Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006



tải về 0.84 Mb.
trang7/9
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.84 Mb.
#19821
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Chú thích 5: Không chấp nhận nồng độ Este metyl axit béo (FAME) lớn hơn hoặc bằng 5,0 mg/kg. Xem chi tiết mục 5.6 và phụ lục G của DEF STAN 91-91/7.

Chú thích 6: Thử nghiệm Roud robin đã chứng minh sự tương quan tổng hàm lượng chất thơm xác định theo IP156/ASTM D 1319 và IP 436/ ASTM D 6379. Độ chệch của hai phương pháp phải là các giới hạn chênh lệch tương đương đã quy định. Các phòng thử nghiệm được khuyến khích thực hiện và báo cáo tổng hàm lượng chất thơm theo hai phương pháp để kiểm tra xác nhận sự tương quan. Trong trường hợp có tranh chấp, phương pháp IP156/ ASTM D 139 là phương pháp trọng tài. Đó là dự định của Nhà chức trách kỹ thuật để thay thế phương pháp trọng tài IP 436 trong thời gian tới.

Chú thích 7: Phương pháp Doctor test cũng là phương pháp để xác định hàm lượng lưu huỳnh Mercaptan. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các kết quả lưu huỳnh Mercaptan và Doctor test thì công nhận kết quả lưu huỳnh Mercaptan.

Chú thích 8: Đối với nhiên liệu Jet A.1, trên Chứng nhận chất lượng của nhà máy lọc dầu phải ghi rõ phần trăm thể tích thành phần nhiên liệu không qua quá trình hydro hóa, đã qua quá trình Hydro hóa, đã qua quá trình Hydro hóa khắc nghiệt và các thành phần tổng hợp (bao gồm cả “không” hoặc 100%) vào bảng 1 của DEF STAN 91-91/7.

Mỗi thành phần chế biến được sử dụng để tạo thành lô hàng phải được ghi lại trên Chứng nhận chất lượng như phần trăm thể tích của tổng nhiên liệu trong lô hàng. Các thành phần đã qua quá trình hydro hóa khắc nghiệt được xác định là hydrocacbon dầu mỏ được chế biến chịu áp suất riêng của hydro lớn hơn 7000kPa (70 bar hoặc 1015 psi).



Chú thích 9: Trong phương pháp IP 123 và ASTM D 86 tất cả các nhiên liệu được đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn này được phân loại là nhóm 4, với nhiệt độ ngưng từ 0oC đến 4oC.

Chú thích 10: Nếu IP 406 hoặc ASTM D2887 được sử dụng để tạo ra IP 123 tương đương hoặc ASTM D 86 có dữ liệu tương quan, không cần phải ghi lại cặn hoặc hao hụt.

Chú thích 11: Có thể chấp nhận kết quả khi xác định theo ASTM D56 (Tag) ở nhiệt độ tối thiểu bằng 40oC. Phương pháp thử trọng tài là IP170.

Chú thích 12: Cho phép áp dụng các phương pháp tự động. Phương pháp thử theo IP16/ ASTM D 2386 là phương pháp trọng tài.

Chú thích 13: Có thể áp dụng tiêu chuẩn ASTM D4529 hoặc IP 381.

Chú thích 14: Kiểm tra ống gia nhiệt để xác định mức cặn ống bằng thiết bị Tuberator trong vòng 120 phút. Ghi mức cặn ống. Chú ý 14: DEF STAN 91-91/7 quy định chỉ dùng ống gia nhiệt đã được phê chuẩn.

Chú thích 15: Chú ý 16 - DEF STAN 91-91/7 đã nêu: “Khi SDA được pha tại nơi sản xuất thì MSEP sẽ áp dụng giới hạn là 70. Không có sẵn các số liệu về độ chụm cho nhiên liệu có chứa SDA; nếu thử nghiệm MSEP trong quá trình phân phối không phù hợp tiêu chuẩn, thì kết quả đó không được coi là lý do duy nhất để loại bỏ sản phẩm”. Một quy ước hướng dẫn đưa ra các hành động có thể được thực hiện khi kiểm tra MSEP có kết quả thấp có thể được tìm thấy trong Thông báo số 14 (bulletin 14) của Tổ chức kiểm tra chung (JIG), Quy ước về MSEP tại www.jointinspectiongroup.org dưới ‘chất lượng nhiên liệu’. Trường hợp SDA được bổ sung vào nhiên liệu tại nơi cung ứng giai đoạn cuối, cho phép kết quả MSEP có thể nhỏ hơn 70.

Chú thích 16: Theo tiêu chuẩn DEF STAN 91-91/7, giới hạn độ dẫn điện của sản phẩm bắt buộc phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Tuy nhiên cũng phải chấp nhận rằng trong sản xuất cũng như trong hệ thống phân phối, thực tế người ta chỉ pha phụ gia chống tĩnh điện (SDA) ở giai đoạn cuối. Trong các trường hợp này, trên Chứng chỉ chất lượng lô hàng có thể nêu: “Sản phẩm phù hợp với AFQRJOS 25, trừ chỉ tiêu độ dẫn điện”. Trong một số trường hợp, độ dẫn điện có thể giảm nhanh và việc pha phụ gia Stadis 450 sẽ không còn tác dụng. Trong trường hợp này, nhiên liệu có thể được cung cấp với độ dẫn điện giảm tối thiểu đến 25 pS/m với điều kiện nhiên liệu đã được kiểm tra toàn bộ theo tiêu chuẩn này và được ghi trên phiếu xuất của bể là “Sản phẩm cung ứng có độ dẫn điện thấp hơn 50 pS/m theo phụ lục H của DEF STAN 91-91/7”.

Chú thích 17: Yêu cầu này xuất phát từ tiêu chuẩn DEF STAN 91-91/7. Yêu cầu về xác định tính bôi trơn chỉ áp dụng cho các nhiên liệu có thành phần được tạo thành từ a) ít nhất 20% là qua quá trình Hydro hóa khắc nghiệt (severely hydroprocessed) và ở đó chứa hơn 95% nhiên liệu qua quá trình hydro hóa hoặc b) bao gồm các thành phần nhiên liệu tổng hợp. Giới hạn chỉ áp dụng tại nơi sản xuất. Những thông tin quan trọng về tính bôi trơn của nhiên liệu tuabin xem phụ lục B của DEF STAN 91-91/7.

Phụ gia CI/LI (LIA) có thể được sử dụng để cải thiện tính bôi trơn. Chỉ các phụ gia được liệt kê trong bảng 2 của ASTM D 1655-10, phụ lục A của DEF STAN 91-91/7 mới được phép sử dụng. Tham chiếu đến phụ lục A.5 của DEF STAN 91-91/7 để được tư vấn khi pha. Khi bơm CI/LI trước khi xuất tại nơi sản xuất phải cẩn thận để đảm bảo lượng hàm lượng pha không quá giới hạn cho phép.



Chú thích 18: Phụ gia chống ô xy hóa được quy định trong phụ lục A (A.2.4) của DEF STAN 91-91/7. Khi giao hàng, trên Chứng nhận chất lượng của nhà máy lọc dầu phải ghi rõ chủng loại phụ gia chống ô xy hóa đã cho vào nhiên liệu theo đúng ký hiệu quy định RDE/A/XXX.

Chú thích 19: Phụ lục A (A.3) của DEF STAN 91-91/7 liệt kê danh mục các phụ gia chống hoạt tính kim loại đã được chấp nhận (MDA), RDE/A/650. Xem thêm A.3.1 về sự cần thiết phải báo cáo độ ổn định ô xy hóa nhiệt trước và sau khi Jet A-1 bị nhiễm bẩn do bất kỳ vết kim loại nào đã nêu trong phụ lục này mà chưa được chứng minh. Chú ý trong phụ lục A.3.3 quy định tại nơi chế biến, hàm lượng pha tối đa lần đầu là 2.0 mg/l.

Chú thích 20: Nếu hàm lượng phụ gia ức chế đóng băng của nhiên liệu (FSII) nhỏ hơn 0,02% theo thể tích thì có thể bỏ qua, không cần phải thỏa thuận/thông báo. Sự tán thành cho phép hàm lượng nhỏ FSII (không cần thỏa thuận/ thông báo) tạo điều kiện dễ dàng cho việc thay đổi từ nhiên liệu có chứa FSII sang nhiên liệu không chứa FSII, khi phụ gia này còn lưu lại trong hệ thống nhiên liệu trong một thời hạn nhất định. Điều này không cho phép pha thêm liên tục FSII ở hàm lượng thấp.

Chú thích 21: Tiêu chuẩn DEF STAN 91-91/7 và ASTM D 1655-10 lưu ý về việc cần theo dõi, quản lý các thay đổi trong nhà máy chế biến nhiên liệu phản lực. Xem xét các thay đổi trong bảo quản, điều kiện chế biến hoặc phụ gia đối với chất lượng sản phẩm cuối cùng và yêu cầu về tính năng (ví dụ, kinh nghiệm cho thấy một số công nghệ pha phụ gia có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng của nhiên liệu hàng không).

Chú thích 22: Thông thường trên Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp nêu: “Chứng nhận các mẫu đã được tiến hành thử nghiệm theo các phương pháp thử quy định và chứng nhận các lô hàng của các mẫu đại diện phù hợp với DEF STAN 91-91 (phiên bản mới nhất) và AFQRJOS phiên bản 25”.

Hoặc


“Chứng nhận các mẫu đã được tiến hành thử nghiệm theo các phương pháp thử quy định và chứng nhận các lô hàng của các mẫu đại diện phù hợp với ASTM D 1655 (phiên bản mới nhất) và AFQRJOS phiên bản 25”.

Trên chứng chỉ chất lượng lô hàng của nhà máy lọc dầu phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:

- Số hiệu tiêu chuẩn, tên tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật và số hiệu bản sửa đổi (nếu có);

- Tên, địa chỉ của phòng thử nghiệm;

- Số lô và số nhận dạng;

- Số lượng nhiên liệu của lô;

- Các chỉ tiêu tiến hành thử nghiệm, bao gồm cả mức quy định trong yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và kết quả thử;

- Các phụ gia, bao gồm viện dẫn chứng chỉ chất lượng và lượng pha vào;

- Họ tên và chức danh của người có thẩm quyền ký chứng chỉ thử nghiệm hoặc chữ ký điện tử;

- Ngày cấp chứng chỉ.


PHỤ LỤC 4

CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG XĂNG TÀU BAY


(Theo AFQRJOF - Phát hành 14 tháng 12 năm 1990)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải)

Bao gồm những yêu cầu ngặt nghèo nhất của các tiêu chuẩn sau:

a. DERD 2485 phát hành 9 tháng 6 năm 1983.

b. ASTM D910 - 89 Xăng tàu bay.



Chỉ tiêu kỹ thuật

Giới hạn

Phương pháp kiểm tra

Ghi chú

Mã hiệu 100 LL

Mã hiệu 100

IP

ASTM

Màu sắc

Sạch, sáng và nhìn rõ hạt rắn và nước không hòa tan ở nhiệt độ thường










- Tính kích nổ, hỗn hợp nghèo,







236

D2700

Trị số nhận được bằng phương pháp IP 236 hoặc D2700 là trị số ốc tan theo phương pháp mô tơ.

Để chuyển đổi trị số ốc tan mô tơ thành đặc tính hàng không sử dụng bảng 2 của ASTM D 910 - 87



+ Trị số ốc tan Min

100,0

100,0







- Tính kích nổ, hỗn hợp giàu,







119

D909




+ Trị số ốc tan Min

+ Trị số phẩm độ Min



-

130,0


-

130,0











- Têtraetyl chì

g pb/l Max


0,56

0,85


270,288 hoặc 248

D3341, D2547 hoặc D25998

Xem DERD 2485 về màu chuẩn Min và Max.

- Màu

Xanh

Xanh lá cây

17

D 2392




- Thuốc nhuộm màu mg/lít










DERD 2485




+ Xanh

+ Vàng


+ Đỏ

0,80 - 1,51

không


không

0,71 - 1,24

0,90 - 1,56

không








Về thuốc nhuộm Màu

cho phép


Nhiệt lượng riêng MJ/kg, Min

43,5

12 hoặc 193

D1405 hoặc D2382

Xem chú ý 4 của DERD 2485

(Btu/Ib) Min

(18700)










hoặc sản phẩm trọng lực aniline Min

7500

2 và 160

D611 và D1298




Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3

Ghi kết quả

160

D1298




Chưng cất oC

Sôi đầu


10% thể tích, oC Max

40% thể tích, oC Min

50% thể tích, oC Max

90% thể tích, oC Max

Sôi cuối, oC Max

Tổng của 10% + 50% nhiệt độ bay hơi, oC Min


Ghi kết quả

75

75

105



135

170


135

123

D86




Phần ngưng % thể tích

Min


97










Cặn, % thể tích Max

Hao hụt, % thể tích Max



1,5

1,5











Áp suất hơi bão hòa

Reid, KPa (psi) Min

Max

38,0 (5,5)

48,5 (7,0)


69
hoặc 171

D323 hoặc D2551




Điểm kết tinh, oC Max

- 60

16

D2386




Hàm lượng lưu huỳnh, %
khối lượng Max

0,05

107


D1266 hoặc D2622




Ăn mòn miếng đồng (2h ở 100oC) Max

1

154

D130




Hàm lượng nhựa mg/100ml Max

3

131

D 381




Ổn định ô xy hóa (16h)




138

D 873




- Nhựa tiềm năng, mg/100ml Max

6










- Chì lắng, mg/100ml

Max


2










Phản ứng nước




289

D1094




- Vết phân tách bề mặt pha Max

2










- Vết tách Max

2










- Thay đổi thể tích, ml

Max


2










Phụ gia (ngoài têtraêtyl chì và thuốc nhuộm màu ở trên)

24.0








Loại và nồng độ của tất cả các phụ gia cho vào được ghi trên chứng chỉ chất lượng. Chỉ những phụ gia đã được quy định trong tiêu chuẩn DERD và được xác nhận của nhà bảo hiểm chất lượng mới được phép cho vào

Chống ô xy hóa, mg/l

Max



PHỤ LỤC 5

CHỨNG NHẬN KIỂM TRA LẠI CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU JET A-1


RECERTIFICATE OF QUALITY JET A-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải)

Mẫu số (Sample No):

Tiêu chuẩn (Specification): TCVN 6426 (AFQRJOS)

Nơi chứa (Location):

Ngày lấy mẫu (date and time):

Yêu cầu (Test Required):

Loại mẫu (Type of sample):

Phương pháp lấy mẫu (Taken by): TCVN 6777

Ngày thử nghiệm (date of test):




CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
PROPERTY


PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
TEST METHOD


YÊU CẦU
CHECKLIST LIMITS


KẾT QUẢ
RESULT


THAY ĐỔI CHO PHÉP
ACCEPT. DIFF.


- Nhìn bề ngoài (Appearance)




Trong và sáng







- Màu Saybolt
(Saybolt Colour)

TCVN 4354:2007 (ASTM D156 - 02)

Ghi kết quả







- Thành phần cất (Distillation)

- Điểm sôi đầu, oC (IBP)

- Điểm sôi 10%, oC

- Điểm sôi 50%, oC

- Điểm sôi 90%, oC

- Điểm sôi cuối, oC (End point)

- Cặn, % thể tích (Residue)

- Hao hụt, % thể tích (Loss)



TCVN 2698:2007 (ASTM D86-05)

Ghi kết quả

Max 205

Ghi kết quả



Ghi kết quả

Max 300


Max 1.5

Max 1.5




8

8



8

8


- Điểm chớp cháy cốc kín, oC (Flash point)

TCVN 6608:2006 (ASTM D3828-05)

Min 38




3

- Điểm băng, oC
(Freezing point)

TCVN 7170:2006 (ASTM D2386-06)

Max-47




3

- Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3 (Density).

TCVN 6594:2007 (ASTM D1298-05)

775 - 840




3

- Ăn mòn đồng ở 100oC/2h (Corrosion, copper strip)

TCVN 2694:2007 (ASTM D130-94)

Max 1







- Hàm lượng nhựa thực tế, mg/100ml (Existent Gum)

TCVN 6593:2006 (ASTM D381-04)

Max 7




3

- Trị số tách nước bằng máy đo độ tách nước xách tay (MSEP).

TCVN 7272:2006 (ASTM D3948-05)

Min 70







- Độ dẫn điện, pS/m ở nhiệt độ oC (Elec, conductivity pS/m atoC)

TCVN 6609:2006 (ASTM D2624-06)

50-600







Kết luận (REMARKS): Các chỉ tiêu đã kiểm tra phù hợp TCVN 6426:2009 (AFQRJOS) nhiên liệu phản lực Tuốc bin.

Hàng không Jet A-1 - Yêu cầu kỹ thuật.

Properties tested meets specifications of TCVN 6426:2009 (AFQRJOS) Aviation turbine fuels Jet A-1 - Specifications

Kết quả có giá trị với cả lô hàng/ The test results are valid for fuel at location.

Có giá trị đến (Valid to): / /201…

Ghi chú (NOTES):

Khi có các chỉ tiêu quy định giới hạn cực tiểu/cực đại, có giá trị nhỏ hơn cực tiểu hoặc lớn hơn cực đại

Properties, where minimum/maximum limits are given, the acceptable difference value do not apply to results below min or above max



NGƯỜI THỬ NGHIỆM/TESTED BY

Ngày tháng năm 201…
NGƯỜI PHỤ TRÁCH/ APROVED BY


PHỤ LỤC 6

CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU JET A-1


PERIODIC TEST CERIFICATE OF QUALITY JET A-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải)

Mẫu số (Sample No):

Tiêu chuẩn (Specification): TCVN 6426:2009 (AFQRJOS)

Nơi chứa (Location):

Ngày lấy mẫu (date and time):

Yêu cầu (Test Required):

Loại mẫu (Type of sample):

Phương pháp lấy mẫu (Taken by): TCVN 6777

Ngày thử nghiệm (date of test):


tải về 0.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương