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

    • Điện thoại: ..........................Fax:............................Email: …………

    • Mã số thuế: ...................................................................................

    • Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: …………………

    • Người liên hệ:……………………….Điện thoại: ………….…………

    Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ........ tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:

      1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:

    • Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………

    • Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): ……………………………

    • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): …………

    • Thời gian:…………………………………………………………

    • Địa điểm: ………………………………………………………..…

    • Chủ đề (nếu có): …………………………………………………

    • Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: …………………………

    • Ngành hàng dự kiến tham gia: …………………………………

    • Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: …………………………..

    • Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: …………………

    2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ ...

    • Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………

    • Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): ………………………………

    • Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): ……………

    • Thời gian:……………………………………………………………

    • Địa điểm: ………………………………………………………..…

    • Chủ đề (nếu có): ……………………………………………………

    • Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: ……………………………

    • Ngành hàng dự kiến tham gia: ………………………………

    • Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: …………………………..

    • Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: ………………

    (Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.

    Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).



    Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

    (Ký tên & đóng dấu)



    Hồ sơ gửi kèm:


    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại;

    • Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);

    • Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tố chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có).

    • Báo cáo kết quả hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký và thực hiện (nếu có).


    VII. LĨNH VỰC LÀNG NGHỀ:

    1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghể truyền thống:

    • Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

    - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

    + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

    - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ)

    Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau :

    - Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ)

    - Thời gian trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết nghỉ)


    • Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bảng tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

    - Báo cáo xây dựng làng nghề, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu đính kèm)

    - Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)


    • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

    • Lệ phí : không có

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Báo cáo xây dựng làng nghề…ấp (khóm)…xã (phường, thị trấn)…huyện (thị)…tỉnh Vĩnh Long

    - Danh sách các hộ tham gia hoạt động làng nghề…

    - Bảng tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh của…(tổ chức, cá nhân)


    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    - Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận .

    - Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.

    - Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.


    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

    - Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

    - Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 của UBND tỉnh về Chương trình phát triển khu, cụm, tuyến công nghiệp và làng nghề.

    - Công văn số 315/SCN-KHNV ngày 09/11/2007 về việc hướng dẫn trình tự thủ tục để xét duyệt và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.



    BÁO CÁO XÂY DỰNG LÀNG NGHỀ…….

    ẤP (KHÓM)….. XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) …….

    HUYỆN (THỊ)……….. TỈNH VĨNH LONG

    LỜI GIỚI THIỆU
    Làng nghề……. thuộc ấp (khóm) …….., xã (phường, thị trấn)……, huyện (thị)…….tỉnh Vĩnh Long.

    Hình thành từ năm …….với sản phẩm chủ yếu là…….

    Người (cụm dân cư)……… có công xây dựng làng nghề là ….. thuộc tổ…….ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long với nghề………

    Qua ……năm tồn tại và phát triển bền vững, nghề…………đã tạo thu nhập ổn định cho người dân ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long và phát triển lan tỏa ra những vùng lân cận đồng thời làng nghề không ngừng tìm tòi và sáng tạo những mẫu mã mới, duy trì sự ổn định của làng nghề.

    Đến nay làng nghề………thuộc ấp (khóm)……,xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long không chỉ sản xuất các sản phẩm chủ yếu…… phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu mà còn là nơi sản xuất các mặt hàng TTCN khác, đa dạng về nguyên liệu, đa dạng về sản phẩm.

    Số lao động làng nghề không ngừng tăng lên, từ ……hộ đã phát triển lên trên…..hộ tham gia nghề…… và khoảng……hộ tham gia các mặt hàng khác…….của làng nghề.

    Hàng năm, từ làng nghề thuộc ấp (khóm)….., xã (phường, thị trấn)……, huyện (thị)…….tỉnh Vĩnh Long, có bao nhiêu (tấn, kg….) sản phẩm được sản xuất ?, có bao nhiêu ( tấn, kg….) được chế biến thành những sản phẩm chuyên dùng, mang lại giá trị sản xuất công nghiệp cho xã hội ……tỷ đồng và ……(ngàn, triệu, tỷ) USD hàng xuất khẩu, đóng góp rất lớn cho phát triển ngành CN-TTCN của huyện…….., giải quyết tích cực lao động nông nhàn nông thôn.

    PHẦN I. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
    I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:

    1. Vị trí địa lý:

    Xã……


    + Phía Bắc giáp…..

    + Phía Nam giáp…..

    + Phía Đông giáp…..

    + Phía Tây giáp……..

    Xã…….có diện tích tự nhiên……ha, trong đó diện tích nông nghiệp….ha, đất khác…..ha.

    Đến tháng…/200.., dân số của xã….. là …..hộ với ….. người, trong đó số lao động trong độ tuổi là …..người, lao động trong các ngành nghề gồm:

    - Lao động nông nghiệp:…..người, chiếm tỷ lệ…..%/ tổng số lao động của xã.

    - Lao động công nghiệp: …..người, trong đó có …..lao động tham gia sản xuất hàng của làng nghề ( tại làng nghề và những khu vực lân cận). Lao động công nghiệp chiếm ….% / số lao động của xã, trong đó lao động làng nghề chiếm….% / số lao động của xã.

    Lao động thương mại – dịch vụ: ….người, chiếm…% số lao động của xã.

    Thu nhập bình quân đầu người……..vào cuối năm ……là……triệu đồng/người/năm.

    2. Ấp……:

    Ấp…..là …..trong….ấp của xã……(gồm ấp…..và…..); làng nghề….thuộc tổ…….ấp (khóm), xã (phường, thị trấn)……., huyện (thị)……tỉnh Vĩnh Long.

    Diện tích tự nhiên của làng nghề……là….ha, người dân sinh sống bằng nghề…….và các dịch vụ khác (thương mại, dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện thô sơ)

    Tại làng nghề …………, thống kê về lao động như sau:

    - Số hộ thuộc làng nghề:…..hộ, dân số:….người, trong đó:….người trong độ tuổi lao động.

    Phân ngành lao động trong làng nghề ………gồm:

    - Lao động nông nghiệp:…..người, chiếm……% số lao động làng nghề.

    - Lao động CN-TTCN: ….người tham gia trực tiếp sản xuất của làng nghề, chiếm….% số lao động làng nghề.

    - Lao động thương mại- dịch vụ: ….hộ với …..người, chiếm…% số lao động làng nghề.

    Thu nhập bình quân của lao động làng nghề …..triệu đồng/ người/ năm.


    Каталог: Portals
    Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
    Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
    Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
    Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
    Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
    Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
    Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

    tải về 1.47 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  • 1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   13




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương